Tiết TẬP ĐỌC
Kho báu
I- Mục tiêu :
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 28: Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012 Tiết Chào cờ (trang 1) Tiết Tập đọc Kho báu I- Mục tiêu : - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. - Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : Nhận xét bài kiểm tra, nhắc nhở những HS chưa đạt điểm cao. Giới thiệu bài mới, đọc mẫu. HS ghi nhớ, cố gắng phấn đấu. HS nghe, theo dõi 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe. + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, lặn mặt trời, lúc nào - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : Giúp HS đọc đúng, uốn nắn cách đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm : GV + lớp nhận xét, chọn người đọc tốt 1 HS đọc lại toàn bài. Thi đọc theo đoạn Nhận xét Đọc đồng thanh một đoạn 1 HS đọc chú giải SGK. Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài. Câu 1: - Tìm những hình ảnh nói nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng lúc nào ngơi tay. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Câu 2: - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu mà dùng. Câu 3: - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Kết quả ra sao? - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. Câu 4: - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS thảo luận nhóm 4 và chọn phương án đúng nhất. - Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. Câu 5: - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no hạnh phúc. .. 4- Luyện đọc lại : Nhận xét cho điểm. HS thi đọc lại toàn bài Nhận xét B- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết Toán Kiểm tra định kỳ (Đề bài ghi sổ lưu đề) Tiết Đạo Đức Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) I- Mục tiêu : - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, thẻ ý kiến III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Bài giảng: Hoạt động 1: Phân tích tranh. - GV cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. - Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Việc làm của của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? - Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. Vì sao? GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được đi học. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các cặp hoặc nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - GV kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau - Từng cặp hoặc nhóm thảo luận. - HS trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp bổ sung, tranh luận. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. a) Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ. - Cả lớp thảo luận đưa ra ý kiến: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012 Tiết Chính tả (nghe viết) Kho báu I- Mục tiêu : - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua / uơ; l / n; ên / ênh. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở chính tả III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Bài mới Đọc mẫu bài viết 2 HS đọc lại Hướng dẫn chính tả Nội dung của đoạn văn là gì? Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Nội dung của đoạn văn là gì? - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, trồng khoai, trồng cà. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn, những dấu câu nào được sử dụng? - 3 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. Luyện viết Hướng dẫn luyện viết: quanh năm, lặn, cuốc bẫm, gà gáy. Luyện viết bảng lớp, bảng con Nhận xét HS đọc lại các từ trên. Viết bài Dặn dò cách viết Đọc cho HS viết bài. Hướng dẫn soát lỗi Nghe, viết bài vào vở Lớp soát lỗi, ghi lỗi. Chấm và chữa bài Chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai. 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay. - voi huơ vòi; mùa màng Thuở nhỏ; chanh chua - HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 : (a) Gọi HS đọc yêu cầu. Thi tiếp sức Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc Đọc đề bài Thi giữa 2 nhóm Nắng, nơi, lâu, nước 4- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn I- Mục tiêu : - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết về các số tròn trăm. - Tạo hứng thú cho HS trong giờ học. II- Đồ dùng : - 1 số hình vuông, hình chữ nhật (bộ đồ dùng dạy toán) III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2. Bài giảng : * Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị? - Có 1 đơn vị. - Tiếp tục gắn 2, 3 , , 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. - Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. - 10 đơn vị còn gọi là gì? - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - 1 chục bằng 10 đơn vị. - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - Nêu: 1 chục - 10; 2 chục - 20; ; 10 chục - 100 - 10 chục bằng mấy trăm? - 10 chục bằng 100 - Viết bảng 10 chục = 100. * Giới thiệu 1 nghìn. + Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Viết số 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm? - Có 2 trăm. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết 200. - Viết số 100. - Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200. - HS viết bảng con 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, - Đọc và viết các số từ 300 đến 900. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này gọi là số tròn trăm. - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. + Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Có 10 trăm - 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết bảng: 10 trăm = 1 nghìn - HS đọc, viết 1000. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000. 3. Luyện tập : - Số 1000 được viết bởi mấy chữ số? - Nêu lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - HS nêu. * Đọc và viết số: - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó g ... ôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và đọc bài. * So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110. - Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn 120 và hỏi: Có bao nhiêu HV? - Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120. - 110 ô vuông và 120 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - 120 ô vuông nhiều hơn 110 ô vuông. - 110 và 120số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - 120 lớn hơn 110. 110 bé hơn 120. - Gọi HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. 110 110 - H dẫn HS cách so sánh khác dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 110 3- Luyện tập : - Tiến hành tương tự với số 120 và 130. 120 120 Bài 1:Viết (theo mẫu): (SGK tr 141) Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi .. 1 HS nêu yêu cầu, nắm mẫu, làm bài, nêu kết quả, chữa, nhận xét Bài 2 : >, < (SGK tr 141) Hướng dẫn HS làm bài 110 120 150130 Nhận xét 1 HS nêu yêu cầu bài tập Lớp làm bài 110 110 130 130 Bài 3 : Số? (SGK tr 141) 100 150 140 = 140 150 130 180 > 170 C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy I- Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?” - Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở ô li III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : (miệng) Từ về cây cối GV + lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: cây lương thực, thực phẩm, lúa, ngô, khoai, sắn, Cây ăn quả: Cam, quýt, 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. Chữa, nhận xét + Cây lấy gỗ : xoan, lim, + Cây bóng mát : bàng, phượng vĩ, đa, - Có những loài cây vừa là bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây : mít, nhãn Bài 2 : (miệng) - Gọi HS lên bảng làm mẫu. - Gọi HS lên thực hành. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS 1 : Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS 2 : Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. - 10 cặp HS được thực hành. Bài 3 : (viết) củng cố dấu chấm phẩy GV treo bảng phụ, cho 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh Nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng Chiều qua,bố.về,. 1 HS nêu yêu cầu bài tập Lớp làm vở Đọc kết quả bài làm Nhận xét C- Củng cố dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét tiết học Tìm thêm các loài cây thuộc các loại vừa học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy) Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012 Tiết âm nhạc (Đồng chí Lý soạn và dạy) Tiết Tập làm văn Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối I- Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá. - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II- Đồ dùng : -Tranh minh hoạ SGK. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn. / Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ - Yêu cầu nhiều HS lên bảng thực hành. - 5 cặp HS thực hành nói. Bài tập 2 : ( miệng) - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát. - Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung. - HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1: Quả to bằng chừng nào? HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS 1: Quả măng cụt màu gì? HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1: Cuống nó như thế nào? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn và úp vào quả. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài tập 3 : ( viết) Yêu cầu HS viết vào vở các câu trả lời trên. Chấm bài, nhận xét, chữa câu sai. 1 HS phát biểu ý kiến. Viết vào vở, lưu ý: chỉ viết những phần trả lời câu hỏi, diễn đạt đủ ý và viết đúng. C- Củng cố- dặn dò: Củng cố kiến thức vừa học Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Thực hành: nói lời chia vui Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Toán Các số từ 101 đến 110 I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: - Nhận biết được các số tròn chục từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị. - Biết cách đọc viết các số tròn chục từ 101 đến 110. - Biết so sánh các số từ 101 đến 110 . - Nắm được thứ tự của các số này. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc và viết số từ 110 đến 200. 2 HS đọc, viết số tròn chục từ 110 đến 200. Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. HS nghe 2- Bài giảng : * Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm - Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Để chỉ tất cả 1 trăm, o chục 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và đọc bài. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số từ 110 đến 110. 3- Luyện tập : Bài 1: (SGK tr 143) Nêu yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS cách làm bài tập a. Một trăm linh bảy: 107 b. Một trăm linh chín: 109 1 HS nêu Lớp làm bài, nêu kết quả Chữa, nhận xét Bài 2 : Số? (SGK tr 143) - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở ô li và chữa. Bài 3 : >, <, =? (SGK tr 143) - Để điền cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 Củng cố cách so sánh - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở ô li và chữa. C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét tiết học Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Kiểm điểm lại các hoạt động trong tuần. - Nhận xét, đánh giá các mặt mạnh, yếu, phương hướng tuần sau. II.Chương trình sinh hoạt: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học HS nghe Đánh giá, nhận xét Kiểm điểm các hoạt động trong tuần. Giúp các tổ hoạt động Lớp trưởng điều khiển các tổ hoạt động Các tổ tự nhận xét, đánh giá, tổ trưởng đại diện tổng hợp và nêu ý kiến Giáo viên nhận xét, đánh giá, chỉ ra những mặt mạnh, yếu ở HS trong tuần. Về học tập: có một số bạn đã cố gắng: Nhận xét, xếp loại tổ Tồn tại: một số bạn còn chưa tập trung trong giờ học; tập đọc còn ngắc ngứ, viết còn chậm. Bầu chọn, xếp loại Giúp HS nhận xét, bầu chọn đúng cá nhân, tổ có nhiều cố gắng trong tuần. Lấy ý kiến bầu chọn cá nhân, tổ suất xắc trong tuần. Biểu quyết bầu chọn. 2. Phương hướng tuần sau Khen những HS có nhiều tiến bộ, phát huy những mặt mạnh đã đạt được. Nhận xét tiết học Đăng kí thực hiện thi đua tuần sau, khắc phục những tồn tại Tiết tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Tài liệu đính kèm: