Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2009

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. HS tiếp tục hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.

2. Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật an toàn giao thông không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật an toàn giao thông.

3. Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật an toàn giao thông.

II. Chuẩn bị:

 + Một số biển báo giao thông cơ bản.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 48 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 30 tháng 03 năm 2009
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 29)
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. HS tiếp tục hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
2. Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật an toàn giao thông không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật an toàn giao thông.
3. Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị: 
 + Một số biển báo giao thông cơ bản.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS lần lượt lên bảng đọc ghi nhớ và nêu tác hại của việc không chấp hành luật lệ giao thông.
+ Nhận xét về ý thức học tập của HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Hoạt động nhóm.
Bày tỏ ý kiến
+ YC các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét sau:
1. Đang vội, bác Minh nhìn thấy chú công an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua.
2. Một bác nông dân phơi rơm rạ trên đường cái.
3. Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng lại, không cố vượt rào chắn.
4. Bố mẹ Nam chở bác của Nam đi bệnh viện cấp cứu bằng xe máy.
* Nhận xét câu trả lời của HS.
 Kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi nơi, mọi lúc.
 Hoạt động 2: 
Tìm hiểu các biển báo giao thông
* GV chuẩn bị các biển báo:
- Biển báo đường 1 chiều.
- Biển báo có HS đi qua.
- Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
- GV lần lượt giơ biển báo và đố HS:
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV chốt và nêu ý nghĩa từng biển báo.
* Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.
Hoạt động 3: 
Thi thực hiện đúng luật giao thông
+ GV chia lớp thành 2 đội chơi. Phổ biến luật chơi, mỗi lượt chơi 2 HS tham gia, một HS cầm biển báo phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói (không trùng với từ có trong biển báo). Bạn kia có nhiệm vụ đoán được nội dung biển báo đó.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi. Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi tốt.
C. Củng cố dặn dò: (5’) 
-H: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người em cần phải làm gì? 
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: “Bảo vệ môi trường”.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Sai,
- Sai,..
- Đúng,
- Đúng, có thể chấp nhận trong trường hợp này. 
+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát các loại biển báo mà GV giới thiệu. 
+ Mỗi loại biển báo 1 vài HS lần lượt nêu tác dụng của nó.
+ HS nhắc lại ý nghĩa từng biển báo.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi để chơi.
- HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi.
- Cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
-2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: (Tiết 57) 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: chênh vênh, sà xuống, Hmông, Phù Lá, thoắt cái, khoảnh khắc.
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ: Rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi HS lên bảng đọc bài “Con sẻ” và TLCH:
-H: Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em, nó định làm gì?
-H: Việc gì đột ngột khiến con chó dừng lại? 
+GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) 
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ giới thiệu chủ điểm.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (8’)
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
-Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Lần 2: kết hợp giải nghĩa các từ mới trong bài.
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài: (7’)
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nói những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1? 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và nói những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
+ YC HS đọc đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
 GV chốt : Mỗi đoạn văn nói lên một nét đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút của tác giả, người đọc như thấy mình đang cùng du khách thăm Sa Pa được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa. Sa Pa rực rỡ màu sắc, lúc ẩn, lúc hiện trong mây trắng, trong sương tím làm du khách không khỏi tò mò, ngỡ ngàng, ngạc nhiên.
-H: Chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả?
-H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên ?
 c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc: (8 phút)
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài
*GV: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của Sa Pa.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
* Nhận xét, tuyên dương.
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
+ Cho HS xung phong đọc trước lớp.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
-H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào?
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc đọan 3 và chuẩn bị bài: “Trăng ơi từ đâu đến”.
- 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH:
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
+ 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS phát âm sai đọc lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm và hiểu nghĩa các từ.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Du khách đi lên SaPa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, ... chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: Nắng vàng hoe, .... sương núi tím nhạt.
+ Ngày liên tục đổi mùa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... màu đen nhung hiếm quý.
- Những đám mây trắngmây trời.
- Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
- Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thươt liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt.
- Thoắt cái  hiếm quý.
+ Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
+ 3 HS đọc nối tiếp cả bài - Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ 3 HS lên thi đọc.
+ HS học thuộc lòng.
+ 5 em sung phong đọc bài trước lớp.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc lại ý nghĩa.
-Lắng nghe, ghi bài .
TOÁN: (Tiết 141)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
1. Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
2. Rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi HS lên bảng giải BT 4 trang 149. 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (23’)
Bài 1: (6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: (8 phút)
+ GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập YC chúng ta làm gì? 
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV nhận xét sửa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
-H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
-H: Tổng của 2 số là bao nhiêu?
-H: Hãy tìm tỉ số của 2 số.
- YC HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài.
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
-H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
-H: YC HS nêu cách giải BT về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó? 
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ta phải làm gì? 
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào nhá ... , Vũ, Hòa.
- Tham gia lao động về sinh sân trường chưa đầy đủ.
- Vệ sinh lớp học chưa sạch.
III. Kế hoạch tuần 20:
+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp và nề nếp chuyên cần.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
+ Trong lớp trật tự theo dõi bài và hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Giữ gìn vở sạch, rèn viết chữ đẹp.
+ Tham gia sinh hoạt tập thể và lao đôïng vệ sinh sân trường.
KĨ THUẬT :
LẮP XE ĐẨY HÀNG (T1)
 I/ Mục tiêu :
Qua tiết học giúp HS:
+Nắm được cấu tạo của xe đẩy hàng .
+Biết chọn đúng ,đủ các chi tết để lắp xe đẩy hàng . Nắm được quy trình và kĩ thuật lắp từng bộ phận lắp hoàn chỉnh xe đẩy hàng .
+Giáo dục HS rèn luyện tính cẩn thận ,an toàn lao động khi thực hiện lắp –tháo .
 II/Đồ dùng dạy học :
 Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn 
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 III/ Các hoạt động dạy học :
 1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2 / Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài .
a) Hoạt động 1 :Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu .
GV cho HS quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn .
GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận 
H:Để lắp được cái xe đẩy hàng cần những bộ phận nào ?
H:Nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế ?
b) Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
+ Hướng dẫn chọn các chi tiết :
Yêu cầu HS nêu các chi tiết cần để lắp xe đẩy hàng .
+ Thao tác kĩ thuật lắp từng bộ phận :
* Lắp giá đỡ trục bánh xe :
H: Nêu cách lắp giá đỡ trục bánh xe ?
*Lắp tầng trên của xevà giá đỡ :
H:Nêu cách lắp ?
Lắp các bộ phận khác
 +)Lắp thành sau xe: 
H: Nêu cách lắp thành sau xe? 
+ Lắp càng xe :
H: Nêu cách lắp ?
+ Lắp trục bánh xe .
-Lắp ráp xe đẩy hàng :
H:Nêu cách lắp ráp hoàn chỉnh các bộ phận của xe đẩy hàng ?
GV yêu cầu HS lên lắp .
H:Nêu ghi nhớ ?
IV /Củng cố –dặn dò : 
GV nhận xét tiết học .
Về nhà đọc lại trình tự lắp .
Chuẩn bị tiết sau .
 HS nhắc đề bài .
HS quan sát mẫu 
+Cần các bộ phận : 
- Giá đỡ trục bánh xe.
- Tầng trên của xe và giá đỡ.
- Thành sau xe.
-Càng xe .
-Trục bánh xe.
+Dùng ở các nhà ga của sân bay ,hành khách thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lí của mình ,hoặc dùng trong siêu thị khi mua hàng .
+Chi tiết và dụng cụ :
Tấm lớn 1 tấm ;1 tấm nhỏ ; 1 tấm 3 lỗ ; 2 thanh thẳng 11 lỗ ; 2 thanh 7 lỗ ; 2 thanh 6 lỗ ; 2 thanh thẳng 3 lỗ ; 4 thanh chữ U dài ; 2 trục dài ; 4 bánh xe ; 22 ốc vít ;8 vòng hãm ;cờ lê ; tua vít .
+Lắp 2 thanh thẳng 9 lỗ chéo nhau .
+ Lắp tầng trên :
Lắp tấm nhỏ vào lỗ thứ năm của thanh thẳng 11 lỗ .Lắp một đầu thanh thẳng 6 lỗ và thanh thẳng 7 lỗ vào đầu còn lại của của tấm nhỏ.Lắp đầu còn lại của thanh thẳng 6 lỗ vào lỗ thứ tám của thanh thẳng 11lỗ.Phải lắp như trên ở hai bên tấm nhỏ.
+Lắp thanh chữ U dài vào tấm3 lỗ 
+ Lắp thanh thẳng 3 lỗ vào hai bên thanh chữ U. 
Luồn bánh xe vào trục dài ,hai có hai vòng hãm 
+ Lắp thành sau xe vào giá đỡ
+ Lắp tầng trên vào tầng dưới của xe 
+Lắp càng xe vàotầng trên xe .
+Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe,sau đó lắp các bánh xe và vòng hãm còn lại vào trục xe.
Kiểm tra sự chuyển động của xe .
2-3 em nêu ghi nhớ .
 ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
 DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( TIẾP THEO )
I/ Mục tiêu:
*Học xong bài , HS có khả năng :
+Dựa vào những tranh ảnh để trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch ,công nghiệp và lễ hội cuả người dân đồng bằng duyên hảimiền Trung .
+-Sử dụng tranh ảnh mô tả được quy trình làm đường mía ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
+Giáo dục HS giữ gìn nét đẹp trong sinh hoạt của họ ,học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
III/Hoạt động dạy học
 1/ Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng 
H:Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung ? H:Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa ,lạc ,mía và làm muối ? 
H:Nêu ghi nhớ ? 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2-Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài 
a) Hoat ïđộng 3 : Hoạt động du lịch 
GV treo lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung ,yêu cầu HS quan sát .
H:Các dải đồng bằngduyên hải miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?
GV : Ở sát biển nên miền Trung có nhiều bãi biển đẹp ,bằng phẳng ,rợp bóng dừa ,phi lao ,nước biển trong xanh .Đây là những điều kiện lí tưởng để phát triển du lịch .
GV treo tranh ảnh bãi biển Nha Trang ,giới thiệu nét đẹp của bãi biển .
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 kể cho nhau nghe về vẻ đẹp các bãi biển ở miền Trung mà các em đã được đến hoặc tìm hiểu qua các thông tin .
Yêu cầu HS kể trước lớp .GV ghi lại tên các bãi biển đẹp ở miền Trung :
-Các bãi biển đẹp như :Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hoá ) ,bãi biển Cửa Lò ( Nghệ An ) ,Thiên Cầm ( Hà Tĩnh ),Lăng Cô , Cửa Tùng ( Thừa Thiên Huế );Mỹ Khê ,Non Nước (Đà Nẵng ); Nha Trang ( Khánh Hoà ) ;Mũi Né ,Hòn Rơm ( Bình Thuận ).
HS dán lên bảng các tranh ảnh về bãi biển đẹp mà các em sưu tầm được .
Yêu cầu HS kể tên các cảnh đẹp mà em biết 
 b)Hoạt động4: Phát triển công nghiệp 
H: Kể tên các loại đường giao thông ở miền Trung ?
H: Đường thuỷ phát triển là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì ?
 -HS quan sát các hình 10 về xưởng sửa chữa tàu .
H: Người dân ở đây còn phát triển nghề gì nữa ? 
HS quan sát hình 11 về quy trình làm đường 
H:Em có thể xếp các hình ảnh theo trình ù tự sản xuất đường từ mía ?
H:Qua các hoạt động trên em hãy cho biết người dân miền Trung có những hoạt động sản xuất nào ?
Hoạt động 5: Lễ hội 
Kể tên các lễ hội mà em biết ?
HS quan sát tranh Tháp Bà ở Nha Trang .
GV : Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau .Các ngọn núi không cao nhưng rất đẹp .
H:Kể các hoạt động ở lễ hội Tháp Bà ?
H:Nêu ghi nhớ ?
IV/ Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học
-Về họcbài , chuẩn bị bài :Thành phố Huế
HS nhắc đề bài .
-HS quan sát 
-Các dải đồng bằng miền Trung nằm sát ven biển, có nhiều bãi tắm đẹp thu hút khách du lịch .
HS lắng nghe 
HS quan sát 
HS kể cho nhau nghe và cho bạn xem tranh ảnh mình sưu tầm .
-Các cảnh đẹp :Cố đô Huế ,Thánh địa Mỹ Sơn ,Hội An ,Phong Nha –Kẻ Bàng (Quảng Bình )
-Đường giao thông như : đường thuỷ , đường bộ ,đường sắt ,hàng không nhưng đặc biệt phát triển là đường biển 
-Phát triển công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền .
-Ở đây nghề trồng mía rất phát triển nên công nghiệp làm đường phát triển mạnh .
-HS lên xếp .
-Có các hoạt động kinh tế như du lịch; đóng và sữa chữa tàu ;làm đường  
Lễ hội Tháp Bà ; lễ hội cá Ôâng ;lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm .
HS quan sát 
-Lễ hội tổ chức vào mùa hạ ,họ làm lễ ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống bình yên ấm no ,hạnh phúc .Có các hoạt động như :Văn nghệ ,thi múa hát ,đua thuyền
 2-3 HS đọc ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận .
Kĩ thuật
LẮP XE ĐẨY HÀNG(T2)
I. Mục tiêu:
HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng 
Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kĩ thuật , đúng qui trình
Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình 
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Mẫu caí xe đẩy hàng đã lắp sẵn 
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/Ổn định :Hát 
2/Bài cũ:Kiểm tra dụng cụ HS
 3/ Bài mới :Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài học 
Hoạt động 3 HS thực hành lắp xe nôi( 15 phút)
a)Hs chọn chi tiết : 
- GV yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp 
-GV kiểm tra và giúp HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng 
Lắp từng bộ phận : HS tiến hành như trong SGK
-GV nhắc các em lưu ý : - Vị trí trong , ngoài của các thanh
-Lắp các thanh chữ U dài váo đúng hàng lỗ trên tấm lớn 
-Vị trí tấm nhó với tấm chữ U khi lắp thành xe vào mui xe 
a)Lắp ráp xe đẩy hàng : 
-GV nhắc HS lắp theo qui trình SGK
-Lắp ráp xong phải kiểm tra lại sự chuyển động của xe đẩy hàng 
-GV theo dõi kiểm tra , uốn nắn
Hoạt động4: đánh giá kết quả học tập 
+ Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành 
+GV nêu tiêu chuẩn đánh giá 
 -Lắp xe đúng mẫu, đúng quy trình
 -Lắp chắc chắn, xe chuyển động được 
 - GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
 - GV nhắc HS xếp các chi tiết vào hộp
 3/ Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bài sau .
-HS kiểm tra chéo báo cáo
- 3 HS nhắc đề 
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung.
+ HS thực hiện theo yêu cầu đã nêu 
+ HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp 
+ HS tiến hành lắùp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK .
 .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS theo dõi nhận xét , đánh giá cho đúng sản phẩm 
+ Đánh giá đúng yêu cầu đã nêu 
+Lắng nghe ghi nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_2009.doc