Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm học: 2011-2012

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Bài cũ :

2. Bài mới:

 * Luyện đọc:

a) Đọc mẫu

- Gv đọc mẫu đoạn 1, 2.

Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.

Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.

b) Luyện phát âm:

- Tổ chức cho hs luyện phát âm các từ sau:

+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,

- Yêu cầu hs đọc từng câu.

c) Luyện đọc đoạn:

- Yêu cầu hs tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, gv và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm hs và theo dõi hs đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 34 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Chµo cê
NhËn xÐt tuÇn 33
TẬP ĐỌC
Ng­êi lµm ®å ch¬i
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhá đèi víi bác hàng xãm làm nghò nặn đồ chơi. 
- Hs khá, giái trả lêi được CH5.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
2. Bài mới:
 * Luyện đọc:
a) Đọc mẫu
- Gv đọc mẫu đoạn 1, 2.
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm:
- Tổ chức cho hs luyện phát âm các từ sau: 
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
- Yêu cầu hs đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn:
- Yêu cầu hs tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, gv và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm hs và theo dõi hs đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 hs đọc lại bài, 1 hs đọc phần chú giải.
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
 + Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
 + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 + Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
 + Thái độ của bác Nhân ra sao?
 + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
 + Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều hs trả lời.
 + Thái độ của bác Nhân ra sao?
 + Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
 + Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
 *** Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 6 hs lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Dặn hs về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi hs đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng hs đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 hs đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 hs đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- Hs đọc lại bài theo vai
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác....
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
¤n tËp vỊ phÐp nh©n vµ phÐp chia ( tiÕp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Thuéc b¶ng nh©n vµ b¶ng chia 2, 3, 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc cã hai dÊu phÐp tÝnh (trong ®ã cã mét dÊu nh©n hoỈc chia; nh©n, chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc).
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia.
- NhËn biÕt mét phÇn mÊy cđa mét sè.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu. Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia:
- Gv nhận xét.
2. Bài mới :
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho hs tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
 - Nhận xét bài làm của hs.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của hs và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài.
 + Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
 + Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
 + Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm hs.
Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài.
 - Yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời.
 + Vì sao em biết được điều đó?
3. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- 2 hs lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. Hs nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi hs chỉ đọc 1 con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
 Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	 27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	 Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- N/xét tiết học.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
( Nghỉ)
-------------------------------
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
TOÁN
¤n tËp vỊ ®¹i l­ỵng ( tiÕp)
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết thời gian được dành cho mét sè ho¹t ®éng.
 - Biết giải bài toán liên quan ®Õn đơn vị kg, km.
 - Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Vở.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
 * Bài 1: 
- Gọi 1 hs đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
+ Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
+ Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
* Bài 2:
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của hs và cho điểm.
 * Bài 3:
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của hs và cho điểm.
 * Bài 4: 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho hs.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
- Hs làm bài.
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	 Đáp số: 9 km.
 - N/xét tiết học.
Mỹ thuật
( Giáo viên chuyên soạn – giảng)
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
§µn bª cđa anh Hå Gi¸o
I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o.
- Lµm ®­ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BTCT ph­¬ng ng÷ do gv so¹n.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới :
 a) Giíi thiƯu bµi:
 b) Hướng dẫn viết chính tả: 
 * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết.
 + Đoạn văn nói về điều gì?
 + Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
 + Những con bê cái thì ra sao?
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Những chữ nào thường phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Gọi hs đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
- Nhận xét và chữa lỗi cho hs, nếu có.
 * Viết chính t¶:
 * Soát lỗi:
 * Chấm bài:
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2a
- Gọi 1 hs thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 hs đọc câu hỏi, 1 hs tìm từ.
- Khen những cặp hs nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu hs đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn hs về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- Hs đọc cá nhân.
- 3 hs lên bảng viết các từ này.
- Hs dướ ...  
* Trò chơi : Ném bóng trúng đích 
 - Sau khi phân chia địa điểm và phương tiện, Gv giúp các tổ ổn định đội hình tập, sửa động tác sai và chấn chỉnh kỉ luật tập luyện khi cần thiết. Sau khoảng 8 -> 10 phút lệnh cho các tổ đổi chổ và nội dung tập.
3. Phần kết thúc:
* Làm một số động tác thả lỏng
 - Trò chơi hồi tỉnh : Chim bay, cò bay.
 - Gv cùng hs hệ thống bài.
 - Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
5phút
2 x 8 nhịp
25 phút
5 phút
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
 X
 X X X X
 X X X X 
 X X X 
 X X X 
 CB XP ĐÍCH
- Hs thực hiện.
TOÁN
¤n tËp vỊ ®¹i l­ỵng
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phĩt chỉ vào sè 12, sè 3, sè 6.
- Biết ước lượng ®é dµi trong mét trong tr­êng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán cã g¾n s½n sè ®o.
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Vở.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : 
Bài 1:
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu hs đọc giờ.
- Yêu cầu hs quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
 + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
 + Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của hs.
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của hs và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm hs.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho hs.
- Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
- Hs làm bài.
 Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
	1000 – 800 = 200 (đồng)
	Đáp số: 200 đồng.
- Hs làm bảng con:
a) 15cm ; b) 15m ; c) 147km ; 
d) 15mm ; e) 15cm
- - Hs n/xét tiết học.
THỦ CÔNG
¤n tËp, thùc hµnh thi khÐo tay lµm ®å ch¬i theo ‎y thÝch ( tiÕp theo)
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học.
- Với hs khéo tay:
+ Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học.
+ Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Học sinh thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích . 
- Gv yêu cầu hs nhắc lại qui trình làm con bướm; làm vòng đeo tay
- Cho hs thực hành thi theo nhóm.
- Gv lưu ý hs : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
- Trong khi thực hành gv quan sát hs và giúp đỡ những còn lúng túng.
 Hoạt động 2: 
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của hs.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của hs.
- Dặn dò giờ sau mang đầy đủ các sản phẩm đã làm để tiết sau trưng bày. 
- Hs nêu quy trình
- Hs nêu quy trình con bướm
Bước 1 : Cắt giấy .
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Nêu quy trình làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Hs tự làm đồ chơi và trưng bày sản phẩm cho các nhóm đánh giá lẫn nhau để chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
- N/xét tiết học.
TẬP ĐỌC
§µn bª cđa anh Hå Gi¸o
I. MỤC TIÊU : 
- §äc rµnh m¹ch toµn bµi; biÕt ng¾t nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c cơm tõ râ ý.
- HiĨu ND: H×nh ¶nh rÊt ®Đp, rÊt đáng kÝnh träng cđa Anh hïng lao ®éng Hå Gi¸o. 
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. SGK.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
 a) Đọc mẫu :
- Gv đọc mẫu toàn bài.
 b. Yêu cầu hs luyện đọc từng câu:
 c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn hs chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn hs đọc từng đoạn.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, gv và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm hs và theo dõi hs đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc:
 e) Cả lớp đọc đồng thanh: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, 1 hs đọc phần chú giải.
 + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
 + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vơiù anh Hồ Giáo?
+ Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
 + Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
 + Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
 + Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
 + Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
 + Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
3. Củng cố – Dặn dò :
 - Gọi 2 hs đọc lại bài.
 + Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
-Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
 - Dặn hs về nhà đọc lại bài.
 - Chuẩn bị: Ôn tập HKII
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi hs luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo  xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê  là đòi bế.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng hs đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 hs đọc, hs cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
- 2 hs đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con.
- 
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (Nghe viết )
Ng­êi lµm ®å ch¬i
I. MỤC TIÊU :
- Nghe viÕt chính xác bài chÝnh t¶, trình bày ®ĩng đoạn tãm tắt truyện Ng­êi làm đồ chơi.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG D¹Y HäC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới :
 a) Giíi thiƯu bµi:
 b) Hướng dẫn viết chÝnh t¶:
 * Ghi nhớ nội dung :
- Gv đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu hs đọc.
 + Đoạn văn nói về ai?
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Vì sao bác định chuyển về quê?
 + Bạn nhỏ đã làm gì?
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
 + Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Gv yêu cầu hs đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu hs viết từ khó.
- Sửa lỗi cho hs.
 * Viết chính tả :
 * Soát lỗi:
 * Chấm bài: 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Gọi 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho hs điền từ tiếp sức. Mỗi hs trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi hs nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn hs về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Theo dõi bài.
- 2 hs đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
- 2 hs viết bảng lớp, hs dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hs tự làm.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
- Đọc yêu cầu bài 3.
b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
- Hs n/xét.
- 
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_34_nam_hoc_2011.doc