Tiết 3, 4: TẬP ĐỌC
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
Tuần 30: Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Tiết 3, 4: Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. - Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. - HS : Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - GVkiểm tra HS đọc bài Cây đa quê hương và trả lời câu hỏi ở SGK. -2 HS đọc bài. B- Bài mới: - Nhận xét, ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : quây quanh , non nớt reo lên , trìu m mến - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc câu khó : +Đọc từng đoạn trong nhóm : - Các cháu chơi có vui không? C - Các cháu ăn có no không? - Các cô có mắng phạt các cháu không? - Các cháu có thích kẹo không ? - Các cháu có đồng ý không ? - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. - HS nêu cách đọc. Hồ hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ. +Đ - HS đọc theo nhóm 3. + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài. Câu 1: Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào? - Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Câu 2: Bác Hồ hỏi các em những gì? - HS nêu. Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai? - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? - Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. Câu 5: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - Vì Tộ biết nhận lỗi. / Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi. / Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 4- Luyện đọc lại : - GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm. -Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai. C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: mĩ thuật (Đồng chí Hương dạy) Tiết 6: Toán Ki - lô - met I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết km là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. - Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô met (km) và mét (m). - Biết tính độ dài đường gấp khúc với đơn vị đo độ dài ki lô met. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - HS yêu thích giờ học. II- Đồ dùng : - GV : Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Số? 1 m = cm 1 m = dm dm = 100 cm GV nhận xét cho điểm - 1 HS chữa bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu ki lô met (km). - Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng ti met, đê xi met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là ki lô met. 3- Luyện tập : - Ki lô met kí hiệu là km. - 1 ki lô met có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1 km = 1000 m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. - HS đọc: 1 km bằng 1000 m. Bài 1 : (SGK tr 151) Số? - Viết bảng: 1 km = m và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 1000 vì 1 ki lô met bằng 1000 mét. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 151) Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: - Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài. a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô met? - Quãng đường AB dài 23 km. b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 23 km bằng 90 km. c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 48 km bằng 65 km. Bài 3 : (SGK tr 152) Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - 2 HS đọc đề bài. - Làm bài theo yêu cầu của GV. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: chính tả (nghe - viết) Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc êt / êch. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng. - GV nhận xét - ghi điểm. - cái xắc, xuất sắc B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn kể về chuyện gì? - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào? - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. Tập viết bảng con những chữ khó : + Cuối mỗi câu có dấu gì? Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS viết và nêu cách viết. b) Viết bài vào vở: - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày. - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu văn cho HS viết, mỗi câu đọc 2, 3 lần. - HS viết bài vào vở. - GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS. c) Chấm và chữa bài : - GV chấm 7 đến 9 bài. - HS đổi vở. 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : a) Điền vào chỗ trống ch hay tr? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi một HS lên bảng làm mẫu. - GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) Điền vào chỗ trống êt hay ếch? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết. C- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Mi - li - met I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết mi- li - mét là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi li met (mm). - Hiểu được mối liên quan giữa mi li met với xăng ti mét và mét. - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng ti met và mi li met trong một số trường hợp đơn giản. II- Đồ dùng : - GV : Thước kẻ HS với từng vạch chia mi li met. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, =? 267 km 276 km 324 km ... dung của câu chuyện. - Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. - Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn. II- Đồ dùng : - GV :Tranh minh hoạ câu chuyện. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. - 2 HS. B- Bài mới: - GV và HS nhận xét . Ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Nghe kể câu chuyện Qua suối rồi trả lời câu hỏi: GV kể chuyện 3 lần: + Lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ ngạc nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. + Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và lắng nghe nội dung truyện. + Lần 3: Kể không kết hợp với tranh. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - Bác và các chiến sĩ đi công tác. b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành nối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp. - GV nhận xét. - Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 8 cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS 1 đọc câu hỏi, HS 2 trả lời câu hỏi. Bài tập 2 : ( viết) Viết lại câu trả lời d vào vở. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS 1 đọc câu hỏi, HS 2 trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào vở ô li. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - 5 HS trình bày. - Cho điểm HS. C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (không nhớổntng phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. II- Đồ dùng : - GV : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 234, 230, 405. - GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS chữa bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). + Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - HS phân tích bài toán. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Ta thực hiện phép cộng 326 + 253. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. + Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì tất cả có bao nhiêu hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 326 + 253 = 579. + Đặt tính và thực hiện. 2- Luyện tập : - GV hướng dẫn đặt phép tính và tính 326 Hàng đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 , + viết 9. 253 Hàng chục:2 cộng 5 bằng 7 579 viết 7. Hàng trăm:3 cộng 2 bằng 5, viết 5. HS nêu quy tắc đặt tính và cách tính. Bài 1 : (SGK tr 156) Tính: 235 637 503 + + + 451 162 354 686 799 857 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm vở ô li. - 2 HS chữa bảng. - Lớp nhận xét. Bài 2 : (SGK tr 156) Đặt tính rồi tính: a) 832 + 152 257 + 321 832 257 + + 152 321 984 578 - HS nêu yêu cầu của bài . - Lớp làm vở ô li. - 2 HS chữa bảng. - HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 3 : (SGK tr156) Tính nhẩm (theo mẫu): - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. Mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở ô li. - Các số trong bài tập là các số thế nào? - Là các số tròn trăm. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: mĩ thuật (bs) (Đồng chí Hương dạy) Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Vệ sinh lớp học I- Mục tiêu: - Giúp HS biết làm vệ sinh lớp học. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. - Biết yêu trường, yêu lớp, biết bảo vệ trường lớp của mình. II- Đồ dùng: - Dụng cụ vệ sinh: chổi, giẻ lau, III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tập trung lớp Phổ biến nhiệm vụ của tiết học Nghe - chuẩn bị dụng cụ vệ sinh để làm vệ sinh lớp học 2. Thực hiện công việc: Phân công theo tổ. Giúp các tổ làm tốt công việc được giao. Chú ý: Đảm bảo an toàn trong khi làm việc Tổ 1: Lau bàn ghế Tổ 2, 3: quét lớp Tổ 4: lau đồ dùng Tổ trưởng các tổ phụ trách tổ mình thực hiện công việc Kiểm tra, xếp loại Kiểm tra công việc đã hoàn thành, đánh giá kết quả thực hiện. Giáo viên + lớp nhận xét, xếp loại, chọn tổ làm tốt nhất - khen Tổ trưởng các tổ kiểm tra công việc tổ mình, báo cáo kết quả. Nhận xét, xếp loại tổ 3. Củng cố, dặn dò Làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ có tác dụng gì? Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch sẽ? Nhận xét tiết học HS phát biểu ý kiến cá nhân trường lớp sạch sẽ,đảm bảo sức khoẻ để học tập, đẹp đẽ giúp HS yêu trường lớp hơn. Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định. Rèn thói quen giữ vệ sinh lớp học. Tiết 5: luyện viết Bài 10: Luyện viết tỏng hợp: Vầng trăng quê em I- Mục tiêu: - Luyện viết đúng, đẹp bài: Vầng trăng quê em. - Viết đúng cỡ chữ cái hoa trong bài. II- Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ - HS: Vở ô li luyện viết, bút mực. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Giới thiệu bài viết Đọc bài viết: “Vầng trăng quê em” Học sinh nghe 2. Hướng dẫn viết: Bài mẫu: “Vầng trăng quê em” Nhắc lại những chữ viết hoa. Học sinh quan sát Học sinh nêu: V, L, T, Kh Cách viết Củng cố lại cách viết Cao 2,5 li, cách nối nét giữa âm và vần. 3. Viết bài Hướng dẫn cách trình bày bài thơ Yêu cầu viết 2 lần Khen những HS viết tốt HS viết bài, viết đúng, đủ, đẹp theo yêu cầu 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài này Chuẩn bị bài sau. HS thực hiện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: thủ công Làm vòng đeo tay (tiết 2) I- Mục tiêu : - Củng cố cách làm vòng đeo tay. Làm được vòng đẹp, sử dụng được. - Trưng bày sản phẩm. Thích làm đồ chơi cho mình và tặng cho người khác. II- Đồ dùng : - Mẫu, quy trình làm vòng, giấy, dụng cụ, III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Hướng dẫn làm vòng Hoạt động 1 Các bước làm vòng Bước 1: Cắt thành nan giấy Bước 2: Dán nối các nan Bước 3: Gấp các nan giấy Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay HS nêu Hoạt động 2 Làm vòng đeo tay HS thực hành làm theo nhóm đôi Giáo viên quan sát giúp đỡ nhóm làm chậm. Giáo viên quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm HS làm xong trưng bày sản phẩm C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: