Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC

BÀI 63: BÓP NÁT QUẢ CAM

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,

-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

B-Đồ dùng dạy học

Tranh vẽ SGK

C-Các hoạt động dạy học: 80’ Tiết 1

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC
BÀI 63: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,
-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B-Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ SGK
C-Các hoạt động dạy học: 80’ Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tiếng chổi tre
Nhận xét-Ghi điểm.
2.Dạy bài mới: (70 phút): Bài mới.
a.-Giới thiệu bài: Bằng lời
b.-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn đường 
-Hướng dẫn cách đọc. 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược,
 -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
HS HTL
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp câu
Luyện đọc từ khó
HS đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Các nhóm thi đọc
Đọc ĐT
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CHsgk
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn?
-Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
-Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quí?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? 
d-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo phân vai.
4- Củng cố-Dặn dò.5’
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
GVnx chốt lại bài
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi 
Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Vô cùng căm giận.
Để nói 2 tiếng “ xin đánh”.
Đợi vua từ sáng đến trưa xuống thuyền.
Vì câu xô lính gác tự ý xông vào nơi họptrị tội.
Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận kẻ thù
4 nhóm.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.
TIẾT 4: TOÁN
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
+BT1( 1,2,3), BT2( a,b), BT4, BT5.
B-Đồ dùng dạy học
SGK
C-Các hoạt động dạy học:40’
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
Nhận xét bài kiểm tra.
 2.Bài mới.30’
a.Giới thiệu bài: à ghi đầu bài
b.Ôn tập:
Bài 1: HS đọc y/c
a) 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432, 433, 434, 435, 436, 437, 438, 439.
b) 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000.
-BT 2: HDHS làm.
 301 > 298
 657 < 765
 842 = 800 + 40 + 2
 782 < 786
 505 = 501 + 4
 869 < 689
Bài 3:GV nêu y/c và hd trò chơi
Tổ chức cho HS chơi
4. Củng cố - Dặn dò:5’
GV nx chốt lại bài
BV:Ôn lại bài
Bảng nhóm– 4 nhóm
Các nhóm báo bài
Nhận xét 
HS đọc
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Đổi vở chấm.
2 nhóm – Nhận xét 
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG( tiết 2)
(BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)
A-Mục tiêu:
-Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH.
-Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì?
-Có ý thức bảo vệ mô trường?
B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận.
C-Các hoạt động dạy học:35’
1. kiểm tra bài cũ: 3’
-Nhận xét.
2. Bài mới. 28’
a.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
b.-Thảo luận nhóm: 
-Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì?
-Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì?
-Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch?
-Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì?
-GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh.
c.HS tự liên hệ
4. Củng cố-Dặn dò. 3’
-Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì?
-Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường?
-Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét. 
Cá nhân.
4 nhóm.
Đại diện báo cáo.
HS liên hệ
HS trả lời.
Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
BÀI 33: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
-HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Bóp nát quả cam”.
B.Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ sgk
C-Các hoạt động dạy học: 40’
1.Kiểm tra bài cũ:5’
2. Bài mới. 30’
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
b-Hướng dẫn kể chuyện:
-Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
-Gọi HS đọc y/c – HDHS quan sát tranh.
-HDHS thảo luận xếp theo thứ tự tranh.
-Thứ tự các tranh: 2, 1, 4, 3.
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HDHS kể nối tiếp.
-Gọi HS kể.
-Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò. 5’
-Khen những HS kể hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.
Quan sát nhóm.
Thảo luận (2HS)
Đại diện trả lời.
Theo nhóm.
Đại diện kể. Nhận xét 
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 61: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam ”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i.
-HS yếu: Có thể cho tập chép. 
B.Đồ dùng dạy học
SGK
C-Các hoạt động dạy học: 40’
1. kiểm tra bài cũ: 
Cho HS viết: lặng ngắt, núi non, lao công.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2. Bài mới.30’ 
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
b-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả cam, căm giận, nghiến,
-GV đọc từng câu đến hết.
c-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
d-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/63: Hướng dẫn HS làm:
+Đông sao, vắng sao
+làm sao?...Nó xòe 
+xuống,xáo,xáo,xáo
3. Củng cố - Dặn dò. 5’
-Cho HS viết lại: nghiến răng, xiết chặt, xòe cánh.trời nắng.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Quốc Toản, Vua,
Bảng con.
Viết vào vở. HS yếu tập chép.
Đổi vở dò lỗi.
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Bảng.
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 162: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược 
lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+BT1, BT2, BT3.
B-Đồ dùng dạy học:
 Tấm bìa đơn vị, chục, trăm ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học: 40’
1. kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT.
320 > 319 430 = 430
628 > 599 870 < 890.
-Nhận xét-Ghi điểm.
2. Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
b-Ôn lại về các số trong phạm vi 1000 ( tt ):
-BT 1: HDHS làm.
HS nối tiếp nêu miệng
-BT 2: HDHS làm.
687 = 600 + 80 + 7
141 = 100 + 40 + 1
 735 = 700 + 30 + 5 
 b) 600 + 70 + 2 = 672
 300 + 90 + 9 = 399
 400 + 40 + 4 = 444
- BT 3:
 a, Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404. theo mẫu
mẫu: 842 = 800 + 40 + 2 
b, 300 + 60 + 9 = 369 700 +60 +8 =
 800 + 90 + 5 = 600 +50 = 
 200 + 20 + 2 = 800 + 8 =
-BT4 vÒ nhµ.
Bảng lớp (3 HS).
Nhận xét 
Nêu miệng
-B¶ng nhãm.Các nhóm báo bài .nx
Cả lớp làm vào vở
2hs lên bảng chữa bài
3. Củng cố-Dặn dò.5’
Cho HS đọc các số sau: 250, 872, 571, 623, 848
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS đọc – Nhận xét 
TIẾT 4: THỂ DỤC
BÀI 65: * Chuyền cầu
* Trò chơi : Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
-Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết ném vào đích chính xác,đạt thành tích .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm :sân chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
Đội Hình 
* * * * *
* * * * *
GV
* * * * * 
* * * * * 
GV
* * * * * 
* * * * * 
Đội Hình xuống lớp
* * * * * 
* * * * * 
GV
Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: TẬP ĐỌC 
BÀI 64: LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí nhảnh, vui tươi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc,
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
-HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
B.Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ sgk
B-Các hoạt động dạy học: 40’
1. kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2. Bài mới. 30’
a-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi.
b-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng đến hết.
-Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
c-Tìm hiểu bài:
-Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
d-Hướng dẫn học thuộc lòng:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
3: Củng cố-Dặn dò.
-Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời ... hữ đúng mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp.
-HS yếu: Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoV Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C-Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa Q, Quân.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
Bảng lớp, bảng con (2 HS).
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa Y à ghi bảng. 
b-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV gắn chữ mẫu
-Chữ hoa V cao mấy ô li?
-Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
Quan sát.
5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Bảng con.
c-Hướng dẫn HS viết chữ Việt:
-Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo, độ cao, cách đặt dấu và các nét nối.
Cá nhân. 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
Quan sát. 
Bảng con.
d-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ
-GV viết mẫu.
HS đọc.
Cá nhân.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
Quan sát.
đ-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ V cỡ vừa.
-1dòng chữ V cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Việt cỡ vừa.
-1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
e-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò 5’
-Cho HS viết lại chữ V, Việt.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
A-Mục tiêu:
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
-HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
B-Đồ dùng dạy học:
 hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu.
C-Các hoạt động dạy học:35’
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
-Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào?
-Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì sao.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng.
+Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+Theo các em mặt trăng có hình gì?
+Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
+Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng?
+Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời?
-Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.
3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
-Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
-Những ngôi sao có tỏa sáng không?
-Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
Quan sát.
HS trả lời.
Hình tròn.
15, 16.
HS trả lời.
Mát hơn.
HS trả lời.
Có.
Quan sát.
TIẾT 5: THỂ DỤC
TIẾT 66: * Chuyền cầu
* Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác. 
-Ôn trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Trò chơi : Chim bay,Cò bay
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
Đội Hình 
* * * * * 
* * * * * 
GV
* * * * * 
* * * * * 
GV
* * * * * 
* * * * * 
Đội Hình xuống lớp
* * * * * 
* * * * * 
GV
Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 165: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 đế tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
B-Các hoạt động dạy học: 40’
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (3 HS).
Nhận xét.
564
 44
520
70 – x = 30
 x = 70 – 30
 x = 40
-BT 4:
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép nhân và phép chia:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm
4 x 8 = 32
3 x 8 = 24
2 x 9 = 18
5 x 7 = 35
15 : 5 = 3
12 : 2 = 6
27 : 3 = 9
40 : 4 = 10
Làm miệng. HS yều làm bảng. Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13
 = 20 = 20
Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
2 nhóm.
x : 4 = 5
 x = 5 x 4
 x = 20
5 x x = 40
 x = 40 : 5
 x = 8
Đại diện làm. Nhận xét.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Số cây trong vườn có là:
8 x 5 = 40 (cây)
ĐS: 40 cây.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS làm:
5 x 7 = ; 32 : 4 =
3 x 8 = ; 27 : 3 =
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng con.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 62: LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”.
-Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê 
B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học: 40’
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, 
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+Mỗi chữ đầu dòng viết ntn?
-Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh, lệch, huýt, chích,
-GV đọc từng dòng thơ đến hết.
-GV đọc lại.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm:
Hoa sen, xen kẽ
Ngày xưa, say sưa
Cư xử, lịch sử
-BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữavần i hay iê.
VD: nàng tiên – lòng tin
Lúa chiêm – chim sâu
III-Hoạt động 3: (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
4 chữ.
Viết hoa.
Bảng con.
HS viết vào vở 
HS dò.
Đổi vở chấm.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở.
Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm. Nhận xét, bổ sung.
Bảng.
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết đáp lại lời an ủi trong t×nh huèng giao tiÕp ®¬n gi¶n( BT2, BT2).
-Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em ( BT3).
B-Các hoạt động dạy học: 40’
I-Hoạt động 1 (5 phút): 
kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
a) Dạ em cảm ơn cô.
b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c) Cháu cảm ơn bà.
-BT 2: 
Giải thích yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS nói miệng.
Hướng dẫn HS làm vở.
VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Gọi HS đọc lại BT 2.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Miệng (2 HS).
Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét.
Cá nhân.
Viết vở.
Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét.
Cá nhân.
TIẾT 4: MỸ THUẬT
BÀI 33: Vẽ theo mẫu
VẼ CÀI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
(Vẽ hình)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Biết cách vẽ và vẽ được cái bình đựng nước theo mẫu.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. 
II. Đồ dùng dạy-học
 - Một vài cái bình đựng nước khác nhau về kiểu dáng và màu sắc
 - Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ tham khảo.
III. Các hoạt động dạy-học: (35’)
Giáo viên
Học sinh
-HĐ1: Kiểm tra bài cũ, dụng cụ học vẽ: (2’)
HĐ2:Dạy bài mới
- Giới thiệu bài: (1’) 
HĐ1: (5’) Hướngdẫn quan sát, nhận xét
- Cho HS quan sát 1 số kiểu dáng khác nhau của cái ấm pha trà và gợi ý:
+ Kiểu dáng của bình đựng nước ?
+ Màu sắc ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Tỉ lệ của cái ấm ?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi
 ý về: bố cục, hình ảnh, màu sắc,...
- GV củng cố.
HĐ3: (5’) Hướng dẫn HS cách vẽ
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang vẽ KH.
+ Xác địng tỉ lệ các bộ phận và phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
HĐ4: (16’) Hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu y/c vẽ bài.
- Nhắc HS : vẽ KH cho cân đối với tờ giấy, nhìn mẫu để vẽ cho rõ đặc điểm, 
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi
HĐ5: (6’) Nhận xét, đánh giá
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học 
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
- Mang vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Có kiểu dáng khác nhau,
+ Màu sắc phong phú,
+ Gồm: miệng, thân, đáy, tay cầm, ...
+ Có tỉ lệ khác nhau: cái cao, cái thấp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về: bố cục, 
hình ảnh,
- HS lắng nghe.
- HS nêu các bước vẽ theo mẫu.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ cái bình đựng nước theo mẫu,
-NX về bố cục, hình, chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_ha.doc