Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Trần Văn Điền

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Trần Văn Điền

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

I. Mục tiêu:

- Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.

- Tính đúng nhanh, chính xác.

- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 44 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Trần Văn Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
Tính đúng nhanh, chính xác.
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: 
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Các em đã được học đến số nào?
Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
Tìm các số tròn trăm có trong bài.
Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
Vì sao?
Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 4:
Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập bổ trợ.
Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
Lưu ý: Tùy theo trình độ của HS lớp mình mà GV soạn các bài tập cho phù hợp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Số 1000.
Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Đó là 250 và 900.
Đó là số 900.
Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
Điền 382.
Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0)
Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
So sánh số và điền dấu thích hợp.
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị.
Số đó là 951, 840.
BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
 + Tự nhận thức.
 + Xác định giá trị bản thân.
 + Đảm nhận trách nhiệm.
 + Kiên định.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng:
 + Trình bày ý kiến cá nhân
 + Đặt câu hỏi.
 + Thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tiếng chổi tre
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Khám phá:
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
b. Kết nối:
b.1 Luyện đọc trơn:
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3 HS đọc truyện.
BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
------- ... -----------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. 
I. Mục tiêu:
Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
Kỹ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa
Lắng nghe tích cực
III. Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
 Hoàn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
IV. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đáp lời từ chối
Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
a. Khám phá:
Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
c. Luyện tập/Thực hành:
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Hát
3 HS thực hành trước lớp. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc yêu cầu của bài.
Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Bạn nói: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
5 HS kể lại việc tốt của mình.
BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, biết biểu diễn các bài hát đã học.
	- Biết kết hợp hát và gõ đệm theo nhịp phách theo tiết tấu.
	- Thực hiện được trò chơi theo hướng dẫn với thái độ tích cực
II. Chuẩn bị của giáo viên
	- Tập bài hát lớp 2.
	- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách, ).
	- Máy nghe, băng nhạc mẫu.
	- Nghiên cứu kĩ trò chơi, tập hát trước bài Chim bay, Cò bay.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
	1. ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại một trong những bài hát đã học. (Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo một tron ba cách: nhịp, phách, tiết tấu lời ca hoặc GV đệm đàn HS hát – Nhận xét).
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học.
- GV chọn số 1 số bài hát khó trong 12 bài hát HS đã học trong năm để ôn tập.
- Cho HS hát đồng thanh lần lượt từng bài, GV đệm đàn.
- Cho 1 vài cá nhân HS hát, nhận xét, cho điểm.
- Tổ chức cho 1 số tốp ca lên biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Chim bay, cò bay”
- GV có thể hát hoặc mở băng bài Chim bay cò bay cho HS nghe và hướng dẫn trò chơi như sau:
HS đứng thành vòng tròn, mỗi em cách nhau 1 sải tay (nếu nếu ngoài sân, ở trong lớp thì đứng tại chỗ). GV đứng điều khiển và hát bài hát Chim bay cò bay.
Hát hết 1 lần, GV sẽ hô to “Chim bay” hoặc “Cò bay’’, các em phải làm động tác vẫy 2 tay nhưng đang bay. Khi nghe GV hô “Nhà bay” thì các em phải đứng im. Nếu các em thực hiện không đúng các động tác theo khẩu lệnh thì thua cuộc.
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước).
- Dặn HS về ôn lại bài hát vừa tập.
- Ngồi trật tự, lắng nghe.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp gõ đệm hoặc vỗ tay theo các bạn đang biểu diễn.
- HS theo dõi, lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi.
- HS tam gia trò chơi và cố gắng để thực hiện đúng theo khẩu lệnh của GV.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 33
I. Mục tiêu:
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua, nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần 34
- Báo cáo tuần 33
III. Hoạt động trên lớp:
1. Khởi động: Hát
2. Báo cáo công tác tuần qua: 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- GVCN có ý kiến.
3. Triển khai công tác tuần tới: 
- Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
- Nhắc nhở HS về an toàn giao thông, khi đi trên đường phải đi bên lề phải.
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Giữ gìn vệ sinh sân trường, vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Giữ gìn sách, vở và đồ dùng học tập.
4. Sinh hoạt tập thể: 
- Tập bài hát
- Chơi trò chơi
5. Tổng kết: 
- Hát kết thúc
- Nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_tra.doc