Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thịnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thịnh

 Tuần 31:

 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012.

Tập đọc:

$91+92: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. MỤC TIÊU:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)

 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

$Việc làm của Bác là tấm gương giữ gìn vẻ đẹp của MTTN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31:
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012.
Tập đọc:
$91+92: Chiếc rễ đa tròn
I. mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
$Việc làm của Bác là tấm gương giữ gìn vẻ đẹp của MTTN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học: Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
- 2, 3 học thuộc lòng bài : Cháu nhớ Bác Hồ. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. 
a. Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng. 
- Luyện phát âm từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc trong bài.
- HD chú ý đọc đúng 1 số câu 
- Đọc câu khó bảng phụ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc đoạn.
e. Đọc ĐT (đoạn 3)
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
- Cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa như thế nào ?
- Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ?
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn 
Câu 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- Chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa.
**Câu 5: Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh?
- Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi.
- Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại.
+ Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật,..Cháu thiếu nhi.
+ HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc lại:
- HD cho HS đọc theo vai.
- GV nhận xét gợi ý đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện. 
- Thi đọc bài.
 C. Củng cố dặn dò:
Toán:
 $ 151: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Ôn tập , về chu vi tam giác tứ giác giải toán. 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
462 + 315
- Yêu cầu h/s làm bài.
627 + 131
- Nêu cách đặt tính và cách tính? 
B. bài mới:
1. Ôn tập. 
- Nêu các bước tính cộng 
+ Đặt tính. 
- HS nêu ý kiến.
+ Tính. 
2. Thực hành : 
*Bài 1: Tính
- HS thực hành bảng con. 
- Nêu cách tính, tính? 
225
362
683
 +
 +
 +
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
634
425
204
859
787
887
Bài 2: Đặt tính. 
 - HS làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
245
665
217
 +
 +
 +
- Gọi 1 HS lên chữa. 
312
214
752
557
879
969
Bài 3: Hình nào đã khoanh số con vật.
- HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi.
- Hình a đã khoanh số con vật.
Bài 4: 
 - HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
 - HS làm bài.
- Thực hiện phép tính gì?
Con sư tử nặng số kg là:
- Yêu cầu h/s làm bài. 
210 + 18 = 228 (kg)
- GV nhận xét
 Đ/S: 228 kg
**Bài 5: 
 - 1 HS đọc đề.
- Tính chu vi tam giác thế nào?
 - HS l;àm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài. 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
- GV nhận xét.
300 + 200 + 400 = 900 (cm) 
C. Củng cố dặn dò:
 Đ/S : 900cm
Đạo đức:
 $ 31: Bảo vệ loài vật có ích (T2)
I. Mục tiêu:
 1. HS hiểu:
- ích lợi của 1 số loài vật đối với đời sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2. HS có kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. 
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu những con vật có ích nào? 
- 2 HS trả lời. 
- Kể những ích lợi của chúng ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- GV đưa yêu cầu, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp
- Cách ứng xử a, b, c, d (chọn c khuyên ngăn các bạn)
- Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các ích lợi.
- GV nhận xét két luận.
2. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. 
- HS đóng vai (tìm cách ứng xử phù 
- GV nêu tình huống. 
hợp)
- An và Huy là đôi bạn thân chiều này...Huy rủ.
 - Các nhóm lên đóng vai.
+ An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
KL: Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim.
+ An ứng xử như thế nào trong tính 
- Vì nguy hiểm ... thương.
huống đó ?
- Chim...bị chết. 
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ?
- KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn.
 - HS nêu ý kiến.
C. Củng cố dặn dò:
____ Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Kể chuyện:
 $ 31: chiếc rễ đa tròn 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ sgk
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
*Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. 
- HS nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh
+ Tranh 1?
- Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
+ Tranh 2?
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
+ Tranh 3?
- Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- Trật tự đúng của tranh là
3 -> 1 -> 2
Bài 2: HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Tổ chức h/s tạp kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục)
**Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
 - Gọi h/s thi kể cả câu chuyện.
 - GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
- 3, 4 HS đại diện 3, 4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
C. Củng cố dặn dò:
Toán:
$ 152: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vị 1000
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
 - Thực hành tốt đạt tính và tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trừ các số có 3 chữ số: 
- Giao nhiệm vụ. 
Tính 635 - 214
(Thực hiện bằng đồ dùng trực quan )
635 - Từ trái sang phải.
+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm. 
214
421
+ Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1
- Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4
+Tổng kết thành quy tắc: 
- Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 - HS theo dõi.
- Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
3. Thực hành:
*Bài 1: Tính. 
 - HS làm bảng con. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. 
Chính tả:( Nghe viết)
 $ 61: Việt nam có bác
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam.
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt âm r/d/gi thanh hỏi,thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, 3a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả.
- 3 HS đọc lại.
 - Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
- Tìm các tên riêng được viết hoa trong chính tả? 
- Bác, Việt Nam, Trùng Sơn.
- Viết bảng con những từ ngữ .
+ Non nước , lục bát.
b. Viết chính tả:
- GV đọc cho h/s viết bài.
+ HS viết vào vở.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
+ Chấm , chữa bài (5-7 bài)
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: 
- Lớp đọc thầm.
* Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống , đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm.
- 1 HS giải thích.
- Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền , nhận xét)
- Yêu cầu h/s làm bài.
KQ: dừa, rào,rau, giường.
- 3 HS đọc khổ thơ. 
- Nêu nội dung bài thơ ?
- Bài thơ tả cảnh nhà bác trong vườn phủ Chủ Tịch
Bài 3 (a:) 
+ 1 HS đọc yêu cầu.
 - HDHS làm.
+ Lớp làm vở.
 - Yêu cầu làm bài vào vở.
+ 2 HS chữa bài.
KQ: rời, dời, dữ, giữ.
C. Củng cố dặn dò:
 I. Mục tiêu:
- HS biết làm con bướm bằng giấy. 
- Làm được con bướm .
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS. 
II. chuẩn bị:
- Con bướm mẫu bằng giấy. 
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ từng bước.
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước, sợi chỉ.
II. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
A. Bài mới :
1. HDHS quan sát và nhận xét. 
- Giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy.
- Con bướm được làm bằng gì ? Có những bộ phận nào ?
- Bằng giấy. 
- Cánh, thân, râu.
- Gỡ 2 cánh về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét cách gấp cánh bướm.
- Nhận xét cách gấp.
2. Hướng dẫn mẫu: 
- GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt giấy. 
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô
 - HS theo dõi mẫu.
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô
- Cắt 1 nan giấy HCN màu dài 12 ô
- Rộng gần nửa ô để làm râu bướm.
Bước 2: Gấp cánh bướm . 
 - HS theo dõi mẫu.
- HDHS: Tạo các đường nếp gấp
+ Gấp đôi tờ giấy hình  ...  lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi, đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị
Bài 3: (viết)
- HS làm vở.
- Đọc kĩ đoạn văn chon dấu thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS đọc bài làm.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chốt lời giải đúng
KQ: Thứ tự điền: dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy. 
C. Củng cố dặn dò:
 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012.
Tập viết:
 $ 29: Chữ hoa: N (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ N hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ N kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. lên lớp:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Quan sát nhận xét: N kiểu 2
- HS quan sát nhận xét.
- Nêu cấu tạo chữ N (k2)
- Cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và 3 của chữ M (k2)
 ** Nêu cách viết ?
N1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2
- GV viết mẫu.
N2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2 
- HS theo dõi. 
- Yêu cầu viết bảng. 
- HS viết bảng con: N hoa (kiểu 2)
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng: 
- HS đọc : Người ta là hoa đất. 
- Gọi h/s đọc cụm từ ứng dụng.
- Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng?
- Ca ngợi con người- con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất.
b. Quan sát nhận xét: 
- Nêu các chữ cái có độ cao 2,5 li ?
- N,g,l.h
- Nêu các chữ cái có độ cao 2 li :
- đ
- Nêu các chữ cái có độ cao 1,5 li ?
- t
- Nêu các chữ cái có độ cao 1li ?
- Còn lại
- Nêu cách tính dấu thanh ?
+ Dấu thanh đặt trên các dấu ơ, a dấu sắc đặt trên â. 
- Cách viết nét cuối chữ N? 
+ Nét cuối của chữ N chạm nét cong chữ g.
+ Viết bảng con. 
 + HS viết chữ người
4. HDHS viết vào vở tập viết: 
- Gọi h/s nêu yêu cầu viết.
- Nêu yêu cầu viết. 
- Yêu cầu viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Quan sát nhắc nhở.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
Toán:
 $ 154: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
+ Luyện kĩ năng tính cộng và tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
+ Luyện kĩ năng tính nhẩm .
+ Luyện vẽ hình. 
ii. đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập , sơ đồ bài 3 (sgk)
IiI. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
*Bài 1: 
- HS làm bảng con. 
- Nêu cách đặt tính và tính phép 
- Hàng chục cùng là 6 
cộng? 
35
48
57
- Yêu cầu h/s làm bài.
 +
 +
 +
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
28
15
26
63
63
83
83
25
 +
 +
 7
37
90
62
Bài 2: Tính. 
- HS làm bài.
- Củng cố về cách đặt, tính.
75
63
81
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
 9
17
34
- Nhận xet chữa bài.
66
 46
47
Bài 3 : Tính nhẩm 
- HS làm nhẩm.
- Yêu cầu h/s tự nhẩm điền kết quả.
- Đọc nối tiếp. 
- Gọi h/s đọc kết quả.
700 + 300 = 1000 ; 1000 - 300 = 700
800 + 200 = 1000 ; 1000 -200 = 800
500 + 500 = 1000 ; 1000 -500 = 500
Bài 4 : Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở. 
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. 
351
427
516
 +
 +
 +
- Chấm vở nhận xét.
216
142
173
567
569
689
876
999
304
 _
_
 _
231
542
304
645
457
201
**Bài 5: Vẽ theo mẫu. 
- HS vẽ sgk.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ theo 
- 1 HS vẽ bảng. 
mẫu.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012.
Chính tả: ( Nghe viết)
 $ 62 : cây và hoa bên lăng bác 
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác. 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 b. Dạy Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- 2 HS đọc bài. 
* Nội dung bài nói gì ?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng. 
** Tìm các tên riêng được viết trong bài ?
- Sơn La , Nam Bộ.
- Yêu cầu tìm viết bảng con các từ ngữ viết sai.
- lăng, khoẻ khoắn, ngào ngạt 
- GV đọc, HS viết bài vào vở.
- HS viết vào vở. 
- Đọc HS soát lỗi. 
- Đổi vở cho nhau chữa lỗi.
- Chấm, chữa bài: 5-7 bài
 3. Làm bài tập:
Bài 2(a) 
- HS đọc yêu cầu.
 - Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d?
- Lớp làm bảng con.
 + Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy?
- dầu
 + Cất giữ kín không cho ai thấy?
- Giấu 
 + Quả lá rơi xuống đất ?
- rụng
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tập làm văn
 $ 31: Đáp lời khen ngợi - tả ngắn về bác hồ
I. Mục tiêu:
1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi.
2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. 
3.Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2.
II. đồ dùng dạy học:
 - ảnh Bác Hồ. 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:(Miệng) Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc các tình huống.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen.
a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. 
- 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu. 
HS1 (vai cha) hài lòng khen em .
+ Con quét nhà sạch quá ! 
HS 2: (vai con )
- Con cảm ơn ba, có gì đâu ạ !
- Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a, b, c.
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen. 
- Hôm nay bạn mặc đẹp quá !
c. Em vứt 1 hòn đá khen em .
- Cháu ngoan quá ! Cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan.
-Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ !
Bài 2 (miệng) Quan sát ảnh Bác hồ
+ 1 HS đọc yêu cầu. 
được treo trong lớp, trả lời câu hỏi.
+ Quan sát ảnh Bác. 
- ảnh Bác được treo ở đâu? 
+ Treo trên tường.
 - Trông Bác như thế nào? 
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng.
- Em hứa với Bác điều gì ?
+ Em sẽ ngoan, chăm học
**Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3- 5 câu về ảnh Bác Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vào vở.
 - Nhiều h/s tiếp nối nhau đọc.
- Yêu cầu h/s 
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ.
C. Củng cố dặn dò:
Toán:
 $ 155: Tiền việt nam
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết 
+ Đơn vị thường dùng của tiền việt nam là đồng.
+ Nhận biết được 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng)
- Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó.	
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
ii. đồ dùng dạy học: 
	- Các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các loại giấy bạc:
 - GV giới thiệu tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
- HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét .
+ Giới thiệu 4 loại tiền. 
- HS nhận xét nói các đặc điểm. 
- Dòng chữ Một trăm đồng và số 100, hình vẽ.
3. Thực hành: 
*Bài 1: HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng.
- HS quan sát hình vẽ.
- Đổi 200 đồng được 2 tờ 100 đồng.
+ Phần b,c tương tự.
- Đổi 1 tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng?
- Yêu cầu h/s nêu câu trả lời cho phần b, c.
- HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật.
Bài 2: Số ?
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HD mẫu phần a.
 - HS lên bảng chữa. 
- Yêu cầu h/s làm bài 2 b, c.
200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng)
500 + 200 +100 = 800 (đồng)
500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng)
Bài 3: HS thực hiện liên tiếp các phép cộng rồi so sánh. 
- Nêu yêu cầu.
- HS nhẩm và so sánh.
- Yêu cầu h/s cộng nhẩm rồi so 
KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 
sánh.
**Bài 4: HD h/s thực hiện làm sgk. 
- HS làm bài.
- Gọi h/s lên bảng chữa 
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
- Nhận xét chấm chữa.
800 đồng - 300 đồng = 500 đồng
900 đồng - 200 đồng = 700 đồng
C. Củng cố dặn dò:
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
 Tự nhiên và xã hội:
$ 31: Mặt trời
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh biết:
 - Khái quát về hình dạng đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
 - HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào mặt trời.
$ Có ý thức BVMT sống của cây cối, các con vật và con người.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ trong SGK (64, 65)
 - Giấy vẽ, bút màu.
III. các Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Dạy học bài mới:
 + Khởi động: 
HS hát 1 đoạn thơ về mặt trời
 1. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu. tranh về mặt trời
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS tô mặt trời.
 - Yêu cầu h/s thực hiện vẽ và giới thiệu về mặt trời.
(HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời - vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh)
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- 1 số h/s giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình)
- Tại sao em vẽ mặt trời như vậy ?
- HS trả lời. 
- Theo các em mặt trời có hình gì ?
- Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời 
- HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời.
- Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô 
- Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp? 
- Để khỏi hỏng mặt.
(muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước ) 
Kết luận: Mặt trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất. 
Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời.
$2. Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao chúng ta cần mặt trời ?
- Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
- Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao )
- GV nhận xét kết luận.
(trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết)
c. Củng cố dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc