Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Tiến Lý

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Tiến Lý

Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012

TẬP ĐỌC

 NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm ( trả lời được các câu hỏi trong sách.)

- Giáo dục học sinh có tấm lòng nhân hậu.

* Hỗ trợ đặc biệt cho học sinh cách đọc ngắt giọng.

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân

II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Tiến Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC 
 NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm ( trả lời được các câu hỏi trong sách.)
- Giáo dục học sinh có tấm lòng nhân hậu.
* Hỗ trợ đặc biệt cho học sinh cách đọc ngắt giọng.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
1. Bài cũ: 4’2HS lên đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.29’
Mục tiêu: Rèn cho học sinh đọc lưu loát được cả bài.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-Phát âm những từ khó theo yêu cầu.
- Hướng dẫn chia đoạn.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc đoạn trong nhóm. Báo cáo kết quả đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc
-HS lần lượt đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc đoạn nối tiếp
- Đọc trong nhóm. Báo cáo.
- Các nhóm thi đọc đoạn.
-Đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.12’
Mục tiêu: Giúp cho học sinh tìm hiểu được nội dung bài.
- Gọi HS đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi.
+Người ông dành những quả đào cho ai ?
+Xuân đã làm gì với quả đào ông cho ?
+Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào ?
+Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy ?
+Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ?
+Ông đã nhận xét về Vân như thế nào ?
+Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại ?
+Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
+Ông đã nhận xét về Việt như thế nào ?
+Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy ?
* GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
=> Chốt lại nội dung bài học.
- HS thực hiện yêu cầu.
-Theo dõi bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Trình bày ý kiến cá nhân
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .20’
Mục tiêu: Giúp cho học sinh luyện đọc lại bài lưu loát, ngắt nghỉ đúng.
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
* Hỗ trợ cách đọc ngắt giọng.
- Nhận xét ghi điểm cho các nhóm đọc tốt.
-5 học sinh đọc lại bài theo vai.
Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: 3’
- Nêu lại nội dung của bài học. Giáo dục học sinh.
 -Nhận xét tiết học .Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------
TOÁN 
 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200. Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
- Giáo dục học sinh làm toán chính xác.
* Hỗ trợ cho học sinh cách đọc và viết số có ba chữ số.
II. CHUẨN BỊ:- Nội dung bài. Bảng phụ. Phóng to các số có ba chữ số từ 121 đến 130.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Bài cũ:4’ Các số từ 101 đến 110. 
 HS1: Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số từ 101 đến 110. 
 HS2: Các số 106, 108, 103, 105, 107 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
106, 108, 103, 105, 107
105, 103, 106, 107, 108
103, 105, 106, 107, 108 
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 đến 220.12’
Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết được các số từ 111 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? 
èĐể chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là: 111
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như 111 .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để đọc và viết các con số còn lại trong bảng : 118, 120, 121, 122, 127, 135 .
-Yêu cầu cả lớp đọc các số vừa lập được.
* Hỗ trợ cho học sinh cách đọc các số có 3 chữ số.
=> Chốt: Đây là các số có ba chữ số từ 111 đến 200. Khi viết và đọc cần viết và đọc các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Trả lời và lên bảng viết 1 vào cột trăm 
-Trả lời và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị .
-Học sinh viết 111 
-Thảo luận viết các số còn thiếu trong bảng . Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .18’
Mục tiêu chung : Học sinh làm được các bài tập liên quan đến các số từ 111 đến 200.
Bài 1 : Viết ( theo mẫu)
Mục tiêu: HS đọc và viết được các số từ 111 đến 200.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu, đổi chéo phiều kiểm tra bài nhau.
=> Nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Số?
Mục tiêu: HS hoàn thành được dãy số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
-Vẽ lên bảng tia số. Cả lớp làm vào phiếu cá nhân.
- Tổ chức thi đua điền tiếp sức.
-Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
èKết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng liền sau nó.
Bài 3 : >, <, = 
Mục tiêu: HS điền dấu so sánh đúng giữa các số từ 111 đến 200
 -Học sinh tự làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét, đưa ra kết quả đúng.
=> Chốt lại cách so sánh các số có ba chữ số.
- 1 HS đọc đề bài.
-Học sinh làm vào phiếu cá nhân
- 1 HS làm vào bảng phụ đính lên bảng lớn.
1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm phiếu cá nhân 2 phút
-Yêu cầu HS khá làm hết bài HS nhóm b làm 3 cột.
-Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
-HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, đính lên bảng lớn.
3. Củng cố – dặn dò: 3’ Tổ chức trò chơi: Những số bí mật.
 Mục đích: Củng cố cho HS cách sắp xếp các số theo đúng thứ tự quy định.
 + GV phổ biến cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS cả lớp cùng tham gia trò chơi.
 + Cuối trò chơi: Nếu 10 em sở hữu những số có ba chữ số mà sắp xếp theo đúng thứ tự của dãy số quy định thì được cả lớp tuyên dương.
- Dặn HS về ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 111 đến 200. 
Làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:-Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ : Một số bài tập tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1. Bài cũ : 2’Kiểm tra kiến thức của tiết 1.
 + Hãy nêu những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. 1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ.10’
Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến hoặc thái độ của mình về người khuyết tật.
-Yêu cầu học sinh không giơ tay (không đồng tình) và giơ tay( đồng tình ) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà giáo viên đưa ra:
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
+ Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. 
+ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. 
+ Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người khuyết tật không phải là việc của học sinh vì học sinh còn nhỏ và không kiếm ra tiền. 
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. 
=> Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
-Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hoặc không giơ tay.
* Không giơ tay.
* Không giơ tay.
* Không giơ tay. 
* Không giơ tay.
* Giơ tay.
-HS nghe và ghi nhớ.
- Nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. 15’
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức được học vào xử lý tình huống.
-Yêu cầu HS thảo luận cách xử lí các tình huống sau:
 + Tình huống 1: Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó? 
+Tình huống 2 : Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ! “. Theo em lúc đó Nam nên làm gì? 
=>KL: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em nên sẵn sàng giúp đỡ họ hết lòng vì những công việc đơn giản với ngườ ...  lớn
Mục tiêu: HS viết được các số theo đúng thứ tự.
+ Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi sửa bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
=> Chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu nhóm a làm hết nhóm b làm 3 cột.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-1 học sinh trả lời.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
3. Củng cố – dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học 
Về ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.
 Làm bài luyện thêm. Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
HOA PHƯỢNG 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe -viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả bài 2a/b
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ.
* Hỗ trợ cho học sinh cách trình bày bài thơ.
II.CHUẨN BỊ: -Bài viết. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1. Bài cũ:2’ HS lên viết lại một số từ sai ở bài trước. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.20’
Mục tiêu: Rèn cho học sinh trình bày đúng không mắc lỗi chính tả bài viết.
- Giáo viên đọc bài thơ Hoa phượng. 
+ Bài thơ cho ta biết điều gì ?
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng?
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
+ Trong bài thơ có những dấu câu nào được sử dụng ?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- GV đọc các từ khó cho HS viết và đọc lại.
- GV đọc bài cho học sinh viết. 
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Thu và chấm 10 bài. Nhận xét về bài viết.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh tìm đọc 
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
- Nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.10’
Mục tiêu: Giúp cho học sinh làm được bài tập chính tả phân biệt s/x
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh tự làm bài câu a.
- Nhận xét, chữa bài đưa ra kết quả đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò: 2’Nhận xét tiết học 
Về tìm các từ có âm đầu s/x có vần in/ inh và viết các từ này. 
 Sửa lại những lỗi sai. Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
TOÁN
MÉT
I. MỤC TIÊU: -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài:đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Học sinh vận dụng vào thực hành luyện tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
* Hỗ trợ cho học sinh nhận biết thước mét.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài. Thước mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Bài cũ: 2’Luyện tập /149 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m).8’
Mục tiêu: Rèn cho học sinh nhận biết được mét.
* Hỗ trợ cho học sinh nhận biết thước mét.
- Đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m” và viết “ m” lên bảng .
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên và trả lời dài mấy đềximét?
-Giới thiệu :1m bằng 10dm và viết lên bảng:1m=10dm
- Yêu cầu học sinh quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăngtimét?
- Nêu :1mét dài bằng 100 xăngtimét và viết lên bảng : 1m = 100cm 
-HS quan sát và nghe, ghi nhớ.
-Một số HS đo độ dài và trả lời 
-Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát và trả lời.
-HS đọc:1 mét bằng 100 xăngtimét
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.20’
Mục tiêu: Giúp cho học sinh làm được các bài tập về mét.
Bài 1: Số? 
Mục tiêu: HS đổi số đo và điền số đúng vào chỗ trống
-Viết lên bảng : 1m = cm và hỏi:
+ Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi sửa bài.
=> Nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tính:
Mục tiêu: HS thực hiện các phép tính cộng, trừ có kèm đơn vị mét.
+ Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
+ Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi sửa bài.
=> Chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán có lời văn.
Mục tiêu: HS giải được bài toán bằng 1 phép cộng.
- Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi sửa bài.
- Chữa bài, đưa ra đáp án đúng.
Bài 4 : Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp.
Mục tiêu: HS ước lượng được độ dài theo đơn vị mét.
- Hướng dẫn: Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Yêu cầu HS đọc phần a 
-Yêu cầu học sinh hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m, 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
+ Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
-1 học sinh nêu yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu nhóm a làm hết nhóm b làm 5 cột.
- HS trả lời câu hỏi.
-2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-HS đọc đề và phân tích đề.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-1 học sinh đọc đề bài.
- 1 HS đọc sgk.
- HS hình dung và trả lời câu hỏi
- Làm bài, 1 HS đọc bài làm.
3. Củng cố- dặn dò:3’
H: 1 mét bằng bao nhiêu xăng-ti-mét? -Nhận xét tiết học.
Làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
* KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Bài cũ : 2’Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi bảng.1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập.30’
Mục tiêu: HS biết đáp lời chia vui của người khác bằng lời của mình.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc các tình huống trong bài.
-Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống này 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
*KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực
Bài 2 :
Mục tiêu: HS biết kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo câu hỏi mà GV nêu ra.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-1 học sinh đọc. 
-2 HS đóng vai trước lớp.
- Các nhóm đôi thực hiện, sau đó 1 số cặp lên thể hiện trước lớp.
- Hoàn tất một nhiện vụ thực hành đáp lời chúc mừng.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu.
 - Một học sinh kể lại toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:2’ Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT 
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 29
I. Mục đích yêu cầu :- Giúp học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 29. Nắm được kế hoạch tuần 30.
- Học sinh tự sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại. Có ý thức tự giác trong học tập.
- Mạnh dạn trong phê bình và tự phê. 
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung :
1/ Hướng dẫn học sinh sinh hoạt :
+ Các tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng tổ viên.
+ Lớp trưởng tổng kết lại ý kiến của lớp.
* Giáo viên nhận xét chung:
- Hạnh kiểm: Các em ngoan, lễ phép, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
- Học tập: Đa số các em đã có cố gắng vươn lên trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ.
* Tuyên dương một số em tích cực học tập tốt.
-Một số em cần cố gắng về đọc và rèn chữ.
2/ Kế hoạch tuần 30:
 - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp dạy và học .
 -Đi học chuyên cần, đầy đủ, đúng giờ.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Tiếp tục rèn chữ giữ vở. Phụ đạo HS yếu.
* Hoạt động ngoài giờ: 
- Tiếp tục chủ điểm : Giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
- Thực hiện tốt An toàn giao thông (Đi bên phía tay phải)
- Nghiêm túc thực hiện vệï sinh an toàn thực phẩm (Không ăn quà vặt)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc