Bài:Bạn của nai nhỏ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :ngăn cản, hích vai, lao tơi, lo lắng Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Thấy được đức tính của bạn Nai nhỏ:khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thứ hai ngày 7 tháng 09 năm 2009. TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Bạn của nai nhỏ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :ngăn cản, hích vai, lao tơi, lo lắng Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Thấy được đức tính của bạn Nai nhỏ:khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. HĐ1: Luyện đọc 25’ Đọc trong nhóm Thi đọc HĐ2:Tìm hiểu bài MT:Giúp HS trả lời được các câu hỏi, hiểu nội dung bài. 15’ HĐ3:Luyện đọc lại 10-15’ 3.Củng cố, dặn dò. 3’ -Yêu cầu: -Mít là người như thế nào? -Dạo này Mít có gì thay đổi? -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu -đọc mẫu giọng Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ. -Lời cha lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. -Theo dõi phát hiện từ ngữ HS đọc sai ghi bảng. -HD HS đọc một số câu văn dài: +Sói sắpkhoẻ/ húc.. +Con.. cha/conthế/ thì nữa/giọng vui vẻ hài lòng. Em hiểu thế nào là rình? -Chia lớp thành các nhóm theo bàn -Theo dõi. -Theo dõi kiểm tra việc đọc thầm của HS. -Nai nhỏ xin pháp cha đi đâu? -Cha Nai nhỏ nói gì? -Nai nhỏ kể cho cha nga nghe ngững hành động nào của bạn mình cho cha nghe? -Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? -Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? -Muốn đọc theo vai cần mấy bạn? -Vì sao cha Nai nhỏ bằng lòng cho con đi chơi? -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bài :Ai làm thơ -Chẳng biết gì? -Thích làm thơ. -Quan sát tranh chủ điểm” Bạn bè, tranh bài học -Theo doĩ, nhẩm đọc theo -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó -Đọc đồng thanh từ khó -Đọc câu văn dài -Đọc đoạn có câu văn dài -Nối tiếp nhau đọc từngđoạn +Giải nghĩa từ SGK +Tập hành động hích vai. -Đạt câu với từ hung ác, thông minh.( nối tiếp nhau đặt) -Nấp ở một nơi nào đó -Luyện đọc trong nhóm, nhận xét bạn đọc -Các nhóm cử HS đọc -2 Nhóm đọc -Nhận xét. Đọc đồng thanh -đọc thầm -Đi chơi xa cùng với bạn -Không ngăn cản con- yêu cầu con kể vềcác bạn của con -Thảo luận nhóm lần lượt từng HS kể lại từng hành động. -Báo cáo kết quả. -HĐ1:Lấy vai hích hòn đá -HĐ2:kéo Nai nhỏ chạy -HĐ3:Lao vào gã sói dùng gạc húc. -Nhiều HS cho ý kiến -Nhiều HS cho ý kiến. +Người sẵn sàng giúp người, cứu người là người bạn tốt đáng tin cậy -Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai nhỏ(3 bạn) -2,3 nhóm lên thi đọc. -Tự nhận xét đánh giá. -Con mình đi chơi với người bạn đáng tin cậy. -Về tập kể nhiều lần. Môn: TOÁN Kiểm tra số 1. I:Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100 -Giải bài toán bằng 1 phép tính. -Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. Bài 1: 3 điểm. Bài 2: 1 điểm. Bài 3:2,5 điểm. Bài 4: 2,5 điểm. Bài 5: 1 điểm. 3.Nhận xét –dặn dò: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu yêu cầu kiểm tra. -Đọc đề và ghi lên bảng -Viết các số: a.Từ 70- 80. b.Từ 89 đến 95. a.Số liền trước của số 61 là số b.Số liền sau của số 99 là số Tính: 42 + 54 60 + 25 55 - 23 84 + 31 66- 16 -Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm -Theo dõi HS làm bài. Thu bài chấm -Nhận xét chung -Dặn dò: -Nghe. -Đọc kĩ đề bài. -Làm bài. -nộp bài. -Ôn phép cộng có tổng =10 TH TV ÔN;Bạn của nai nhỏ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :ngăn cản, hích vai, lao tơi, lo lắng Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Thấy được đức tính của bạn Nai nhỏ:khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. HĐ1: Luyện đọc 25’ Đọc trong nhóm Thi đọc HĐ2:Tìm hiểu bài MT:Giúp HS trả lời được các câu hỏi, hiểu nội dung bài. 15’ HĐ3:Luyện đọc lại 10-15’ 3.Củng cố, dặn dò. 3’ -Yêu cầu: -Mít là người như thế nào? -Dạo này Mít có gì thay đổi? -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu -đọc mẫu giọng Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ. -Lời cha lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. -Theo dõi phát hiện từ ngữ HS đọc sai ghi bảng. -HD HS đọc một số câu văn dài: +Sói sắpkhoẻ/ húc.. +Con.. cha/conthế/ thì nữa/giọng vui vẻ hài lòng. Em hiểu thế nào là rình? -Chia lớp thành các nhóm theo bàn -Theo dõi. -Theo dõi kiểm tra việc đọc thầm của HS. -Nai nhỏ xin pháp cha đi đâu? -Cha Nai nhỏ nói gì? -Nai nhỏ kể cho cha nga nghe ngững hành động nào của bạn mình cho cha nghe? -Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? -Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? -Muốn đọc theo vai cần mấy bạn? -Vì sao cha Nai nhỏ bằng lòng cho con đi chơi? -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bài :Ai làm thơ -Chẳng biết gì? -Thích làm thơ. -Quan sát tranh chủ điểm” Bạn bè, tranh bài học -Theo doĩ, nhẩm đọc theo -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó -Đọc đồng thanh từ khó -Đọc câu văn dài -Đọc đoạn có câu văn dài -Nối tiếp nhau đọc từngđoạn +Giải nghĩa từ SGK +Tập hành động hích vai. -Đạt câu với từ hung ác, thông minh.( nối tiếp nhau đặt) -Nấp ở một nơi nào đó -Luyện đọc trong nhóm, nhận xét bạn đọc -Các nhóm cử HS đọc -2 Nhóm đọc -Nhận xét. Đọc đồng thanh -đọc thầm -Đi chơi xa cùng với bạn -Không ngăn cản con- yêu cầu con kể vềcác bạn của con -Thảo luận nhóm lần lượt từng HS kể lại từng hành động. -Báo cáo kết quả. -HĐ1:Lấy vai hích hòn đá -HĐ2:kéo Nai nhỏ chạy -HĐ3:Lao vào gã sói dùng gạc húc. -Nhiều HS cho ý kiến -Nhiều HS cho ý kiến. +Người sẵn sàng giúp người, cứu người là người bạn tốt đáng tin cậy -Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai nhỏ(3 bạn) -2,3 nhóm lên thi đọc. -Tự nhận xét đánh giá. -Con mình đi chơi với người bạn đáng tin cậy. -Về tập kể nhiều lần. ĐẠO ĐỨC Tiết 1 Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi I.MỤC TIÊU: -HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. -HS biêtý tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, nhắc bạn biết nhận lỗivà sửa lỗi. -HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 2, phiếu thảo luận của hoạt động 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2’ 2.Bài mới. HĐ1:Phân tích truyện: Cái bình hoa MT:Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vinhân lỗi. Liên hệ HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình 15’ 3.Nhận xét, dặn dò 2’ -Kiểm tra việc HS xây dựng thời gian biểu trong ngày -Đánh giá chung. -Giới thiệu và ghi bài -Chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện -Kể đoạn chuyện: Cái bình hoa với kết cục mở. -Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? -Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? -Yêu cầu kể lại việc em đã biết nhận lỗi và sửa lỗ như thế nào? -Nhận xét, nhắc nhở. -Hướng dẫn và quy định cách giơ tay để bày tỏ ý kiến. +Tán thành : lòng bàn tay hướng lên trên +Không tán thành lòng bàn tay hướng xuống dưới +Bối rối: không giơ tay -Lần lượt đọc từng ý kiến. a.Người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực. b.Nếu có lỗi chỉ cần xin lỗi, không cần sửa. c.Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗ không cần nhận lỗi. d.Cần nhận lỗi cả khi người khác không biết mình có lỗi. -Nhận xét tiết dạy. -Nhận xét. -Nhắc lại. +Theo dõi câu chuyện vở bài tập. +Thảo luận và cùng nhau xây dựng phần kết. -Nghe. -Đại diện các nhóm kể đoạn cuối. -Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý -4-5 HS. -Tập 1-2 lần về cách giơ tay -Bày tỏ ý kiến, giải thích. -Đúng -Cần thiết nhưng chưa đủ vì đó là nói suông. -Chưa đủ vì đó có thể làm cho người khác bị nghi oan. - đúng. -Nhắc lại các ý a,d,đ. -Về chuẩn bị kể lai trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? HDTHTV: L uyƯn ®äc bµi:Bạn của nai nhỏ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :ngăn cản, hích vai, lao tơi, lo l ... 10cm hoặt 1dm -Làm bài tập toán ở VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:Từ chỉ sự vật.Câu kiểu: “Ai là gì?” Mục đích yêu cầu 1.Bước đầu nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ) tìm thêm được các từ chỉ sự vật 2.Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì, là III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. HD làm bài tập. 25 – 28’ Bài 1: KL: Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố –dặn dò: 2’ -Yêu cầu HS -Nhận xét. -Giới thiệu -Yêu cầu HS đọc: -Tranh vẽ những gì? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi -Trong các từ đó từ nào chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. -Từ chỉ sự vật là gồm các từ chỉ người, đồ vật, loàivật, cây cối -Nêu yêu cầu – treo bảng phụ -Trong bảng từ có từ không chỉ sựvật -HD HS làm bài vào bảng con. -Nêu yêu cầu của bài –viết mẫu lên bảng. -bài tập yêucầu gì? -“Ai” ở đây là chỉ gì? “Cái gì, con gì” chỉ gì? -HD từng mẫucâu. -Theo dõi. -Chấm bài –nhận xét. -NhăcHS. -Làm bảng con: xếp lại các từ trong câu để tạo thành câu mới: em mới trồng cây hoa này -> Cây hoa này em mới trồng. Mở vở bài tập – đọc bài – quan sát sgk -Người ,vật, đồ vật, con vật -Các cặp tự nêu tên theo tranh -Lần lượt nêu miệng:Bộ đội công nhân, ô tô, máy bay,bàn ghế, xe đạp. -Nhiều HS nêu. +Từ chỉ người: bộ đội công nhân, giáo viên, bác sĩ +Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay, bàn, ghế, xe đạp +Cây cối:mía, dừa, mít +Con vật: voi, trâu, mèo, chó -Nhắc lại. -Đọc yêu cầu, đọc từ. -Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, cá heo, nai, phượng vĩ, sách. -Đọc, theo dõi -Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì, cái gì) là gì. -Chỉ người +Cái gì chỉ vật, con gì – con vật -Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm thêm các từ chỉ sự vật. THỦ CÔNG. Bài:Gấp máy bay phản lực. tiết 1. Mục tiêu. máy bay phản lực. trình gấp Gấp được máy bay phản lực. Tạo hứng thú cho HS gấp hình. Biết vệ sinh an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. Quy trình gấp máy bay phảnlực, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra . 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD quan sát 7 – 8’ HĐ 2: HD thao tác. 15’ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực, Bước 2:Gấp tạo máy bay phản lực và cách dùng. HĐ 3: Thực hành nháp. 6 – 7’ 3. Củng cố dặn dò: 3’ -Có mấy bước gấp tên lửa? -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Đưa mẫu máy bay phản lực +Em thấy máy bay phản lực gần giống, khác gì với tên lửa đã học? -Nhận xét về hình dáng của máy bay phản lực? -Giống với tên lửa nhưng khác ở bước tạo mũi. -Đưa mẫu. -Tháo, gấp và mô tả. -treo quy trình. +Hình 1, 2 giống gấp tên lửa? +HD làm hình 3 – 5, làm mẫu và so với tranh quy trình. +HD cách bẻ ở hình 6. Bẻ sang 2 bên. -Cầm vào giữa nếp gấp cho cánh sang hai bên, hướng máy bay lên phía trên và phóng. -Có mấy bước gấp máy bay phản lực. -làm mẫu lại các bước. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Máy bay dùng để làm gì? -Ngoài máy bay phản lực em còn biết những loại máy bay nào? -Máy bay bay ở loại đường giao thông nào? -Nhắc Hs. -1HS gấp tên lửa. -2Bước. -Bổ xung nếu còn thiếu. -Quan sát mẫu. -Giống cách gấp. -Khác gấp phần mũi. -Thân cánh. -Quan sat theo dõi và so sánh với tranh quy trình. -Quan sát. +H1: Gấp đôi tờ giấy. +Hình2: Gấp tạo mũi máy bay. -Quan sát nhận xét. -Theo dõi. -2 Bước. -2 HS nhắc lại các bước. -Quan sát. -Thực hành nháp. -Chở khách, hàng -Máy bay trực thăng, máy bay dân dụng, -Giao thông hàng không. -Tập gấp lại máy bay. -Chuẩn bị dụng cụ Học tập giờ sau. Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2005 TOÁN Bài: 9 cộng với một số: 9+5. I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, từ đó thànhlập bảng cộng và học thuộc các công thức cộng: 9+ với một số (qua 10). - Chuẩn bị cơ sở thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5; 49 + 25. II. Chuẩn bị. -Que tính. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 5’ HĐ 2: Lập bảng cộng dạng 9 + với một số 10’ Thực hành. 15 – 18’ Bài 2. Bài 3. Bài 4. 3.Củng cố – dặn dò. 2’ -Chấm một số vở HS. -Nhận xét –đánh giá. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Lấy que tính và yêu cầu. -Tất cả có bao nhiêu que? -Muốn biết 14 que ta làm gì? HD đặt tính. -Yêu cầu. -Xoá dần 1trong 3 số. Bài 1: yêu cầu thảo luận làm -yêu cầu đặt tính. -Nhận xét –chữa. HD tìm hiểu đề. -Nhận xét – chữa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Làm bảng con 12 + 28 36 + 4 -Nhắc lại tên bài học. -Lấy 9 que tính thêm 5que tính. -14 que. -Lấy 9 +5= 14 -Nêu: 9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1 ở hàng chục. 9+3 = 12 9 + 2 = 11 -Tự làm trên que tính và lập bảng. 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 9 =18 -Đọc đồng thanh, lớp, nhóm, cá nhân, bàn. -Các cặp tự nêu phép tính và kết quả. -Vài cặp lên bảng đọc -Nêu cách viết kết quả. -Làm bảng con. 9+6+3 = 18 9+4+2 = 15 9+9+1 = 19 9+2+4 = 15 -Tự tóm tắt và giải vở. Giải Trong vườn có tất cả số cây táo. 9 + 6 = 15 (cây táo) Đáp số: 15 cây táo. -4 – 5 HS đọc lại bảng cộng dạng 9 cộng với một số. -Làm bài tập VBT. 9 4 + TẬP LÀM VĂN Bài: Sắp xếp các câu trong bài –lập danh sách học sinh. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết sắp xếp lại nội dung các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện gọi bạn. Dựa vào tranh để kể lại được câu chuyện. Biết xắp xếp câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách một nhóm 3 – 5 HS trong tổ theo mẫu. II.Đồ dùng dạy – học. - 4 băng giấy ghi 4 câu văn. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. Bài 1: Xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ bài thơ. “Gọi bạn” 10’ Bài 2: Sắp xếp lại câu theo đúng thứ tự nội dung của truyện: Kiến và chim gáy 12’ Bài 3: lập danh sách. 8’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra bản tự thuật cá nhân -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -HD làmbài tập. -Đọc yêu cầu dán tranh. -Đây là 4 tranh miêutả lại nội dung câu chuyện trong bài thơ : “Gọi bạn”. -Tranh 1 vẽ hình ảnh gì? -Hình ảnh tranh 2, 3, 4 vẽ điều gì? -Dựa vào bài Gọi bạn em hãy ghi lại thứ tự các tranh. -yêu cầu kể chuyện theo tranh. -Chia thành các nhóm theo bàn. -Cùng HS bình chọn. -Đọc bài. -Đây là chuyện kể về con chim gáy và kiến. -Gợi ý: +Kiến khát nước bèn làmgì? +Chuyện gì đã sảy ra đối với kiến? +Làm sao kiến thoát chết? +Nhờ đâu mà có cành cây? +Chia nhóm và phát bộ câu. -Nêu yêu cầu – treo bảng phụ -Dựa vào đâu để xếp được tên? -nhận xét –bổ xung. -Chốt nội dung bài học. -Dặn HS. -2 HS đọc bài tự thuật. -Nhắc lại tên bài học. -Nhắc lại yêu cầu. -1 – 2 HS đọc bài thơ :Gọi bạn -Quan sát nói lại đựơc nội dung từng bức tranh. -Bê Vàng và Dê Trắng ăn cỏ uống nước bên suối. T2: Dê Trắng gọi Bê Vàng T3: Dê Trắng tìm Bê Vàng. T4:Trời hạn hán cây cỏ héo khô. -Ghi vào bảng con thứ tự. 1 – 4 – 3 – 2 - 1 – 2 HS kể. -Kể nối tiếp trong nhóm. -Cử đại diện nhóm thi kể 4 tranh. -2 – 3 HS đọc, lớp đọc 4 câu. Xuống suối uống nước. -Bị trượt chân dòng nước cuốn đi. -Bám vào cành cây. Chim gáy thấy kiến bị nạn gắp cành cây thả xuống. -4nhóm nhận 4 bộ câu. -Dựa vào gợi ý, thảo luận rồi sắp xếp. -Báo cáo kết quả, b- d – a – c -Đọc lại bài. -Đọc yêu cầu và lấy bảng tự thuật đã chuẩn bị. -Làm bài vào vở bài tập. -bảng chữ cái. -Vài tổ đọc kết quả. -Làm lại bài tập trên lớp. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu về truyền thống nhà trường. Mục tiêu. -Nghe kể chuyện ngụ ngôn:Trí khôn của ta đây. -Giới thiệu cách tập hợp bằng còi -Phát động phong trao thi đua học tập tốt chào mừng ngày ĐHCNVC. -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Nghe kể chuyện ngụ ngôn 7’ HĐ 2: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 7’ Hđ3: 7’ HĐ4:Giới thiệu cách tập hợp bằng còi. 7’ HĐ5:Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua. 6’ -Kể chuyện: Trí khôn của ta đây -Kể lần 2. -Em thích nhân vật nào? Vì sao? Yêu cầu. -đồ dùng học tập của các em gồm những gì? -Yêu cầu các tổ kiểm tra xem các bạn đã bao bọc được nhiều chưa. -Nhận xét chung. -Phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày ĐHCNVC +Ra chỉ tiêu cho các em phấn đấu, mỗi ngày 1-2 bông hoa điểm 10 -Yêu cầu HS ra sân +Giới thiệu cách sử dụng còi +HD làm mẫu, yêu cầu các tổ tập trung +Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập trong tuần. -Nhận xét chung. +Thực hiện học tập tốt, cách ghi vở của một số HS chưa đều. +Vệ sinh cá nhân chưa tốt +Thể dục dữa giở còn chậm. -Nghe, theo dõi. Vài HS nêu -2-3 HS kể lại -Lấy đồ dùng họctập -Tự nêu và trình bày ra -Tổ trưởng kiểm tra -Tập trung theo hàng dọc, ngang -Các tổ lần lượt báo cáo. .
Tài liệu đính kèm: