Toán: CáC Số Từ 111 ĐếN 200
A. MụC TIÊU: - Nhận biết được cỏc số từ 111 đến 200.
- Biết cỏch đọc, viết cỏc số 111 đến 200. - Biết cỏch so sỏnh cỏc số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự cỏc số từ 111 đến 200.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số nh phần bài học.
C.CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU
Tuần 29 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán: CáC Số Từ 111 ĐếN 200 A. MụC TIÊU: - Nhận biết được cỏc số từ 111 đến 200. - Biết cỏch đọc, viết cỏc số 111 đến 200. - Biết cỏch so sỏnh cỏc số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự cỏc số từ 111 đến 200. B. Đồ DùNG DạY – HọC :- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. C.CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') : + Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 101 đến 110 + GV nhận xét cho điểm . II.Bài mới(30'): 1.Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1. Giới thiệu các số tròn chục từ 111 đến 200 . + Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm? + Gắn hình chữ nhật biểu diễn một chục, một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị? + Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là : 111 + Giới thiệu số 112, 115 tương tự + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số còn lại trong bảng: 118, 119, 120, 121, 122, 127, 135. + Yêu cầu cả lớp đọc các số vừa lập được. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS đọc các số trên tia số theo từ bé đến lớn. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để điền số cho đúng cần phải làm gì? + Viết bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và 124? -So sánh chữ số hàng chục của số 123 và 124? -So sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và 124? + Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124, viết123<124 KL: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau. + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhắc lại tựa bài. + Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. + Có 1 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 1 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị. + HS viết và đọc số 111. + HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. + 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết + Cả lớp đọc đồng thanh. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét + Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài + Đọc các tia số vừa tìm được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau. + Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống. + Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu. + Chữ số hàng trăm đều là 1. + Chữ số hàng chục đều là 2. + Chữ số hàng đơn vị thì 3 nhỏ hơn 4 hoặc 4 lớn hơn 3. HS tự làm các ý còn lại của bài + Làm bài, 1 HS lên bảng III.Củng cố-Dặn dò(5'):HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 111 đến 200. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Tập đọc: NHữNG QUả ĐàO A. MụC TIÊU:- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ; bước đầu đọc phõn biệt lời kể chuyện và lời nhõn vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ụng biết tớnh nết cỏc chỏu. ễng khen ngợi cỏc chỏu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được cỏc CH trong SGK ) - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. B. Đồ DùNG DạY – HọC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : TIếT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') : 3 HS đọc bài Cây dừa và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II. Bài mới(30') : 1. Giới thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu b. Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c. Luyện đọc đoạn: + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? + Yêu cầu HS đọc phần chú giải + Tổ chức cho HS đọc hai câu nói của ông + Cho HS luyện đọc từng đoạn d. Đọc theo bài + Y/C HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc ĐT cả lớp g. Đọc đồng thanh + 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. + 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ khó, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: + 2 HS đọc phần chú giải . + Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. TIếT 2 :3. Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông đã nhận xét về Xuân ntn ? + Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? + Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông đã nhận xét về Vân ra sao? + Chi tiết nào cho biết bé Vân còn rất thơ dại? + Việt đã làm gì với quả đào ông cho? + Ông đã nhận xét về Việt ntn? + Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? + Câu truyện muốn nói lên điều gì? 6. Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. +1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Người ông đã dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. + Xuân đã ăn . . trồng vào một cái vò. Em hi vọng . . .thành cây to. + Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi. + Khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đem trồng . . rất thích trồng cây. + Vân ăn hết . . hạt đi. Đào ngon đến . . thèm mãi. + Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá!. + Bé rất háu ăn, ăn hết . . .vẫn còn thèm. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong . . .đi luôn. + Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt . . .trốn về. + Việt là người có tấm lòng nhân hậu. + Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. + HS nêu và nhận xét + HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III. Củng cố – Dặn dò(5') :Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Kể chuyện: NHữNG QUả ĐàO A. MụC TIÊU:- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. HS khỏ, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. B. Đồ DùNG DạY –HọC: Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') : + Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết học trước. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II. Bài mới(30'): 1. Giới thiệu bài :GV ghi tựa . 2. Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng + Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm Bước 2 : Kể trước lớp + Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Đoạn 1: + Nội dung đoạn 1, 2, 3, 4 nói gì? + Ông dành đào cho những ai ? + Khi chia xong ông hỏi thế nào ? Đoạn 2 ,3 ,4 : + Các cháu lần lượt trả lời ra sao? + Qua việc làm của Việt,ông đã nói thế nào ? * Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện + Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện + Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, kể trong nhóm và kể trước lớp theo phân vai . + Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? + 2 HS kể Nhắc lại tựa bài. + Đọc thầm. + Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn . + Các nhóm trình và nhận xét. + Chia đào.(Qùa của ông).Chuyện của Xuân ,Vân ,Việt . +Ông dành đào cho bà và các cháu . + Các cháu thấy đào có ngon không ? + Xuân nói :đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. + Bé Vân nói : đào ngon quá cháu ăn hết mà vẫn thèm.Còn hạt ... + Còn Việt : Cháu ấy ạ ,cháu mang đào cho Sơn . Bạn ấy bị ốm ... +Đã khen cháu có tấm lòng nhân hậu + Mỗi HS kể một đoạn. + Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó nhận xét + 1 HS kể chuyện + Nhận xét bạn kể. + HS nêu và nhận xét III. Củng cố – Dặn dò(5'):- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học Toán: CáC Số Có BA CHữ Số A. MụC TIÊU: Nhận biết được cỏc số cú ba chữ số, biết cỏch đọc, viết chỳng. Nhận biết số cú ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. B. Đồ DùNG DạY – HọC:Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm,chục,đơn vị. - Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi: trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số. C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') :+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn chục, so sánh các số tròn chục từ 111 đến 200 + GV nhận xét cho điểm . II.Bài mới(30'): 1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm + Gắn lên bảng 2 ô vuông biểu diễn 200 và hỏi có mấy trăm? + Tiếp tục gắn 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: có mấy chục? + Tiếp tục gắn 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: có mấy đơn vị? + Hãy viết số gồm 2 trăm, bốn chục và 3 đơn vị. * Tiến hành tương tự để HS đọc, viết, nắm được cấu tạo các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. 2. Tìm hình biểu diễn cho số + GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số GV đọc 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: HS khá giỏi + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hướng dẫn cách thực hiện. + Cho HS thực hiện làm bài vào vở. Bài 3:Tiến hành tương tự như bài 2 nhưng cho thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. + HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV Nhắc lại tựa bài. + Có 2 trăm. + Có 4 chục. + Có 3 đơn vị. + 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. + Đọc đồng thanh số vừa viết được.. Thực hành đọc và viết, phân tích số theo yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu. + Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV. + Tìm cách đọc tương ứng với số. + Làm vài vào vở. Nối các số với các ... ể bảo vệ cây cối? Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. GV nhận xét tiết học. Tập viết: CHữ CáI A HOA A. MụC TIÊU: - Viết đỳng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), chữ và cõu ứng dụng: Ao ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3lần). B. Đồ DùNG DạY – HọC:- Mẫu chữ A hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ. - Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Ao liền ruộng cả. C. CáC HOạT Đ ộNG DạY –HọC CHủ YếU Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra(5'): + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét . II.Bài mới(30'): 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn viết chữ A hoa. a) Quan sát và nhận xét + Chữ A hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? + Chữ A hoa gồm mấy nét?Là những nét nào? + Cho HS quan sát mẫu chữ + GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. b)Viết bảng: + Y/C HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ A + GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c/ Viết từ ứng dụng:+ Đọc cụm từ ứng dụng - Hỏi nghĩa của cụm từ “Ao liền ruộng cả”. + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A hoa kiểu 2 và cao mấy li? + Các chữ còn lại cao mấy li? + Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Yêu cầu HS viết bảng con chữ A + Theo dõi và nhận xét khi HS viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + GV nhắc lại cách viết, y/c viết như trong vở. + GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi. + Thu và chấm 1số bài + HS nhắc lại + Chữ A hoa cỡ vừa cao5 li. rộng 5 li. + Gồm 2 nét là nét cong kín và nết móc ngược phải. + Quan sát. + Lắng nghe và nhắc lại. + HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con. - Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng. + 4 tiếng là: Ao, liền, ruộng, cả. + Chữ l; g cao 2 li rưỡi + Các chữ còn lại cao 1 li. + Dấu huyền trên chữ ê, dấu hỏi trên chữ a. + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0. - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con - HS thực hành viết trong vở tập viết + HS viết: + Nộp bài III. CủNG Cố – DặN Dò:(5') Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết . Bồi dưỡng HSG Toán: ÔN CáC DạNG Đã HọC I - MụC TIÊU: - Luyện đơn vị, chục, trăm, nghìn . - So sánh các số ; các số tròn chục 110 - 200. II - HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Huớng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Điền dấu >,<, = thích hợp vào ô trống. 150 ... 170 160 ... 130 160 ... 140 180 ... 200 180 ... 190 120 ...170 150 ... 150 190 ... 130 Bài 2: Điền số:a. 100; 110; ...; ...; ...; 150; ... ;... ;...; 190; ... b. 200; 190; ...; 170 ; ... ;175; ...; ...; ...;110;... Bài 3: Viết các số 108; 109; 104; 102 thứ tự từ bé đến lớn : Viết các số 105; 103; 107; 101; 110 theo thứ tự từ lớn đến bé 3.Chấm, chữa bài: HS tự làm HS làm bảng con HS làm vào vở Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán: MéT A. MụC TIÊU:- Biết một là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kớ hiệu đơn vị một. - Biết được quan hệ giữa đơn vị một với cỏc đơn vị đo độ dài: đề-xi-một; xăng-ti-một. - Biết làm cỏc phộp tớnh cú kốm đơn vị đo độ dài một. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. B. Đồ DùNG DạY – HọC :Thước mét, phấn màu. C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') :+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn + GV nhận xét cho điểm . II. Bài mới(30'): 1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1. Giới thiệu mét (m). + Đưa ra một thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. +Vẽ đoạn thẳng dài 1 mét và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 mét. Viết tắt: 1m + Yêu cầu dùng thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên và nêu dài bao nhiêu dm? + 1m bằng 10dm và viết bảng: 1m =10dm. + Yêu cầu HS quan sát thước và hỏi: 1m dài bằng bao nhiêu xăngtimet? + Nêu: 1m dài bằng 100 xăngtimet và viết lên bảng: 1m = 100cm. + Yêu cầu cả lớp đọc ở SGK và đọc lại phần bài học. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: + Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi: Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? + Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài và ghi điểm. Bài 3: HS khá giỏi + Cây dừa cao mấy mét? + Cây thông cao ntn so với cây dừa? + Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì? + Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt: Cây dừa : : 5m Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao : . . .mét? Bài 4:+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật. + Cần điền gì vào chỗ trống phần a? + Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. + Nhận xét, ghi điểm + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhắc lại tựa bài. + Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài và nêu : 10dm. + Đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. + 1 mét dài bằng 100 xăngtimet. + HS đọc:1 mét bằng 100 xăngtimet. + Cả lớp đọc đồng thanh. + Điền số thích hợp vào chỗ trống. +Điền 100. Vì 1 mét = 100xăngtimet + Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. + Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. + Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. +2 HS lên làm,cả lớp làm vào vở. + Cây dừa cao 5 mét. + Cây thông cao hơn cây dừa 8m. + Tìm chiều cao của cây thông. +1 HS lên làm,cả lớp làm vào vở. Bài giải: Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m +Điền cm hoặc m vào chỗ trống. +Cột cờ trong sân trường cao khoảng10m + Điền m.Làm các phần còn lại. III.Củng cố-Dặn dò(5'):-Một số HS nhắc lại kí hiệu, mối quan hệ giữa m; dm và cm. GV nhận xét tiết học.Dặn về nhà làm các bài trong VBT . Chuẩn bị bài cho tiết sau . Tập làm văn: ĐáP LờI CHIA VUI. NGhe - trả lời CÂU HỏI. A. MụC TIÊU: - Biết đỏp lại lời chia vui trong tỡnh huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được cõu hỏi về nội dung cõu chuyện Sự tớch hoa dạ lan hương. - Giáo dục kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực. B. Đồ DùNG DạY – HọC :Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra(5') :+ Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi – đáp lời cảm ơn theo các tình huống bài tập 1 tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới(30'): 1.Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1:+ Y/C HS đọc các tình huống. + Gọi 1 HS đọc tình huống 1. + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em có thể nói như thế nào? +Em sẽ đáp lại lời chúc của bạn ra sao? + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai. + Y/C 2 HS thảo luận nhóm đôi với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại + Gọi 1 số lên bảng trình bày. Bài 2 : + Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn xác định yêu cầu sau đó kể chuyện 3 lần. + Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? + Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? + Vì sao trời lại ban cho hoa có hương vào ban đêm? + Yêu cầu HS hỏi đáp theo các câu hỏi trên + Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. + Nhận xét ghi điểm. + 2 HS thực hành. + Nhắc lại tựa bài. + Đọc các tình huống. + 1 HS đọc lại tình huống 1. + Nhiều HS được lên thực hành nói. + Nhận xét . + Nhiều HS được nói lời đáp lại. + 2 HS lên bảng thực hành nói và đáp lại + HS làm việc theo nói và đáp trước lớp + 3 đến 5 cặp HS trình bày + Nhận xét. + Đọc đề bài + Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. + Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. + Cây hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. + Trời ban cho hoa có hương về ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. + Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. + 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi III. Củng cố – Dặn dò(5'):- Dặn về nhà thực hành nói và đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loài cây ăn quả mà em thích. Chính tả: HOA PHƯợNG A. MụC TIÊU:- Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B. Đồ DùNG DạY – HọC :Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả . C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động dạy Hoạt đông học I. Kiểm tra(5') : + Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước. + Nhận xét sửa chữa. II. Bài mới (30'): 1.Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Bài thơ cho ta biết điều gì? + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng? b. Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào? + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc, viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và sữa lỗi sai. d. GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm 10 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét chữa bài và ghi điểm. Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.. Nhắc lại tựa bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Bài thơ tả hoa phượng. Hôm qua còn lấm tấm... Rừng rực cháy trên cành . . .Phượng mở nghìn mắt lửa, . . .Một trời hoa phượng đỏ. + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. + Viết hoa. + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. + Để cách 1 dòng. + Đọc và viết các từ : chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, rừng rực. Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp án: a/ Bầu...xám... sà xuống sát ... trời. Sấm ... sáng. Cây... cành xơ xác, khẳng khiu. Đột ...sầm sập đổ... loảng xoảng. Nước... sủi ...sân xi ...dòng ngầu đục b/ Chú Vinh...binh. Nhờ... tính toán... xinh xắn...lừng. Chú... xóm... kính phục. III/ Củng cố – Dăn dò(5')- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: