Tiết 2:Tập đọc
SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu
- KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn,
+Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,.
+Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
* Tăng cường tiếng việt cho HS qua các từ ngữ mới trong bài .
GD: Yêu quý sản phẩm đặc sản của Miền Nam, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 22 Thứ hai Ngày soạn : 11/1/2010 Ngày giảng : 12/10/2010 Tiết 1: Chào cờ ____________________________________________________________ Tiết 2:Tập đọc Sầu riêng I.Mục tiêu - KT: Đọc đúng: Sỗu riêng, loại, kì lạ, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, +Hiểu từ ngữ: mật ong già hạn, hoa đầu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,.. +Hiểu ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các từ ngữ mới trong bài . GD: Yêu quý sản phẩm đặc sản của Miền Nam, trồng nhiều cây ăn quả ở địa phương. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1 b. Luyện đọc: 13’ HĐ 2 c.Tìm hiểu bài:11’ HĐ 3 c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố - Dặn dò. 3’ - KT Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La trả lời CH- SGK - GT tranh, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đ1: Từ đầu đến kì lạ. Đ2: Tiếp đến tháng năm ta. Đ3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: +Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?(Miền Nam) +Tìm những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của quả sầu riêng?(Lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến,mùi thơm đậm bay xa,kì lạ) +Theo em “quyến rũ” nghĩa là gì?)là làm cho người khác phải mê mẩn về cái gì đó) +Nêu ý đoạn 1? *ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. - Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: +Tìm từ ngữ tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng?(Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa) +Hãy nêu ý đoạn 2? *ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: +Tìm những từ ngữ tả nét đặc sắc của cây sầu riêng? (Thân khẳng khiu cao vút,.tưởng là héo) +Em có nhận sét gì về cách miêu tả hoa quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng?(T/g tả hoa , quả sầu riêng rất đặc sắc vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây) GV: Đó là cách làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải ngòi bút nào cũng thể hiện được) +Hãy nêu ý đoạn 3? *ý 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. - Hãy tìm những câu văn thể hiện t/c của t/g đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là Miền Nam +Hương vị quyến rũ đến kì lạ +Đứng ngắm kì lạ này. +Vậy màđến đam mê.) *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? ND bài là gì? *ND: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm đoạn 3 trả lời. - Nxét. - Nghe - 2hs nêu. - 2hs đọc. - 2hs nêu - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 1hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu - KT: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS) - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm được các bài tập có liên quan. *Rút gọn phân số. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. * Tăng cường tiếng viẹt cho HS qua các bài toán có lời văn II.Đồ dùng dạy học Bảng lớp, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố- Dặn dò.3’ - KT bài giờ trước về nhà. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: *Rút gọn phân số. - Cho hs nêu quy tắc rút gọn phân số. - Cho làm bài tập cá nhân - Nxét, chữa. Bài 2: Phân số nào bằng - Yc hs rút gọn các phân số: - KL: Các PS bằng Bài 3: Quy đồng MS các PS a) và ta có b) và ta có c) và (MSC: 36) Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 d) và (MSC: 12) giữ nguyên Bài 4: - Yc hs qsát mô hình sgk. - Đặt câu hỏi để hs trả lời miệng. - KQ: Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. - Hệ thống nd. - NX giờ học. - Ôn và làm lại bài - 2hs lên bảng làm. - 1hs nêu - Làm bài vào vở. - 4hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ xung. - Trao đổi cặp đôi làm bài. - Nxét. - Làm bài theo nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Qsát trả lời. - Nxét. - Nghe - Thực hiện Thứ ba Ngày soạn : 12/1/2010 Ngày giảng : 13/1/2010 Tiết 1:Toán So sánh hai phân số cùng mẫu số I.Mục tiêu - KT: Giúp học sinh: +Biết so sánh 2 PS có cùng MS. + Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1. - KN: Vận dụng KT vào làm các bài tập nhanh, đúng. *So sánh phân số với 1. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các bài toán có lời văn . II.Chuẩn bị. Hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD So sánh 2 PS cùng MS 10’ c.Thực hành. 22’ 4.Củng cố - Dặn dò. 3’ - Yc hs lên bảng làm bài 2 giờ trước. - GT bàng lời, ghi đầu bài. - G giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì hs nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB AC = 2/5 AB AD = 3/5 AB ? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD?(AC < AD ; ? So sánh 2 PS có cùng mẫu số? hay) - Muốn so sánh 2 PS cùng msố ta làm thế nào? Bài 1: - Cho làm bài cá nhân: - Nxét, chữa. Bài 2: *So sánh phân số với 1. - Nêu câu hỏi để hs nêu. + TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1 + TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1 - Cho hs làm bài cá nhân. Bài3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0 - Cho hs viết vào vở nêu kq. - HD nhận xét. - KQ là: - Muốn so sánh hai phân số cùng msố ta làm thế nào? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - 2hs - Qsát hình vẽ. - Trả lời. - Nxét. - Nhìn hình vẽ trả lời. - 2hs nêu - 2hs nêu - Làm bài cá nhân vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Trả lời. - làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm vào vở nêu kq. - Nxét. - 2hs trả lời. - Nghe - Thực hiện. Tiết2 : Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I – Mục tiêu Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ? - XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ? * Biết sử dụng CN trong câu kể Ai thế nào? II- Đồ dùng dạy học Phiếu học tập . III Các hoạt động dạy học : ND - TG HĐ của GV HĐ của H/S Kiểm tra Bài mới : a ,gt bài : b, nội dung: - HĐ 1 Nhận xét HĐ 2 Ghi nhớ HĐ 3 Bài tập củng cố – Dặn dò Cho HS nhắc lại VN trong câu kể ai thế nào ? cho hs đọc nội dung BT1 Tìm câu kể ai thế nào ? GV kết luận : Câu 1- 2 - 4 – 5 Là câu kể ai thế nào ? Bài tập 2 . Cho hs đọc yêu cầu , xác định CN của những câu văn vừa tìm được . Bài tập 3 : G/V nêu yêu cầu bài . GV chữa bài . Cho hs đọc ghi nhớ trng SGK. Nêu ví dụ cho hs nêu yêy càu bài tập Cho hs làm bài . GV chữa bài Câu 3-4-5-6-8 là các câu kể ai thế nào? Màu vàng trên lưng chú lấp lánh // Bốn cái cánh// Cái đầu & hai con mắt // Thân chú // Bốn cái cánh// GV nhận xét Ví dụ như các loại xoài ,... Nhận xét . Quả xoài chín hấp dẫn .Hình dáng bầu bĩnh đẹp . Nhận xét giờ học . Giao bài tập về nhà . 1 HS trình bày . - HS đọc bài tập sau bđó trao đổi cùng bạn bên cạnh . - HS phát biểu ý kiến . HS : Hà Nội Cả một vùng trời Các cụ già Những cô gái thủ đô Vi ngữ trong các cauu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm . HS dọc ghi nhớ trong SGK Nêu Ví dụ _Nêu yêu cầu của bài . làm bài tập vào vở sau đó chữa bài . HS viết lại đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây , có dùng trong câu kể ai thế nào ? HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn .Cả lớp nhận xét . ___________________________________________________ Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết ) Sầu riêng I.Mục tiêu - KT: Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. - KN: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, làm chính xác bài tập. *Viét đúng chính tả, đúng mẫu chữ. - GD: Yêu thích môn học, ý thức cẩn thận viết bài và luyện viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị. - Bảng lớp, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1 b.Hướng dẫn nghe – viết. 22’ HĐ 2 c.Luỵên tập. 10’ 4.Củng cố- Dặn dò. 3’ - Yc viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Nêu MĐ yc bài học, ghi đầu bài. - GV đọc đoạn viết. - Hỏi về nội dung bài viết. - Yc hs đọc thầm và luyện viết từ mình hay viết sai *Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. - GV đọc từng câu cho hs viết. - G đọc cho hs soát lỗi. - Thu 5-7 bài chấm. - Nxét bài viết của hs. Bài 2b. - Cho hs đọc yc. Yc hs làm bài cá nhân. - HD nhận xét. - KQ: Lá trúc; bút nghiêng, bút chao. Bài 3: - Cho hs làm bài vào VBT. - Nxét, chữa. KQ: nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức. - Nxét giờ học. - BTVN: 2a Yc CB bài sau. - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. - Nghe, đọc thầm. - Trả lời. - Luyện viết từ khó. - Viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - Lớp làm VBT. - 2hs làm bảng phụ. - Nxét. - 2hs làm bảng phụ. - Nxét. - Nghe - Thực hiện. - HS về làm bài tập vbt _____________________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Lịch sự với mọi người (Tiết 2) I.Mục tiêu: - KT: Giúp hs hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người - KN: Thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. + Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người ... _________________________________________ Tiết 3 Lịch sử Lớp 4 A- 4 B, ngày giảng 14/1/2010 4C ngày giảng : 15/1/2010 Trường học thời hậu Lê I – Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Nhà Hậu lê rất quan tâm tới GD, t/c, dạy học, thi cử, ND dạy học dưới thời Hậu Lê. - T/c gd thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn. - Coi trọng sự tự học. II- Đồ dùng dạy học Phiếu học tập cho HS III- Các hoạt động dạy học NĐ-TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1 T/C 2 K/T 3 B/M a, gt : b , nd : HĐ1: Thảo luận nhóm HĐ2: Làm việc cả lớp - Củng cố -D ặn dò KT Nhận xét . nêu yêu cầu . Chia nhóm cho HS thảo luận nhóm . GV gợi ý cho hs Nêu câu hỏi gợị ý Nhận xét . - Cho hs nêu lại - Nêu câu hỏi Việc học được t/c ntn ? Trường học dạy những điều gì ? Chế độ thi cử thế nào ? ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập - Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. NX chung tiết học - Gọi 2 HS đọc phần bài học trong bài . - Cho HS Làm bài tập vở bài tập - Ôn lại nội tiết học - Chuẩn bị bài sau - Theo dõi . - HS nêu . - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau: - HS trình bày . Các nhóm khác nhận xét . - Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng có trường do nhà nước mở. + Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc. + Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội trình độ của quan lại - TLCH. - T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu. HS đọc phần bài học . Làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau . ___________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối I.Mục tiêu - KT: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. Ghi lại được kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể. - KN: Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây *Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây. - GD: H chăm sóc bảo vệ cây, yêu thích môn học. * Viết được đoạn văn ngắn về miêu tả cây cối . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố- Dặn dò.3’ - Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc yc bài . - Yc đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. ? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào. (Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì ư của cây (bông gạo). Quan sát bằng các giác quan nào ? (Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.) Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích. Các hình ảnh này có tác dụng gì ? (Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.) Bài nào miêu tả 1 loài cây.(Sầu riêng, bãi ngô.) Nêu điểm giống và ạ nhau. Bài 2: Quan sát 1 cái cây mà em thích (trường và nơi ở *Ghi lại được kết quả quan sát 1 cây. - Yc hs qsát và ghi lại những gì đã quan sát Yc trình bày kết quả quan sát *HD nhận xét theo tiêu trí: + Trình tự quan sát. + Quan sát bằng những giác quan. + Có điểm gì ạ với những cây cùng loại. - Hệ thống nội dung. - NX chung tiết học. - Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau. - 2hs đọc - 1hs đọc - Đọc thầm 3bài - Trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - Thảo luận nhóm đôi trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 1hs đọc yc. - Qsát ghi lại kq qsát vào giấy nháp. - 3, 4 học sinh đọc - Nxét - Nghe - Thực hiện. _____________________________________________________ Thứ năm Ngày soạn : 14/1/2010 Ngày giảng :15/1/2010 Tiết 3: Toán So sánh 2 phân số khác mẫu số I – Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó) - Củng cố về so sánh 2 PS cùng MS. * Làm các bài tập có liên quan. * Tăng cường tiếng việt cho HS qua các bài toán có lời văn . II- Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SG III- Các hoạt động dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1 ( lí thuyết ) HĐ 2 ( Thực hành ) 4.Củng cố- Dặn dò. 3’ 1- So sánh 2 PS ạ MS - So sánh 2 PS và => - Quy đồng MS 2 PS => (vì 8 2- Thực hành: B1: So sánh 3 PS - So sánh 2 PS ạ MS. + Quy đồng MS 2 PS + So sánh 2 PS cùng MS B2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS a) và b) và B3: Giải toán: - GV gợi ý cách giải bài tập . - Giáo viên sửa sai cho HS - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau HS tự quy đồng. Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS Làm bài cá nhân: a) Vì nên b) Vì nên Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn . HS làm bài tập ở nhà . Chuẩn bị bài sau . Tiết 4 : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I – Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. * HS vận dụng vốn từ trong câu về các từ ngữ về cái đẹp . II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của Giáo viên HĐ của HS 1 T/C 2 K/T 3 BM a, Gới thiệu bài : b , Nội dung: HĐ 1 HĐ 2 HĐ 3 HĐ 4 Củng cố - Dặn dò KT 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây mà em yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? Bài tập 1 Cho HS đọc yêu cầu bài tập chia nhóm , phát phiếu giao bài tập cho các nhóm làm bài Mời đại diện lên trình bày Giáo viên cùng cae lớp nhận xét . a ) tươi đẹp , xinh đẹp , xinh tươi , xinh xinh , xinh xẻo , tươi tắn , tươi giòn , lộng lẫy , thướt tha , .... b ) thuỳ mị , dịu dàng,hiền dịu , đằm thắm ,tế nhị thiết tha ,chân tình thẳng thắn , cương trực , dũng cảm ,.... Bài tập 2 Gọi HS nêu êu cầu BT Hướng dẫn cho HS làm bài . Cho H làm bài cả lớp , gọi 2 H lên bảng làm bài . Bài 3 GV nêu yeu cầu HD cho HS nối tiếp nhau đọc câu với các từ tìm được BT1 . GV nhận xét chữa bài Bài tập 4 Cho HS làm bài cá nhân . GV chữa bài : - Mặt trời tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người . - Cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết - Nhận tiết học - chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng làm bài . - Lớp nhận xét . HS nêu yêu cầu BT . Nắc lại cách làm bài tập Làm bài theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét . 1 HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân a ) Tươi đẹp, sặc sỡ ,huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ hùng vĩ, kì vĩ ,hùng tráng hoành tráng ,........ b ) xinh xắn , xinh đẹp , xinh tươi , lộmg lẫy , rực rỡ ,mĩ lệ , diễm lệ , duyên dáng ,.... - HS lên bảng chữa bài . HS thi đặt câu với các từ vừa tìm được : + Chi gái em rất dịu dàng , thuỳ mị . + Mùa xuân tươi đẹp dã về . HS làm bài cá nhân 3 HS lên làm bài . HS nhận xét . - HS về nhà làm bài tập ở nhà Thứ sáu Ngầy soạn : 17/1/2010 Ngày giảng : 18/1/2010 Tiết1 : Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. * HS trình bày được bài văn hoàn thiện có đủ ba phần mở bài , thân bài , kết bài. II. Đồ dùng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học ND – TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1 TC 2 KT 3 BM a , Gt b , Nd HĐ 1 ( Bài tập 1 ) HĐ 2 ( Bài tập 2 ) Củng cố – Dặn dò Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở - Nhận xét, bổ sung b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý + Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi) + Đoạn tả cây sồi * Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích - Em chọn cây nào? - Tả bộ phận nào của cây? - Hs viết đoạn văn vào vở Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết Nhận xét chung - Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2, 3 hs đọc - Nêu yêu cầu của bài - Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già) - Làm vào phiếu học tập - Nêu ý kiến - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... . Hình ảnh so sánh:.... . Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.... - Nêu yêu cầu của bài - Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích - Viết vào vở - Đọc bài trước lớp - Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay. HS nhận xét Chuẩn bị bài ở nhà Làm bài trong VBT Tiết 2 :Toán Luyện tập I – Mục tiêu Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số. - Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số. - Làm được các bài tập liên quan. * Tăng cương tiếng việt cho HS qua các bài toán có lời văn . II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của HS 1 T/C 2 KT 3 BM a , GT b , ND 4 Củng cố- Dặn dò . Bài tập 1 Cho hs nêu yêu cầu bài tập HD cho HS làm bài GV chữa bài - Làm bài cá nhân - Chữa bài a. (vì 5<7) b. Rút gọn PS Vì nên ý khác tương tự cho HS làm bài . - Bài tập 2 So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau C1: Quy đồng MS C2: So sánh PS với 1. GV nhận xét , chữa bài tập . Cho HS sử lại bài làm chưa đúng . Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu gợi ý cáhc làm bài tập . + Quy đồng MS + Rút ra NX So sánh 2 PS Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập . Mời đại diện trình bày. GV & H nhận xét Bài tập 4 Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. + Quy đồng MS + MSC: 12 Cho hs làm bài . GV chữa bài . Nhận xét giờ học Giao bài tập về nhà Nêu yêu cầu bài tập . Làm bài cá nhân . 2 HS lên bảng làm bài . HS khác nhận xét . HS nêu yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân a. Vì Nên Ta có: và nên B 3 So sánh và - Đọc phần NX -> - Làm bài vào cở. a. b. MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2) Ta được: Mà nên Nhận xét Chuẩn bị bài ở nhà . Bài tập vbt .
Tài liệu đính kèm: