TậP ĐOC
CHIếC BúT MựC
I Mục tiêu :
1 ) Đọc :
-Học sinh đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ : trong lớp , làm sao , trong nước mắt , loay hoay , cô giáo , lớp 1A, .
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ .
Biết phân biệt giọng của nhân vật ( người dẫn chuyện , Lan , Mai , cô giáo )
- Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên .
2 ) Hiểu :
- Học sinh hiểu nghĩa của các từ : hồi hộp , ngạc nhiên , loay hoay .
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn .
TUầN 5 Ngày soạn : 1 – 10 – 2006 Ngày giảng : Thứ hai 2 -10 -2006 HOạT ĐộNG TậP THể CHàO Cờ ----------------------------------------------------------------------- TậP ĐOC CHIếC BúT MựC I Mục tiêu : 1 ) Đọc : -Học sinh đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ : trong lớp , làm sao , trong nước mắt , loay hoay , cô giáo , lớp 1A, ... - Nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ . Biết phân biệt giọng của nhân vật ( người dẫn chuyện , Lan , Mai , cô giáo ) - Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên . 2 ) Hiểu : - Học sinh hiểu nghĩa của các từ : hồi hộp , ngạc nhiên , loay hoay . - Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn . II ) Đồ dùng dạy học : GV: giáo án, bảng phụ, bài học HS: bài cũ, vở, sgk III) Các hoạt động dạy – học : TIếT 1 1) Bài cũ : ( 4 -5’) K Tâm, K Trường, K Thành. Yêu cầu học sinh đọc bài : Mít làm thơ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài Học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm 2) Bai mới * Hoạt động 1: (8 -10’) luyện đọc câu + Yêu cầu học sinh đọc đúng , phát âm đúng :trong lớp , làm sao , ...Đọc ngắt nghỉ đúng . -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Đọc mẫu -Yêu cầu học sinh ( theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ học sinh nhóm 1(nhóm chuột bạch ) H. trong bài có những từ nào khó đọc ? -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh ( giúp đỡ - Giúp học sinh phát âm đúng ) * Hoạt động 2 : ( 20 -22’) Luyện đọc đoạn , bài : Yêu cầu học sinh biết đọc nhanh , giải nghĩa từ khó . -Giáo viên chia 4 đoạn (sgk) -Giáo viên treo câu khó đọc VD: “ thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì //” -Yêu cầu học sinh .Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh “ hồi hộp , ngạc nhiên , loay hoay” -Yêu cầu học sinh -Giáo viên cùng học sinh – nhận xét – khen ngợi -Yêu cầu học sinh -Học sinh nhắc lại -Học sinh theo dõi -1 em đọc bài – 1 em đọc chú giải – đọc thầm – gạch chân từ khó -Lớp 1A, trong lớp , làm sao , trong nước mắt , loay hoay , cô giáo -Đọc từ khó cá nhân , đồng thanh -Theo dõi -Đọc tiếp sức câu -Lắng nghe -Quan sát -Nêu cách đọc – đọc cá nhân -Lắng nghe -Đọc tiếp sức đoạn . -Giải nghĩa từ khó -Đọc nhóm 4 -Thi đua đọc giữa các nhóm – nhận xét bình chọn . -Học sinh đọc cá nhân -Đồng thanh 1 lần * Học sinh chơi trò chơi TIếT 2 * Hoạt động 3 : ( 20 – 22’ ) Tìm hiểu bài : Yêu cầu học sinh hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi . -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh H. Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì ? H . Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ? H . Thế là trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ? H . Chuyện gì sẽ xảy ra với bạn Lan ? H . Lúc này bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ? H . Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy? H . Cuối cùng Mai đã làm gì ? H . Thái độ của Mai thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực ? H . Mai đã nói với cô thế nào ? H . Theo em bạn Mai có đáng khen không ? Vì sao ? H . Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? H . Em thấy Mai là người thế nào ? *Hoạt động 4 : ( 8 – 10’ ) +Luyện đọc lại :Học sinh thi đua đọc hay , biết dọc phân vai . -Yêu cầu học sinh . ( Vai : Người dẫn chuyện, Lan, Mai, cô giáo ) . -Giáo viên theo dõi – nhận xét – khen ngợi . 3 ) Củng cố , dặn dò : ( 4 – 5 ‘ ) H . Vừa học bài gì ? H . Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? -Về nhà đọc bài cho người thân nghe – Phân biệt giọng của nhân vật . -Học sinh lắng nghe -Học sinh đọc thầm đoạn – Trả lời câu hỏi -Bạn Lan và bạn Mai . -Hồi hộp nhìn cô , buồn lắm . -Một mình Mai -Lan quên bút ở nhà . -Mở ra rồi lại đóng vào . -Nửa muốn cho bạn mượn , nửa lại không muốn . -Đưa bút cho Lan mượn -Thấy hơi tiếc -Để bạn Lan viết trước . Có . Vì biết giúp đỡ bạn bè . -Phải biết luôn luôn giúp đỡ mọi người -Tốt bụng , ngoan , biết giúp đỡ bạn bè . -Nhận vai – đọc phân vai – Nhận xét – bình chọn . -Chiếc bút mực -Học sinh trả lời -Học sinh lắng nghe ĐạO ĐứC GọN GàNG NGĂN NắP (Tiết2 ) I ) Mục tiêu : Học sinh hiểu : ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp . - Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp . - Biết giải thích lý do, nhận xét việc làm, biết nêu ý kiến mà em cho là đúng về gọn gàng ngăn nắp . - Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học – chỗ chơi . - Biết yêu mến những người sống gọn gàng , ngăn nắp . - Mong muốn sống gọn gàng, ngăn nắp . II ) Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh . - HS : Vở, vở bài tập . III ) Các hoạt động dạy – học : 1 ) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 10 – 12 ‘ ) : Hoạt cảnh : Đồ dùng để ở đâu ? + Học sinh nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng , ngăn nắp . - Giáo viên chia nhóm và giao kịch - Yêu cầu học sinh . -Giáo viên theo dõi – nhận xét – khen ngợi . H . Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách vở ? H . Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điềugì? * Kết luận : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian để tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến . Do đó, chúng ta nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt . * Hoạt động 2 : ( 10 – 11 ‘ ) : Giải thích lý do và nhận xét tranh : Học sinh biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp . + Giáo viên treo bài tập 1 :Đánh dấu + vào ô trống trước việc làm đúng và giải thích vì sao ? -Yêu cầu học sinh ( + a ) Vì bạn .... Gọn gàng , ngăn nắp + Bài tập 2 : Nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh sau : - Yêu cầu học sinh ( Tranh 1 : Các bạn sắp xếp dép mũ gọn gàng , ngăn nắp . + Tranh 2 : Bạn ngồi học sách vở đồ dùng học tập vứt lung tung . +Tranh 3 : Bạn sắp xếp sách vở ... (Góc học tập ) gọn gàng , ngăn nắp . + Tranh 4 Chưa gọn gàng , ngăn nắp . H . Nên sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập như thế nào ? * Kết luận : Nơi học tập của các bạn ở tranh 1,3 là gọn gàng , ngăn nắp . -Tranh 2 , 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp * Hoạt động 3 : ( 7 – 8 ‘ ) : Bày tỏ ý kiến + Bài tập 3 : Đánh dấu + trước ý kiến em cho là đúng : - Yêu cầu học sinh - Giáo viên đi sát – nhận xét – khen ngợi ( Phần c , d là đúng ) . * Kết luận : Nên gọn gàng , ngăn nắp cho nhà cửa luôn sạch đẹp và đó là việc làm của mỗi người trong gia đình 2 ) Củng cố , dặn dò : - H . Vừa học bài gì ? - Hệ thống bài – nhận xét giờ học - Rèn thói quen gọn gàng , ngăn nắp . - Học sinh lắng nghe - Học sinh nhận vai – đóng kịch . - Các nhóm trình bày . - Thảo luận . - Nêu ý kiến của mình – nhận xét – bổ sung - Học sinh lắng nghe -Học sinh nêu bài tập -Tìm hiểu bài -Hoạt động nhóm 2 -Nêu ý kiến của mình -Hoạt động nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày – nhận xét – bổ sung -Gọn gàng , ngăn nắp -Lắng nghe -Nêu yêu cầu bài – hoạt động nhóm 4 -Các nhóm trình bày -Lắng nghe -Gọn gàng , ngăn nắp -Lắng nghe . TOáN 38 + 25 I) Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) -Củng cố tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5 -Học sinh ham thích học toán II) Đồ dùng dạy – học : -GV : giáo án, bộ đồ dùng dạy học, bảng phụ -HS : cở, que tính, sgk – 3 Nhóm đối tượng HS: Yếu (1), TB ( 2), Khá,Giỏi (3 ) III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài cũ : (4 -5’) -Yêu cầu học sinh klàm bài tập 1 , 3 – học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm 2) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 8 -10’) giới thiệu phép cộng 38 + 25 : Học sinh biết thao tác trên que tính , cách đặt tính ,cách tính . -Yêu cầu học sinh -Cô nêu : có 38 que tính thêm 25 que được bao nhiêu ? -Yêu cầu học sinh 38 qt : ( 3 chục , 8 qt rời ) 25 qt : ( 2 chục , 5 qt rời ) H. Nêu cách thực hiện -Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu ? thực hiện phép tính -Yêu cầu học sinh 38 Lấy 8 cộng 5 bằng 13 ,viết 3 nhớ 1 25 .lấy 3 cộng 2 bằng 5,nhớ 1 bằng 6 63 Viết 6 H. 38 + 25 = ? H. Nêu cách đặt tính , cách tính ? * Hoạt động 2 : ( 15 -18’) Luyện tập thực hành : Học sinh biết cách làm tinh , giải toán dạng trên . +Cô treo bài tập 1 : tính -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh nhóm ( I ) Nhóm chuột bạch H. Nêu cách tính ? 38 25 83 + Bài tập 2 : viết số vào chỗ trống -Yêu cầu học sinh H. Ô trống đó ta làm gì ? H. Muốn tìm tổng ta làm gì ? + Bài tập 3 : Bài toán -Yêu cầu học sinh H. Bài toán cho biết gì ? H. Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu nhóm (3) nhóm Sóc nâu. -Giáo viên đi sát – nhận xét – sửa lỗi H. Muốn tìm AC ? dm ta làm thế nào ? + Bài 4 : > < = -Yêu cầu học sinh H. Nêu cách làm 8 + 4 ... 8 + 5 ? -Chấm bài 3 – 4 em – nhận xét 3) Củng cố – dặn dò : (4 -5’) -Yêu cầu học sinh -Hệ thống bài- nhận xét -Về nhà học thuộc bảng cộng, rèn làm tính, giải toán -Thực hiện -Lấy que tính -Lấy 2 qt ờ phần 5 qt gộp với 8 qt được 10 qt , thay 10 qt = 1 thẻ 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 chục , thêm 1 chục là 6 chục và 3 qt rời 63 -Đại diện 3 nhóm trình bày 63 -Trả lời -Quan sát -Nêu yêu cầu bài – làm bài vào sách – chữa bài -Lấy 8 + 5 = 13 , viết 3 nhớ 1 3 + 4 = 7 , nhớ 1 = 8 , viết 8 -Nêu yêu cầu bài -Số hạng 8 ; số trừ 7 ; tổng 15 -Lấy số hạng + số trừ - Các nhóm 2 và nhóm 3 trình bày -Đọc bài toán AB : 18 dm ; BC : 34 dm AC = ? dm -Tóm tắt bài – kiểm tra tóm tắt - Giải toán – chữa bài -Nêu yêu cầu bài – làm tiếp sức tổ -Thi đua , nhận xét 8 + 4 = 12 ; 8 + 5 = 13 ; 12 < 13 nên 8 + 4 < 8 + 5 -Lắng nghe -Đọc bảng 8 cộng với 1 số -Lắng nghe Ngày soạn : 2 – 10 -2006 Ngày giảng : Thứ ba 3 -10 -2006 TậP VIếT CHữ HOA D I ) Mục tiêu : - Học sinh viết được chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ . - Viết được câu ứng dụng : Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ . Viết đúng mẫu, đều nét , nối nét chữ đúng quy định . - Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên . II ) Đồ dùng dạy học : - GV : Giáo án, chữ mẫu, bảng phụ . - HS : Bài cũ, bảng vở . III ) Các hoạt động dạy học : 1 ) Bài cũ :( 4 – 5 ‘) : - Yêu cầu học sinh viết C , Chia – Học sinh nhận xét – Giáo viên nhận xét – Ghi điểm . 2 ) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 8 – 10 ‘) : Hướng dẫn viết bảng :Học sinh viết đúng quy trình , cách viết , độ cao ... - Giáo viên treo chữ mẫu . - Yêu cầu học sinh quan sát – nhận xét chữ mẫu . H . Hãy nêu cách viết ? -Giáo ... , hỏi chấm C, M, T , Tr, B, vì là đầu dòng thơ -Lùi vào 3 ô -Học sinh viết bảng -Viết vào vở -Đổi vở , soát lỗi -Lắng nghe -Đọc bài tập – nêu yêu cầu bài – -Thi đua theo tổ -Nhận xét – đánh giá -Đọc bài tập – thi đua làm theo dãy -Tính điểm thi đua -Cái trống trường em -Lắng nghe THủ CÔNG GấP MáY BAY ĐUÔI RờI ( Tiết 1 ) I ) Mục tiêu : _ Học sinh biết gấp máy bay đuôi rời . _ Gấp được máy bay đuôi rời bằng giấy . _ Học sinh hứng thú gấp hình làm đồ chơi . II ) Đồ dùng dạy – học : _ Thầy : Giáo án , giấy màu , hình mẫu , bảng quy trình gấp . _ Trò : Giấy màu , giấy trắng . III ) Các hoạt đông dạy – học : 1 ) Bài cũ : ( 2- 3 ) : - Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập – báo cáo . - Giáo viên nhận xét – khen ngợi . 2 )Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 4 – 5 ‘ ) Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu : - Cô đưa máy bay đã gấp mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét . - Cô mở dần đầu , cánh máy bay cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông . H . Tờ giấy để gấp đầu , cánh máy bay là hình gì ? H . Tờ giấy làm thân , đuôi máy bay là hình gì ? Kết luận : Một tờ giấy hình chữ nhật sau đó cắt một hình vuông làm đầu , cánh máy bay , phần hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay . * Hoạt động 2 : ( 8 – 10 ‘) :Hướng dẫn học sinh cách gấp máy bay : + Làm đầu , cánh máy bay : - Bước 1 : Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật " cắt một hình vuông , một hình chữ nhật . - Bước 2 : Gấp chéo hình vuông được hình 3a gấp mép chéo hình 3a được hình 3b , gấp tiếp mép chéo được hình 4 , 5 . . Lồng 2 ngón tay vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được hình 6 . . Gấp 2 nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được được hình 7 . Gấp theo các đường dấu gấp ( nằm ở phần mới gấp lên ) vào đường dấu giửa như hình 8 a và hình 8b . . Dùng ngón tay trỏ , cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp hình 9b được mũi máy bay ( Hình 9b ) . Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay ( hình 10 ) . + Làm thân , duôi máy bay : - Bước 3 : Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài, gấp đôi một lần nữa , mở ra vẽ theo đường dấu gấp ( h . 11a ) được hình thân máy bay ( phần đầu của thân máy bay vẽ vát vào ) . - Gấp đôi hcn theo chiều rộng mở ra đánh dấu khoảng 1/4chiều dài để làm đuôi máy bay . ( Gạch chéo phần thừa , cắt bỏ phần gạch chéo" Được máy bay " Gấp đôi máy bay theo chiều dài " Phóng máy bay . * Hoạt động 3 : ( 12 – 15 ‘) : Thực hành gấp máy bay : Yêu cầu học sinh biết gấp nháp . - Yêu cầu học sinh - Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh yếu – Nhận xét – Khen ngợi . - Kiểm tra sản phẩm của học sinh . 3 ) Củng cố , dặn dò : ( 4 – 5’): - Nhận xét giờ học – Tuyên dương - Về nhà tập gấp để giờ sau gấp náy bay dán vào phần trình bày sản phẩm . - Học sinh quan sát - Máy bay có đầu nhọn , cánh nhọn , thân hcn , đuôi hình cn . - Hình vuông - hình chữ nhật - Học sinh lắng nghe . - Học sinh quan sát – Lắng nghe . - Học sinh quan sát – Lắng nghe - 3 em lên gấp máy bay – Lớp nhận xét . - Học sinh gấp máy bay bằng giấy trắng . - Học sinh trình bày sản phẩm _ nhận xét – bình chọn . - Học sinh lắng nghe . TậP LàM VĂN Trả lời câu hỏi . Đặt tên cho bài . Luyện tập về mục lục sách I ) Mục tiêu : - Nghe – nói : Học sinh biết dựa vào tranh vẽ và câu hỏi , kể lại được từng việc thành câu . Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài . - Viết : Học sinh biết soạn một mục lục đơn giản . - Học sinh ham thích học tập làm văn – Viết câu văn hay . II ) Đồ dùng dạy –học : - Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh . - Trò : Bài cũ , vở , sách giáo khoa . III ) Các hoạt động dạy – học : 1 ) Bài cũ : ( 4 – 5 ‘) - Yêu cầu học sinh đóng vai : Tuấn kéo bím tóc Hà . Tuấn nói một vài câu xin lỗi . Lan và Mai ( Chiếc lọ mực ) . Lan nói một vài câu cảm ơn . - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm . 2 ) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 23 – 15 ‘)Hướng dẫn học sinh làm bài tập miệng : Yêu cầu hs biết trả lời câu hỏi – Đặt tên cho câu chuyện . + Bài tập 1 : Yêu cầu học sinh nêu yc bài tập - Gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi . - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu –Nhận xét – Khen ngợi . + Bài tập 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài –Hoạt động nhóm 4 Các nhóm nêu ý kiến – Nhận xét . - Yêu cầu học sinh * Hoạt động 2 : ( 10 – 12’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập viết :Học sinh đọc – Viết được 1số bài ở mục lục đó . + Bài tập 3 : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh - Giáo viên theo dõi - nhận xét . - Yêu cầu học sinh lập mục lục các bài tập đọc . -Yêu cầu học sinh - Giáo viên theo dõi – nhận xét – Chấm điểm 4 – 5 em 3 ) Củng cố , dặn dò : H . Vừa học bài gì ? - Hệ thống bài – nhận xét giờ học – Tuyên dương . - Về nhà tập TLCH – Đặt tên cho bài – Luyện tập lập – tra cứu mục lục sách . - 4 em lên thực hiện – lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe . - Hãy dựa vào tranh sau trả lời câu hỏi: - “ Bạn trai đang vẽ ở đâu ? ở tườnh của trường học . . Bạn trai nói gì với bạn gái ? Mình vẽ đẹp không . . Bạn gái nhận xét thế nào ? Vẽ lên tường làm xấu trường lớp . . Hai bạn đang làm gì ? Quét vôi lại bức tường cho sạch . - Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1 : - Không vẽ lên tường Bức vẽ làm bẩn tường Đẹp mà khônh đẹp . Bảo vệ của công . - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 .Viết tên các bài tập đọc đó . “ Mẩu giấy vụn . Ngôi trường mới Mua kính . “ - Học sinh đọc bài làm của mình - - TLCH . Đặt tên cho bài . LT về mục lục sách . - Học sinh lắng nghe . TOáN LUYệN TậP I ) Mục tiêu : -Củng cố về cách giải toán về nhiều hơn ( chủ yếu là phương pháp giải ). - Rèn cách trình bày khoa học , chính xác khi học toán . - Học sinh ham thích học toán . II ) Đồ dùng dạy – học : - Thầy : Giáo án , bảng phụ , bài tập . - Trò : Bài cũ , vở , sách giáo khoa . III ) Các hoạt động dạy – Học : 1 ) Bài cũ : ( 4 – 5’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 24 . - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm . 2 ) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 20 – 22 ‘) Hướng dẫn học sinh giải toán về nhiều hơn : Yêu cầu học sinh nắm được phương pháp – Giải được dạng toán trên . + Bài tập 1 : _ Yêu cầu học sinh đọc đề toán tìm hiểu đề – Tóm tắt – giải bài toán . _ Giáo viên cùng học sinh nhận xét – chữa bài . + Bài tập 2 : - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán - Tìm hiểu đề – giải toán – Chữa bài + Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt bằng sơ đồ . ( Tiến hành tương tự bai2) + Bài 4 : - Câu a : Tiến hành tương tự bài 1 . H . Muốn biết đường thẳng CD dài bao nhiêu cm ta làm thế nào ? H . Vì sao ? - Câu b : Vẽ đường thẳng AB dài 12 cm . - Yêu cầu học sinh thi đua làm bài theo nhóm 4 – Các nhóm thi đua – nhận xét . * Hoạt động 2 : ( 4- 5 ‘) Chấm bài . Giáo viên chấm bài 5 – 7 em – Nhận xét – chữa lỗi phổ biến . 3 ) Củng cố , dặn dò : ( 4 – 5 ‘) - Giáo viên hệ thống bài – Nhận xét giờ học – Tuyên dương . - Về nhà rèn giải toán về nhiều hơn và tự đặt đề toán . - Học sinh làm bài – nhận xét . - Học sinh lắng nghe . Bài giải Trong hộp có số bút chì là : 6 + 2 = 8 ( bút chì ) Đáp số : 8 bút chì - An có 11 bưu ảnh , Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh . Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ? Bài giải Bình có số bưu ảnh là : 11 + 3 = 14 ( Bưu ảnh ) Đáp số : 14 bưu ảnh Bài giải Đội hai có số người là : 15 + 2 = 17 ( người ) Đáp số : 17 người Bài giải Đoạn thẳng CD dài là : 10 + 2 = 12 (cm ) Đáp số : 12cm -Ta lấy 10 + 2 - Vì đt CD dài hơn đt AB 2 cm - Học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe . TậP ĐọC : Cái trống trường em I) Mục tiêu: 1) Đọc : -Đọc trơn cả bài -Đọc đúng : trống trường , suốt , ngẫm nghĩ , lặng im, nghiêng trên giá -Ngắt , nghỉ , đúng nhịp, nhấn ở 1 số từ gợi tả -Có ý thức luyện đọc thường xuyên 2) Hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới : ngẫm nghĩ , giá , năm học mới -Hiểu nội dung thơ: tình cảm gắn bó của các bạn với trường lớp -Học thuộc bài thơ II) Đồ dùng dạy – học : -GV : giáo án , bảng phụ , bài học -HS : bài cũ , sgk, vở III) Các hoạt động dạy – học : 1) bài cũ : ( 4 -5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài : Mục lục sách – trả lời câu hỏi về nội dung bài -Học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm 2) Bài mới : * Hoạt động 1 : ( 15 -17’) Luyện đọc :Học sinh đọc đúng các từ : trống trường , suốt , ...Biết ngắt nghỉ đúng . Biết giải nghĩa từ . -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh -Giáo viên theo dõi , kiểm tra H. trong bài có những từ nào khó đọc ? -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đọc từ khó -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát – sửa lỗi phát âm H. có mấy khổ thơ? +Treo câu khó : “ Kìa // trống đang gọi // Tùng ! / tùng ! / tùng ! / tùng! / “ -Yêu cầu học sinh: giải nghĩa từ “ ngẫm nghĩ , giá , năm học mới “ -Giáo viên theo dõi – nhận xét – bình chọn -Yêu cầu học sinh * Hoạt động 2 : (10 -12’) tìm hiểu bài + Học sinh hiểu nội dung bài , trả lời câu hỏi đúng , học thuộc lòng bài thơ . -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh H. cái trống mùa hè có làm việc không ? H. suốt 3 tháng hè trống làm gì ? H. bạn xưng hô và trò chuyện với cái trống thế nào ? H. mùa hè trống làm bạn với ai? H. những từ ngữ tả tình cảm , hoạt động của trống? H. bài thơ nói về tình cảm gì của bạn học sinh với ngô trường ? -Yêu cầu học sinh? -Giáo viên nhận xét – ghi điểm 3) củng cố – dặn dò : (4 -5’) H. nói về tình cảm của em với trường ? -Nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà đọc bài cho người thân nghe -Lắng nghe -1 em đọc bài – 1 em chú giải -Đọc thầm , gạch chân từ khó _trống trường , suốt , ngẫm nghĩ , lặng im, nghiêng trên giá -đọc cá nhân – đọc từ khó học sinh lắng nghe -đọc tiếp sức câu -4 khổ -Học sinh quan sát – nêu cách đọc -Đọc tiếp sức khổ , giải nghiã từ -Đọc nhóm 4 – thi đua -Lắng nghe -Đọc thầm -Không -Nằm ngẫm nghĩ -Bạn – mình , bạn có buồn không -Tiếng ve -Nghỉ , ngẫm , lặng im, nghiêng đầu , mừng , vui quá , gọi giọng tưng bừng -Bạn rất yêu trường lớp , bạn bè , gặp lại thầy cô ... đặc biệt là cái trống -Học thuộc bài -Thi đọc thuộc _ 2 em nói ý nghĩ của mình -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: