Tuần 7 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011.
TOÁN: LUYỆN TẬP (Tr .31)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
-GD HS yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ hình bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐGV HĐHS
Tuần 7 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011. Toán: Luyện tập (Tr .31) I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. -GD HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình bài 1. iII. các Hoạt động dạy học: Hđgv Hđhs A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn. Tóm tắt Hà có: 17 tem thư Ngọc ít hơn Hà: 5 tem thư Ngọc có: tem thư? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiêu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thảo luận theo cặp và làm bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu phần b. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. Củng cố bài toán về ít hơn. ? “Kém hơn’’ nghĩa là thế nào? ? Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Củng cố bài toán về nhiều hơn . - Tiến hành tương tự như bài 4. - GV kết luận: Bài 2, 3 là hai bài toán ngược với nhau. Bài 4:Tiến hành tương tự như bài 2. C. Củng cố dặn dò: (3’) - Thi lập đề toán với cặp số 17 và 2. - GV nêu cách chơi, tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. - 2 HS lên bảng trình bày bài. Bài giải Số tem thư bạn Ngọc có là: 17 – 5 = 12 (tem thư) Đáp số: 12 tem thư - HS thảo luận rồi làm bài vào vở. - HS đọc chữa bài. + Trong hình tròn có 5 ngôi sao. + trong hình vuông có 7 ngôi sao. + Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. Trong hình tròn có ít hơn tronh hình vuông 2 ngôi sao. - HS thực hành vẽ và chỉ phía trong, phía ngoài hình tròn. - HS đọc đề bài dựa vào tóm tắt. - “Kém hơn’’ nghĩa là “ít hơn’’. - Bài toán về ít hơn. - HS làm bài - chữa bài. Bài giải Tuổi của em là : 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số : 11 tuổi - HS đọc đề dựa vào tóm tắt . - HS tự làm bài - chữa bài. Bài giải Số tuổi của anh là: 11 +6 = 17 (tuổi) Đáp số : 17 tuổi - HS quan sát hình vẽ - tự làm bài. - H chữa bài. Bài giải Số tầng toà nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng - HS chơi theo yêu cầu. - HS lắng nghe Tập đọc: người thầy cũ I. Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ: cổng trường, lễ phép, hình phạt, xúc động. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. * GDKNS: Xácđịnh giá trị, tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. * PTKTDH: Trải nghiệm, TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các Hoạt động dạy học: Tiết1 Hđgv Hđhs A. Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi HS đọc bài: Ngôi trường mới. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiêu bài: HĐ1 (32’): Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc: Giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. a. Đọc từng câu. - GV ghi bảng: cổng trường, lễ phép, hình phạt, xúc động. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - Giải thích câu cần luyện đọc. - GV nhận xét - hướng dẫn cách đọc đúng. - GV ghi bảng từ giải nghĩa, giải nghĩa thêm từ lễ phép. c. Đọc theo đoạn trong nhóm. - GV theo dõi - nhận xét. d. đọc đồng thanh: Tiết2 HĐ2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV y/cầu HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi: ? Bố Dũng đến trường làm gì? ? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào? ? Bố Dũng nhớ kỉ niệm gì về thầy giáo? ? Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Yêu cầu tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép. HĐ3 (20’): Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - GV theo dõi nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (5’) ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc bài. - 2 HS đọc bài, nêu ND của bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.// Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp/ bị thầy phạt đấy ạ !// Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !// - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét. - HS đọc ĐT 1 lần. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Bố cũng có lần mắc lỗi.... không bao giờ mắc lại nữa. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn. - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ ơn, kính trọng và yêu mến thầy cô giáo cũ. -HS lắng nghe - Về nhà luyện đọc bài. Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2011. Toán: ki lô gam (Tr 32) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường. - Biết ki lô gam là vật đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số kèm đơn vịđo là kg. II. Đồ dùng dạy học: - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, 1 số đồ dùng để cân. III. các Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Kiểm tra bài cũ (3’): - Yêu cầu HS đọc bảng cộng 7 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. HĐ1(4’): Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn. GVKL: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. HĐ2(4’): Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. - Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân. - Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 quyển sách, vừa cân vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân. HĐ3 (5’): Giới thiệu Ki lô gam; quả cân 1 ki lô gam và các loại khác: - Giới thiệu đơn vị kg, cách viết tắt. - Cho HS xem các quả cân và số đo ghi trên quả cân. HĐ4 (16’): Hướng dẫn thực hành Bài 1: Đọc, viết ( theo mẫu) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, nêu cách làm, tự làm bài, đọc chữa bài. Bài 2: Tính ( theo mẫu) - GV viết bảng: 1kg+2kg = 3kg. * Cách làm: Cộng, trừ bình thường; Ghi thêm đơn vị vào bên phải kết quả. Bài 3: Giải toán - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu ki- lô - gam ta làm như thế nào? C. Củng cố và dặn dò: (3’) - Y/c nêu cách viết tắt đ.vị đo khối lượng kg - Đọc số đo của 1 số quả cân. - Q.sát cân, nhận xét độ nặng nhẹ của 1 vật. N.xét tiết học - 3 HS lên bảng đọc bài. - Quả cân nặng hơn quyển vở. Quyển vở nhẹ hơn quả cân. - HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật, nhận xét vật nặng - vật nhẹ. - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - HS quan sát - HS quan sát, đọc, viết kg. - HS quan sát, đọc: 1 kg, 2kg, 5kg - HS cầm các quả cân để nhận biết sự nặng nhẹ khác nhau. - HS làm bài vào vở. Cách làm theo thứ tự : Quan sát tranh/ đọc/ viết. VD: Quả cân 2kg / đọc: hai ki lô gam/ viết: 2kg - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg, sau đó làm bài, đọc chữa bài. 6kg + 20kg = 8kg ......... 47kg + 12kg = 59kg - HS đọc đề bài toán. - Tìm tổng số gạo có ở cả 2 bao. - Thực hiện phép tính 25kg + 10kg. - HS tự làm bài chữa bài. Bài giải Cả 2 bao nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg HS thực hiện theo yêu cầu. -HS lắng nghe Luyện từ và câu: tuần 7 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người( BT 1,2); kể được nội dung mỗi tranh trong sách giáo khoa bằng một câu(BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu.(BT4) II. đồ dùng dạy học: - Các tranh ở BT2 SGK. III. các Hoạt động dạy học: Hđgv Hđhs A. Kiểm tra bài cũ(3’): - Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. HĐ1(18’): Củng cố vốn từ về các môn học và HĐ của người Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2. GV treo TKB của lớp. - Kể tên các môn học chính của lớp mình? - Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình? - Cho HS phát biểu GV ghi bảng môn học chính - tự chọn. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK. - Tranh vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ đang làm gì? - Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ ở tranh 1 là từ nào? - Tiến hành tương tự tranh 2, 3, 4. - GV ghi từ HS tìm lên bảng. Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS làm mẫu sau đó cho HS thực hành theo cặp và đọc bài trước lớp. - GV theo dõi - nhận xét từng câu của HS. HĐ2 ( 10’) : Rèn kĩ năng đặt câu Bài 4: Giúp HS nắm vững yêu cầu. - Viết ND bài tập lên bảng, chia thành 2 cột. - Yêu cầu 2 nhóm lên bảng điền từ. - Nhận xét các nhóm làm bài tập. C. Củng cố và dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ hoạt động. - Nhận xét giờ học. - VN tìm câu có từ chỉ hoạt động. - 2 HS: Bạn Hà là HS lớp 2. Bài hát em thích nhất là bài hát cho con. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc TKB của lớp, lớp đọc thầm. - Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Nghệ thuật. - HS làm bài vào vở. - HS đọc - Quan sát nêu nội dung từng tranh. - Vẽ một bạn gái. - Đang đọc bài. - HS nêu ( là từ đọc hoặc từ xem ) Tranh2: Viết, làm Tranh 3: Nghe, giảng giải.. Tranh 4: nói, trò chuyện... - HS làm bài vào vở. - HS đọc từ. - HS đọc yêu cầu. - VD: Bé đang đọc sách. Bạn trai đang viết bài. Hà nghe bố giảng giải. Hai bạn đang trò chuyện. - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở. - 2 nhóm HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu. - (dạy, giảng, khuyên) - HS viết bài vào vở. - 3 HS thực hiện. -HS lắng nghe Chính tả: tuần 7 (tiết 1) Tập chép: Người thầy cũ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi. - Làm BT 2, BT (3) a/ b II. Đồ dùng dạy Học: - Bảng ghi sẵn đoạn văn. III. các Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Kiểm tra bài cũ (3’): - Yêu cầu HS viết từ do GV đọc, chữ có vần ai, ay. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục tiêu bài học. HĐ1(23’): Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc đoạn văn. ? Đoạn chép kể về ai? ? Đo ... kết quả các phép tính. - Xoá dần công thức cho HS học thuộc HĐ3 (18’): Hướng dẫn thực hành Bài 1: Tính nhẩm Củng cố lại bảng cộng vừa học. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Tính Củng cố cách thực hiện tính. - Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: Số ? ? Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết bảng: 6 + □ =11 ? Số nào có thể điền vào ô trống □ ? Bài 4: Yêu cầu HS chỉ phía trong và phía ngoài hình tròn . - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 5: >, <, = ? Củng cố so sánh số. - Yêu cầu HS tự làm bài. C. Củng cố và dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng CT. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở BT. - 2 HS đọc bài - HS khác nhận xét. - HS theo dõi, tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 7+5 - Phép cộng 6 + 5. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả là 11 que tính. - 1 HS lên bảng làm. - 1 số HS nhắc lại.( Như các tiết trước ) - Thao tác trên que tính ghi kết quả. tìm được của từng phép tính. - Thi học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số. - HS làm bài vào vở.Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 ..... 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 ...... - HS tự làm bài. Đọc chữa bài. - HS nêu yêu cầu . - Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm - Điền vào ô trống, tìm một số hạng. - HS quan sát. - HS theo dõi xác định phía trong, phía ngoài hình tròn, rồi đếm số điểm ở trong và ngoài hình tròn. - HS làm bài - đọc chữa bài - HS làm bài - chữa bài nêu cách làm 7 + 6 = 6 + 7 ....... 8 + 8 > 7 + 8 ....... - 2 HS thực hiện yêu cầu. Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009. Tự chọn Luyện viết I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ cái viết hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng Em yêu trường em cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. - Vở TV. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi 2 HS lên bảnh viết chữ Đ, đẹp. - T nhận xét. B. Bài mới:* GBT: HĐ1 (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát chữ E, Ê về độ cao, các nét, cách viết. - Chữ Ê viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - T viết lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - T nhận xét, uốn nắn. HĐ2 (5’): HD viết từ ứng dụng. - T giới thiệu cụm từ ứng dụng. ? Từ ứng dụng muốn nói lên điều gì? - Yêu cầu quan sát câu ứng dụng nêu độ cao của con chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ. - T viết mẫu chữ Em, hướng dẫn nối chữ. - T nhận xét, uốn nắn. HĐ3 (15’): HD HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết. - T theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng qui định. HĐ4 : Chấm, chữa bài (5’) - T chấm khoảng 5 – 7 bài, nhận xét C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - VN luyện viết tiếp trong vở. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp bảng con. - Cao 5 li, 3 nét: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn . - 3 - 5 HS nhắc lại. - HS viết vào bảng con. - HS đọc: Em yêu trường em. - Là HS thì đều yêu trường, yêu lớp mình. - 2,5 li: E, y, g; 1,5 li: r, còn lại 1 li. - Dấu huyền đặt trên chữ ơ. - HS quan sát. - HS viết chữ Em vào bảng con 2 lần. - HS viết theo yêu cầu. Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ . - Củng cố về cộng, trừ số đo khối lượng . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới: * Giới thiệu bài: T nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Củng cố về giải bài toán về ít hơn. (25’) Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Nải chuối thứ nhất có : 18 quả Nải thứ hai ít hơn nải thứ nhất : 6 quả Nải chuối thứ hai có : ... quả ? - Gọi 1 HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu gì ? ? Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn, T nhận xét chung. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Con thỏ cân nặng : 3 kg Con mèo nhẹ hơn con thỏ : 1 kg Con mèo cân nặng : ... kg ? - Cách tiến hành tương tự như bài 1 HĐ2: Củng cố về cộng, trừ số đo khối lượng . (7’) Bài 4: Tính: 5 kg + 7 kg = 10 kg +5 kg = 16 kg - 4 kg = 15 kg – 10 kg = - T lưu ý cách làm : Lấy số đo cộng, trừ số đo sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài B. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học . - HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán. - Nải chuối thứ nhất có 18 quả, nải chuối thứ hai ít hơn nải thứ nhất 6 quả . - Tìm số quả của nải thứ hai. - Bài toán về ít hơn. - HS làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. Nải chuối thứ hai có số quả là : 18 – 6 = 12 (quả) Đáp số : 12 quả - HS làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. Con mèo cân nặng số kg là : 3 – 1 = 2 ( kg) Đáp số : 2 kg - HS làm bài vào vở, chữa bài. - HS làm bài vào vở, chữa bài. Mĩ thuật vẽ tranh: đề tài em đi học I. Mục tiêu: - HS hiểu được đề tài emđi học. - Biết cách vẽ tranh đề tài Em đi học - Vẽ được tranh đề tài Em đi học. - HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. chuẩn bị Đồ dùng: * T : - Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài Em đi học. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ và bộ ĐDDH. * HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Bút chì, sáp màu, bút dạ... III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra đồ dùng học tập. (1’) B. Bài mới: (1’) * GTB : T nêu mục tiêu bài học. HĐ1 : (4’): Tìm chọn đề tài. - Giới thiệu bức tranh “Đi học dưới mưa” của Mỹ Uyên (SGK) - Bức tranh vẽ về đề tài gì? - Bức tranh có mấy người? - Các bạn đi trong thời tiết như thế nào? - Khi đi học thường mang theo cái gì? - Đi học trời mưa thì chúng ta phải mang theo gì? - Đi học khi trời nắng thì sao? - Ăn mặc? - Giới thiệu bức tranh 2: “Chúng em đi học” của Mỹ Hạnh (SGK). - Bạn vẽ cảnh đi học vào thời tiết mưa hay nắng? - Bức tranh có mấy người? - Ngoài người ra bạn vẽ bạn còn vẽ thêm hình ảnh phụ gì? - Hai bức tranh này có đẹp không? - Có rõ đề tài đi học không? HĐ 2 (6’): Hướng dẫn cách vẽ - Muốn vẽ được bức tranh về đề tài Em đi học thì phải nhớ lại hình ảnh lúc đến trường: - Em thường đi học cùng ai? - Khi đi học em thường mặc quần áo như thế nào và mang theo gì? - Phong cảnh hai bên đường? - Màu sắc cây cối, nhà cửa, đồng ruộng? - Thích vẽ vào thời tiết mưa hay nắng, sáng hay chiều? - Hướng dẫn cách vẽ trực tiếp lên bảng? Vẽ hình. - Hướng dẫn bố cục. - Vẽ hoạt động 1 hoặc nhiều bạn cùng đi trên đường? - Mỗi bạn vẽ hoạt động 1 dáng, vẽ quần áo khác nhau (hoặc đồng phục. - Có thể vẽ vào thời tiết mưa hoặc nắng. - Vẽ thêm các hình ảnh phụ cho tranh sinh động. Vẽ màu: Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt sao cho rõ nội dung: Vẽ làm sao nỗi bật hình ảnh chính. - Cho HS tham khảo thêm một số bức tranh của các bạn. HĐ 3 (17’): Thực hành - GV gợi ý, giúp đỡ HS dựa trên bài của HS về: + Bố cục + Hình + Màu HĐ 4 (5’): Nhận xét, đánh giá - T chọn một số bài của HS và hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá . - T củng cố, tóm tắt, rút kinh nghiệm.C C. Củng cố dặn dò : (2’) - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong) - Sưa tầm tranh vẽ của thiếu nhi. - Về nhà xém trước bức tranh “Tiếng đàn bầu” của Sỹ Tốt để hôm sau học bài. - HS quan sát. - Đi học. - 4 người - Trời mưa - Cặp sách - áo mưa, ô, mũ... - Mũ - Gọn gàng, đẹp. - Nắng - 3 người - Cây, nhà, cờ, chim, vỉa hè. - Đẹp - Rõ chủ đề. - Cùng bạn. - Mặc quần áo đẹp, gọn gàng và mang theo cặp. - HS nhớ lại. - Cân đối, vừa với trang giấy. - Tuỳ HS chọn. - Mưa đ có áo mưa, ô........ - Nắng đ có ô, mũ... HS quan sát Hớng dẫn để biết cách. - HS tham khảo. - HS tập trung làm bài. - HS chọn bài đẹp, chưa đẹp và giải thích. Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2009. Luyện Tiếng việt Tập đọc cô giáo lớp em (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sáng, thoảng hương nhài, trang vở, ngắm, mãi. - Biết nghỉ hơi giữa dòng thơ theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. - Đọc dọng tình cảm, trìu mến, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho. 2. Hiểu từ ngữ : ghé, ngắm, thoảng hương nhài. - Nội dung: Em HS rất yêu quí cô giáo. 3. Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi học sinh đọc bài: Thời khoá biểu. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: T giới thiệu bài qua tranh minh hoạ. HĐ 1 (35’): Hướng dẫn luyện đọc. - T đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc. a. Đọc từng câu. - Ghi bảng: sáng nào, thoảng hương nhài, trang vở. - Hướng dẫn phát âm phụ âm. b. Đọc từng khổ thơ. - Thơ 5 chữ ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. Cho HS luyện ngắt hơi 1 số câu. c. Luyên đọc trong nhóm. - Theo dõi - nhận xét sửa sai. HĐ 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Khổ thơ cho em biết điều gì về cô giáo. ? Khi HS chào thái độ cô giáo ra sao. ? Tìm từ gần nghĩa với từ ghé. ? Tìm hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy HS tập viết? - Thoảng hương nhài nghĩa là gì? ? Tìm từ nói lên tình cảm của bạn HS với cô giáo? - Tìm tiếng cuối dòng thơ có từ giống nhau. HĐ 3(15’): Học thuộc lòng - T xoá dần bài thơ cho HS học thuộc lòng. C. Củng cố và dặn dò: (5’). ? Bài thơ nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học. - VN tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - 3 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 ngày. - HS đọc thầm, 1 HS đọc lại bài. - Mỗi HS đọc 1 câu đầu đến hết. - Nêu từ khó đọc. - HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện ngắt hơi 1số câu. + “ Đáp lời........... thật tươi “ + “ Yêu thương.....cho cô”. - Chia nhóm 3 luyện đọc theo khổ. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cô rất chịu khó và rất yêu HS . - Cô mỉm cời thật tươi. - Ngó, thấy, nhìn. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp.... - Hương nhài đưa vào nhè nhẹ lúc có lúc không. - Bạn HS nghĩ lời cô giáo giảng làm ấm trang vở, bạn ngắm mãi những điểm 10 cô cho. - Nhài / bài; tho / cho. - Đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài. - Tình cảm yêu mến, kính trọng các thầy cô giáo của bạn HS .
Tài liệu đính kèm: