Tập đọc.
Chuyện một khu vườn nhỏ.
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, lá nâu, săm soi, ríu rít,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc đúng lời của từng nhân vật.
2. Đọc- hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Săm soi, cầu viện,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
Ngày dạy: Tuần 11 Tiết 1: Chào cờ. Tập trung toàn trường. Sơ kết tuần 10 Tập đọc. Chuyện một khu vườn nhỏ. I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, lá nâu, săm soi, ríu rít, - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc đúng lời của từng nhân vật. 2. Đọc- hiểu. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Săm soi, cầu viện, - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 102 SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ? Chủ điểm hôm nay chúng ta học là gì? (giữ lấy màu xanh) Tên chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là phải biết giữ lấy màu xanh để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính nình..đó chính là thông điệp muốn gửi tới tất cả mọi người. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu thông điệp đó qua bài tập đọc. 3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - YC mở SGK trang 102. - Gọi HS khá đọc toàn bài. - Chia đoạn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - GV có thể giải nghĩa thêm: - Hướng dẫn luyện đọc câu dài, khó đọc. - YC HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HD HS đọc bài : Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, bé Thu : hồn nhiên nhí nhảnh ; giọng ông : hiền từ, chậm rãi. Nhấn giọng ở các từ ngữ : khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ hồng, không phải, săm soi, b/ Tìm hiểu bài. - YC HS đọc thầm và trao đổi với nhau nhóm về các câu hỏi trong bài. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + giảng từ: ban công: + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? + GV ghi nhanh ý HS nêu : Cây quỳnh ; cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây hoa ấn Độ. + Bạn Thu chưa vui điều gì ? + Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? + Em hiểu thế nào là “đất lành chim đậu”? + Chốt ý và giảng : Câu đất lành chim đậu của ông cha ta thật có nhiều ý nghĩa, ở những nơi có sự thanh bình và nhiều cây xanh thì sẽ là môi trường trong lành, nơi chim sinh sống làm tổ có thể là trong rừng, trên cánh đồng nhưng đây chỉ có một ban công nhỏ vẫn có chim đậu + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? + Chốt ý và giảng. + Hãy nêu nội dung chính của bài ? - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại nhiều lần. - Kết luận : Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người, nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên thì c/s sẽ tốt hơn chúng ta có môi trường xanh, sạch và đẹp hơn. c/ Luyện đọc diễn cảm: + Chúng ta nên đọc bài này như thế nào? + Chốt lại: - Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng. GV HD học sinh đọc trên bảng phụ câu dài và diễn cảm đoạn 2. - YC HS đọc diễn cảm đoạn 2. + Chúng ta học tập được ở ông và bé Thu điều gì? - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. - GV nhận xét tuyên dương- cho điểm. -Mở SGK trang 102. - 1 HS khá đọc toàn bài. - 3 HS đọc theo từng đoạn. - Đoạn 1: từ đầu - từng loài cây. - Đoạn 2: Tiếp- không phải là vườn. - Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc thành tiếng chú giải - 1 em - Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ: rủ rỉ, đất lành chim đậu. - HS ngồi cùng bàn đọc theo cặp . - 1 HS khá đọc toàn bài. - Nghe. - HS nghe. - Đọc thầm và thảo luận nhóm. - Ngắm nhìn cây cối và nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. - Cây quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti- gôn cái râu thò ra theo gió ngọ nguậy như cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti -gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn độ bật ra những búp nhọn đỏ hồng nhọn hoắt, xèo những cái lá nâu, rõ to, ở trong lại hiện ra những búp non nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Hằng ở nhà dưới bảo không phải ban công là vườn. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Đất lành chim đậu: nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn. - HS nghe. -Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ. - Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống và xung quanh. *Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. - HS nghe. - HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. + HS 1: Người dẫn chuyện. + HS 2 : Bé Thu : giọng tự nhiên, nhí nhảnh. + HS 3: Ông: hiền từ và chậm rãi. - HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng: + Gạch chéo chỗ cần ngắt giọng ở những câu dài: - T/y thiên nhiên và biết tạo dựng một môi trường sống tốt có cây xanh - Đọc theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò. - HS tự liên hệ: - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Tiếng vọng. Ngày dạy: Toán Tiết 51: Luyện tập. I/ Mục tiêu - HS nắm được chắc về kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS được củng cố về so sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân. II/ Hoạt động dạy- học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính : 43,9 +56,08 + 32,6; 50,03 + 45,78+ 12,5. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta đi luyện tập. b/ Giảng bài: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. Lưu ý HS cách đặt tính và tính đúng. - YC HS chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. GV giúp đỡ bạn HS yếu. - GV nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS tự giải GV chữa bài , nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toàn hỏi gì? + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào? + GV kết luận: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài: kết quả là : a) 65,45; b) 47,66. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài:a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68. b) 6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = ( 6,9 + 3,1) +( 8,4 + 0, 2) = 10 + 8,6 = 18,6. c) 3,49 + 5,7+ 1,51 = ( 3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7. d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8 )+ ( 3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3. 3,6 + 5,8 > 8,9; 5,7 + 8,8 = 14,5. = 9,4 14,5 7,56 0,08 + 0,4. = 7,6 = 0,48. - đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời. - Nghe. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. HS chữa bài: Bài giải: Ta có sơ đồ: Ngày thứ nhất: Ngày thứ hai: Ngày thứ ba: Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là : 28,4 + 2,2 = 30,6( m) Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m) Trong ba ngày người đó dệt được số m vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m). Đáp số: 91,1 m. - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Trừ hai số thập phân . Ngày dạy: Chính tả( nghe- viết) Luật bảo vệ môi trường. I/ Mục tiêu Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn trong bài: Luật bảo vệ môi trường. Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng. II/ đồ dùng dạy- học - Thẻ ghi các chữ : lắm/ nắm ; nấm/ lấm ; lương/ nương ; nửa/ lửa ;hoặc : trăn/ chăn ; dân / dâng ; răn/ răng ; lượn/ lượng. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chung về chữ viết trong thi học kì. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn nghe- viết. Hoạt động của GV a/ Tìm hiểu nội dung bài . - Gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng có nội dung gì? b/ Hướng dẫn viết từ khó. - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. + Trước khi viết chính tả đoạn văn này chúng ta cần chú ý điều gì? c/ Viết chính tả. - GV đọc trước bài một lần. - GV đọc cho HS viết tốc độ vừa phải( 3 lần). d/ Soát lỗi và chấm bài. - Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi. - YC HS đổi chéo vở để soát lỗi. - Thu và chấm bài(5-6 bài) - Nhận xét bài viết của HS. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - YC HS làm bài tập theo cặp. GV giao cho mỗi nhóm một cặp từ. - Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung .GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng. - Gọi HS đọc lại bài vừa làm. * Bài tập 3: - YC HS đọc yêu cầu của bài. _ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Tổ chức thành trò chơi. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. + GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm. Hoạt động của HS - Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. - Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu trước lớp ví dụ: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên, - HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. - Viết đúng một số từ khó, dấu ngoặc kép. - HS nghe - Nghe đọc và viết bài. - HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài tập) a) Lắm- nắm Lấm- nấm Lương – nương Lửa- nửa thích lắm- cơm nắm, Lấm tấm- cái nấm, ... g phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ : Chữa bài văn tả cảnh lần trước học sinh viết chưa đạt. 2. Dạy - học bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Trong c/s có những việc xảy ra ngoài mong muốn mà tự mình không thể giải quyết được. Vì vậy chúng ta phải làm đơn kiến nghị lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền để giải quyết. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng làm đơn kiến nghị. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. * Tìm hiểu đề bài: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm. + Những gì vẽ trong tranh? - GV kết luận lời giải đúng : Trước tình trạng hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn. Gọi HS nêu quy định bắt buộc khi viết đơn ? - GV ghi nhanh những ý kiến của HS nêu. + Theo em tên của đơn là gì ? + Nơi nhận đơn em viết những gì ? + Người viết đơn ở đây là ai ? + Em là người viết đơn tại sao không viết tên em ? +Phần lí do viết đơn em viết những gì ? + Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề sau ? - YC HS làm bài tập * Thực hành viết đơn. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn. - Gợi ý :Khi viết đơn ngoài phần viết đúng quy định, phần lí do phải viết ngắn gọn, rõ ý có sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình để có hướng giải quyết ngay. - YC HS trình bày đơn của mình. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa coi như một bài mẫu. Cho điểm những HS đạt yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm. - Tranh 1: Tranh vẽ cảnh khu phố, có rất nhiều cành cây gãy, gần sát vào đường dây điện rất nguy hiểm. - Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốcnổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. -- HS làm bài tập theo nhóm. - Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả - Trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn chữ kí của người viết đơn. - Đơn đề nghị/ Đơn kiến nghị. - Kính gửi: Công ty cây xanh,; uỷ ban nhân dân xã, Công an xã, - Bác tổ trưởng dân phố hoặc bác trưởng thôn. - Em chỉ là người viết hộ đơn bác tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Phải viết đầy đủ về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, sẽ xảy ra đối với con người và môi trường ở đây và hướng giải quyết. 1-3 HS nêu lí do- cả lớp theo dõi và bổ sung. -2 HS làm bài tập vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở . + Hs dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm bài tập. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả -HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn tả người. Ngày dạy : Toán Tiết 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. I/ Mục tiêu - HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II/ Hoạt động dạy- học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính sau, dưới lớp làm vào nháp : 56,7- 43,02 ; 30 – 17,8 ; 67,9 + 4,04 . Sau đó gọi HS nhận xét. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b/ Giảng bài: * Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - YC HS tóm tắt bài toán ở VD 1: Sau đó nêu hướng giải. - GV chú ý hướng dẫn HS đổi đơn vị đo( 1,2 m = 12dm để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên: 12 x3 = 36( dm) ; rồi chuyển 36 dm = 3,6 m. Vậy ta tìm được kết quả của phép nhân: 1,2 x 3 = 3, 6(m) - YC HS rút ra cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV Nêu ví dụ 2: 0,46 x 12( đặt tính và tính) - YC HS làm như ví dụ 1. Lưu ý cho HS thao tác : nhân , đếm và tách. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét . - GV nhận xét- cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập . - YC HS chữa bài. -- GV nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . + Bài toán cho biết gì? +Bài toàn hỏi gì? + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. - YC HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. - Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh. Nêu phép tính giải bài toán: 1,2 x 3 = ? m - HS theo dõi và làm nháp theo YC của GV. - HS đối chiếu kết quả của phép nhân 12 x3 = 36 ( dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6(m) từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 1,2 x3. - Viết đồng thời hai kết quả dễ so sánh. 12 1,2 x x 3 3 36( dm) 3,6 m - HS nêu (dựa vào SGK). - HS đặt tính và thực hiện sau đó rút ra cách thực hiện việc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS khác nhắc lại. - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài: a) 2,5 b) 4,18 c) 0,256 d) 6,8 x x x x 7 5 8 15 17,5 20,90 2,048 340 68 102,0 - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài: Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3. - HS trả lời.. - HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. - HS chữa bài: Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km). Đáp số: 170,4 km. - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 56. Ngày dạy: Địa lý Bài 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản. I/ Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về ngành lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta. - Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản. - Nêu được tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp , thuỷ sản. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng và nuôi trồng thuỷ sản. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. III/ Hoạt động dạy- học 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài 10. + Em hãy cho biết vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế nước ta? - GV nhận xét- cho điểm. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nước ta có nhiều ngành nghề khác nhau, ngoài ngành nông nghiệp thì còn có ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, các ngành này có vai trò gì ? và hoạt động của các ngành ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b/ Giảng bài: b.1 Lâm nghiệp. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - YC HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK. + Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? - GV giảng và kết luận: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - YC HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. + Hãy so sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng? + GV giải thích thêm: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng. + Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết em hãy giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? - HS thảo luận theo cặp. - Các cặp HS báo cáo kết quả. - GV giảng và kết luận: Từ năm 1980- 1995 diện tích rừng bị giảm do khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy. Từ năm 1995- 2004 diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng. + Hoạt động khai thác rừng, trồng rừng có ở những đâu? b.2. Ngành thuỷ sản. Hoạt động 3: Làm việc theo cá nhân. + Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? + Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? - YC HS đọc câu hỏi ở mục 2 trong SGK. - Trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi. - GV giảng và kết luận: + Ngành thuỷ sản gồm: Đánh, bắt và nuôi trồng thuỷ sản. + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt. + Các loại thuỷ sản đang nuôi nhiều ở nước ta? + Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở nơi nào? b.3 Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem trước bài: Công nhiệp. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Trồng và bảo vệ rừng khai thác gỗ và lâm sản khác. - HS nghe. - Quan sát bảng số liệu thống kê. - Trước đây có nhiều rừng do khai thác bừa bãi hàng triệu héc - ta rừng đã trở thành đất trống, đồi núi trọc: 1980:10,6 triệu ha rừng 1995: 9,3 triệu ha rừng đến năm 2004 do có kế hoạch trồng rừng và khai thác rừng hợp lí diện tích rừng tănglên: 12,2 triệu ha rừng. - HS nghe. - HS nêu. HS ngồi cùng bàn thảo luận theo cặp và báo cáo kết quả. Chủ yếu ở vùng đồi núi, Trung du và một phần vùng ven biển. - Tôm, cua, ốc, cá, - Có vùng biển rộng lớn, bờ biển dài, có nhiều sông ngòi.. thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Hs nêu: Thuỷ sản của năm 1990 còn thấp nhưng đến năm 2003 tăng đáng kể . - HS nghe. - Các loại cá nước ngọt như: cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,cá nước lợ, nước mặn: cá song, cá tai tượng, cá trình, các loại tôm như: tôm sú, tôm hùm và trai, ốc. - Phát triển mạnh ở nơi có nhiều ao hồ, sông và biển. - 2-3 HS đọc ghi nhớ - HS nghe. Ngày dạy: Sinh hoạt lớp Tuần 11. I / Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 11. - Bình xét thi đua học sinh từng tổ. - Rút kinh nghiệm khắc phục nhược điểm. - Văn nghệ. II/ Cách tiến hành: 1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- Lớp trưởng điều khiển. - Các tổ trưởng báo cáo. - ý kiến của các thành viên. - Tự xếp loại HS của tổ. - ý kiến của GV chủ nhiệm lớp. 2 . Kế hoạch tuần 12: 3. Văn nghệ lớp:
Tài liệu đính kèm: