Tiết 79 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 1)
ĐỌC THÊM BÀI : LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ
I/Mục tiêu : Kiến thức và kỹ năng
- Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26phát âm rõ,tốc độ khoảng 45 tiếng/phút,hiểu nội dung của đoạn,bài trả lời được câu hỏi.
-Học sinh biết cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào “(BT2,BT3).Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT4).
-Học sinh có ý thức chăm chỉ học bài.
* Cách đặt câu hỏi.
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . Vở bài tập .
TUẦN 27 : Từ ngày 15 đến ngày 19 / 3 / 2010 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------------------ Tiết 79 : TẬP ĐỌC ÔÂN TẬP (TIẾT 1) ĐỌC THÊM BÀI : LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ I/Mục tiêu : Kiến thức và kỹ năng - Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26phát âm rõ,tốc độ khoảng 45 tiếng/phút,hiểu nội dung của đoạn,bài trả lời được câu hỏi. -Học sinh biết cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào “(BT2,BT3).Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT4). -Học sinh có ý thức chăm chỉ học bài. * Cách đặt câu hỏi. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . Vở bài tập . III/Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK . -Giáo viên nhận xét .Ghi điểm . 2 .Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Ôân luyện tập đọc :Gọi HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi bài : Chuyện bốn mùa ; Thư trung thu * Đọc thêmbài :Lá thư nhầm địa chỉ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc- Gọi học sinh đọc bài. GV theo dõi nhận xét. c. Bài tập 1 : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào “ - Yêu cầu HS thảo luận tìm ghi kết quả ra nháp. - Yêu cầu một số nhóm trình bày miệng . - Nhận xét chốt ý đúng : Mùa hè , Khi hè về - Yêu cầu 2-3 cặp đọc lại câu hỏi và trả lời. Bài tập 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . - Yêu cầu HS làm bài vào vở ( cách đặt câu hỏi) - GV chấm chữa bài a)Khi nào dòng sông trở thành . b)Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài tập 3 : Nói lời đáp của em . - Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm 2 -GV nhận xét – tuyên dương những HS có lời đáp hay. 3/Củng cố –Dặn dò : - Khi đáp lời cảm ơn của người khacù,chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào ? -Về nhà ôn lại bài- Chuẩn bị bài sau. - Nam,Thương - Lớp nhận xét -Nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn của mỗi bài và trả lời câu hỏi , HS luyện đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu . - Lớp thảo luận theo nhóm 2 - Trình bày miệng - Lắng nghe - HS đọc - HS nêu yêu cầu - Lớp làm vảo vở - Lắng nghe chữa bài - Nêu yêu cầu - HS thực hành hỏi đáp - HS trả lời - Lắng nghe Tiết 80 : TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 2). ĐỌC THÊM BÀI: MÙA NƯỚC NỔI I/Mục tiêu :Kiến thức và kỹ năng. - Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26phát âm rõ,tốc độ khoảng 45 tiếng/phút,hiểu nội dung của đoạn,bài trả lời được câu hỏi. -Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2),biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong doạn văn(BT3). -Giáo dục HS ý thức tự giác ôn luyện . * Cách ngắt câu. II/Chuẩn bị :- Bảng phụ III/Các hoạt động dạy - học : 1 .Bài cũ : Gọi 2 em đọc lại một số bài tập đọc đã học của tiết 1 và trả lời câu hỏi -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới :a. Giáo thiệu bài b. Ôn luyện tập đọc và trả lời câu hỏi các bài Ông Mạnh thắng thần gió ; Mùa xuân đến . * Đọc thêm bài Mùa nước nổi . Hướng dẫn học sinh đọc bài. GV theo dõi nhận xét. c. Luyện tập : Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa . Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm đố nhau ,nhóm nào thắng được đố , nhóm nào thua phải trả lời . + Ví dụ : + Mỗi xuân bắt đầu từ tháng nào ,kết thúc vào tháng nào ? + Mỗi xuân có hoa gì , quả gì ?.... - GV nhận xét tuyên dương Bài 3 : -Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi chép vào vở . Nhớ viết hoa chữ đầu câu . GV treo bảng phụ. - GV củng cố khi nào dùng dấu chấm ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở ( * Cách ngắt câu ) -Thu bài chấm , sửa sai . 3/Củng cố –Dặn dò : Nhắc nội dung bài học .Hỏi : Mùa Xuân có hoa gì ? Mùa Hạ thường có hoa gì ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài còn lại . Chuẩn bị ôn tập tiếp theo . - Yểm ,Tiên - Lớp nhận xét - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc bài Nêu yêu cầu - Các nhóm đố nhau - Nêu yêu cầu - HS trả lời - Làm bài vào vở - HS trả lời - Lắng nghe Tiết 131 : TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I/Mục tiêu :-Kiến thức và kỹ năng -Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . - Học sinh biết làm toán nhân chia với ( cho) số 1 - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán . * Cách điền số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu bài tập. II/Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ : 1 HS lên làm bài 3 Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? -Giáo viên nhận xét .Ghi điểm . 2/Dạy bài mới :a. Giới thiệu bài : b. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 . * Giáo viên nêu phép nhân hướng dẫn học sinh chuyển tổng các số hạng bằng nhau . 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy : 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy : 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy : 1 x 4 = 4 - Yêu cầu HS nhận xét rút kết luận : Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Giáo viên giới thiệu phép chia (số chia là 1 ) . -Dựa vào mối quan hệ của phép nhân và phép chia . * Yêu cầu HS nêu phép chia dựa vào các phép nhân : 2 x 1 = 2 Vậy 2 :1 = 2 ; 1 x 3 = 3 vậy 2 : 1 = 3; - Yêu cầu HS rút kết luận :Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. c. Luyện tập : Bài 1 :Tính nhẩm - Học sinh tính nhẩm theo cặp - Yêu cầu đại diện lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Yêu cầu lớp nhận xét sửa sai Bài 2 : Số ? - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập ( cách điền số) - GV chấm chữa bài 3/Củng cố –Dặn dò : -1 học sinh nhắc lại các ghi nhớ -GV củng cố lại bài , nhận xét tiết học Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Phiết Cường - Lớp nhận xét -HS quan sát theo dõi và trả lời -Học sinh nhận xét rút kết luận -Học sinh theo dõi trả lời - Nhận xét rút kết luận - Nêu yêu cầu - Nhầm theo cặp - HS nêu kết quả - Nêu yêu cầu - Làm bài phiếu Nhắc ghi nhớ Lắng nghe Tiết 27 : ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) I/Mục tiêu : - Kiến thức kỹ năng -Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - HS biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè ,người quen. - Giáo dục nhân cách cho học sinh . II/Đồ dùng dạy học : -Đồ dùng để chơi đóng vai . III/Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác ? - Nêu vài biểu hiện khi đến nhà người khác - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới :a.Giới thiệu bài : b. Các hoạt động *Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống SGK + Nhóm 1 tình huống 1 + Nhóm 2 tình huống 2 + Nhóm 3 tình huống 3 Các nhóm lên đóng vai . Lớp thảo luận nhận xét . GV kết luận về cư xử cần thiết trong mỗi tình huống . * Em cần hỏi mượn , nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận .Em có thể đề nghị chủ nhà , không nên bật ti vi lên xem khi chưa được phép .Em cần nhẹ nhàng nói khẻ. *Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui “ -GV phổ biến luật chơi . -GV tổ chức cho từng 2 nhóm một đố nhau , nhóm này nêu tình huống , nhóm kia đưa ra cách ứng xử phù hợp sau đó đổi lại (2 bạn đổi lại , 1 bạn hỏi , 1 bạn trả lời ) . - Cho nhóm còn lại làm trọng tài . - Chấm điểm các nhóm cả về câu đối và trả lời . *Kết luận chung : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh .Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quí . 3/Củng cố –Dặn dò : -2 học sinh đóng vai khi khách đến chơi nhà . -GV nhận xét tiết học khen ngợi cá nhân và cả lớp . -Về nhà xem kĩ bài . Thực hành tốt .Chuẩn bị bài : Giúp đỡ người khuyết tật . - Đạt,Trâm - Lớp nhận xét - HS đọc các tình huống -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai Học sinh lên đĩng vai. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe nhắc lại - Lắng nghe - HS thực hiện - Lớp nhận xét -HS lắng nghe nhắc lại -Học sinh thực hiện -Học sinh lắng nghe Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiết 132 TOÁN SỐ O TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA . I/Mục tiêu : -Kiến thức và kỹ năng. -Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0 .Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0 . Vận dụng thực hành làm toán Giáo dục học sinh yêu thích môn toán . * Cách tính nhẩm. III/Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm: 4 x 3 x 1 ; 4 : 2 x 1 ; 4 x 6 : 1 . -Giáo viên nhận xét .Ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.GV giới thiệu phép nhân có thừa số 0 . -Dựa vào ý nghĩa của phép nhân hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau . 0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy 0 x 2 = 0 ta có 2 x 0 = 0 - Yêu cầu HS nhận xét: Hai nhân không bằng không , không nhân hai bằng không . c.Giới thiệu phép chia có số bị chia là o . -Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau . -GV nhấn mạnh trong các ví dụ trên số chia phải khác 0 . -GV nêu : Không có phép chia cho 0 . d.Thực hành : + Bài 1: Tính nhẩm -Yêu ... làm trên bảng và tự chữa bài theo lời giải đúng . (Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao “ Ở câu a là vì khát Ở câu b là mưa to . (Bài viết ) -Đọc kỹ yêu cầu của bài , làm bài vào vở hoặc vở nháp . -3 HS lên bảng làm , lớp theo dõi nhận xét , tự chữa bài theo lời giải đúng . a)Bông cúc héo lả đi vì sao ? /Vì sao bông cúc héo lả đi / b)Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ? /Đến mùa đông ve không có gì ăn /Vì sao / Đến mùa đông vì sao ve không có gì ăn ? (làm miệng ) -1 em đọc 3 tình huống giải thích :bài tập yêu cầu em nói lời đáp đồng ý của người khác . -Thực hành đối đáp trong tình huống a (1 cặp ) . HS 1 : (vai HS ) Chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam ạ -HS 2 (vai thầy hiệu trưởng ) đáp : Thầy nhất định sẽ đến Em yên tâm ./cảm ơn các em .Thầy sẽ đến ) -HS 1 đáp lại lời đồng ý của thầy : Chúng em rất cảm ơn thầy đã nhận lời ạ ./Có thầy / buổi liên hoan của chúng em mới vui hơn ạ . .. -Thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c . 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : Nhận xét tiết học . b)Dặn dò : Tự ôn tập thêm ở nhà . Tiết : MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : ÔN TẬP + KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T8) I/Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra tập đọc (như tiết 1 ) Củng cố vốn từ qua trò chơi 5 chữ . II/Chuẩn bị : các thăm giấy ghi tên các bài tập được kiểm tra như tiết 1 . III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : (không cần ) 2/Dạy bài mới : Giáo viên : A/Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu tiết học . -Ghi tựa lên bảng . B)Kiểm tra tập đọc : -Thực hiện như tiết 1 . C)Hướng dẫn ôn tập : Trò chơi ô chữ . -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập . -Treo lên bảng tờ phiếu to đã kẻ sẵn ô chữ , chỉ bảng , nhắc lại cách chơi . -Trước tiên các con phải đọc gợi ý để đoán xem đó là từ gì . -Tiếp theo các con ghi từ đoán được vào ô trống hàng ngang (viết chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi một chữ cái .Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng . -Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang , con sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào . -Cho HS thực hiện bài tập , từng nhóm theo dõi các em làm bài . -Thu bài làm của các nhóm để kiểm tra . -Dán các tờ bìa to (kẻ ô chữ ) lên bảng và mời HS lên làm để chữa bài . -Nhận xét kết quả làm bài của từng nhóm , cho điểm . -Cho HS đọc các ô chữ . Học sinh : -Ghi vào vở . -HS lên bốc thăm để thi . -1 em đọc yêu cầu lớp đọc thầm . -Nghe hướng dẫn cách làm . -Làm việc theo nhóm 4 :Viết các từ tìm được vào ô trống ở các phiếu nhỏ được phát . -Lên bảng làm bài tiếp sức (1 số em ) -lớp nhận xét (đúng , sai ) sau khi xong một từ . -Đọc lại kết quả trên bảng vài HS . -Hỏi HS : Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước ? Giải thích (Miền Nam ) Sông Tiền nằm ở Miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt nam (nhánh còn lại là Sông Hậu ) Năm 2000 Cầu mỸ Thuận rất to , đẹp bắc qua sông Tiền đã được khánh thành . 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : Nhận xét tiết học . b)Dặn dò : Tập viết một đoạn ngắn về con vật mà em thích ( dựa vào những câu gợi ý ) chứ không phải là trả lời câu hỏi . Tiết 135 MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân , chia đã học . Tính giá trị biểu thức có đến hai dấu tính . Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . II/Chuẩn bị : III/Họat động dạy học : 1/Kiểm tra bài cũ : Lớp làm bảng con : Tìm x x x 4 = 16 x : 5 = 6 x = 16 : 4 x = 6 x 5 x = 4 x = 30 -Nhận xét chữa bài Giáo viên 2/Dạy bài mới :-Giới thiệu bài Bài 1 : Tính nhẩm . -Yêu cầu HS nhẩm nhanh trong SGK -Tổ chức trò chơi xì điện -Cho HS nêu kết quả -Nhận xét Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài +Các biểu thức có hai dấu tính , ta phải thực hiện như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bảng con -Nhận xét -Chữa bài Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu 2 em phân tích đề toán -Nhận xét -Gọi 1 em lên bảng làm bài -Gọi HS nhận xét -Chữa bài -Nhận xét ghi điểm Bài 3b: -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài -Gọi 1 HS lên bảng -Chấm bài -Nhận xét – Ghi điểm Học sinh -Nhẩm nhanh trong sách -Nêu kết quả 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 5 = 2 dm 5 dm x 3 = 15 dm 18 l : 3 = 6 l .. Bài 2 : -Đọc đề -Tính từ trái sang phải . -2 em lên bảng làm bài 3 x 4 – 8 = 12 – 8 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 4 = 6 3 x 10 – 14 = 30 – 14 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 16 = 0 Bài 3 : Thực hiện yêu cầu -HS làm bài vào vở Bài giải Số học sinh một nhóm có là : 12 : 4 = 3 ( học sinh ) Đáp số : 3 học sinh -Thực hiện yêu cầu . -HS lớp làm vở Bài giải Số nhóm học sinh chia được là : 12 : 3 = 4 ( nhóm ) Đáp số : 4 nhóm 3/Củng cố : Tổ chức thi đọc bảng nhân , chia đã học . 4/Dặn dò : Nhận xét giờ học . Ngày soạn : 22/3/2006 Ngày dạy thứ sáu : 24/3/2006 Tiết 27 MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : KIỂM TRA ĐỌC I/Mục tiêu : Kiểm tra đọc lấy điểm ½ học sinh của lớp . HoÏc sinh lên bốc thăm 1 trong 6 bài : Mùa nước nổi , Một trí khôn hơn trăm trí khôn , Chim rừng Tây Nguyên , Voi nhà , Sơn Tinh Thủy Tinh , Cò và Cuốc , và trả lời đúng 1 câu hỏi cuối bài Tập đọc mà HS bốc thăm được . II/Chuẩn bị : Giấy bốc thăm . III/Họat động dạy học : Giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . -Gọi 6 HS lần lượt lên bốc thăm bài Tập đọc và trả lời 1 câu hỏi ở phần cuối bài . -GV theo dõi nhận xét và cho điểm HS như sau : - Đọc đúng tiếng , từ : 5 điểm . -HS đọc sai 1 đến 2 tiếng chỉ được 4,5 điểm . -HS đọc sai 3- 5 tiếng chỉ được 4 điểm . -HS đọc sai 6 – 10 tiếng chỉ được 3 điểm . -HS đọc sai 11 – 15 tiếng chỉ được 2 điểm . -HS đọc sai 16 – 20 tiếng hoặc sai trên 20 tiếng chỉ được 1 điểm . *Ngắt nghỉ hơi : Nghỉ hơi đúng dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1- 2 dấu câu ) được 0,5 đ . *Tốc độ : 0,5 điểm – đạt yêu cầu không quá 1 phút được 0,5 điểm . *Đọc từ 1,5 – 2 phút : 0,5 điểm -Đọc quá 2 phút , phải nhẩm vần khá lâu 0 điểm . *Trả lời câu hỏi đúng được 1 điểm . Học sinh -Mỗi lần 6 em bốc thăm bài đọc , chuẩn bị đọc bài một đoạn theo yêu cầu của cô và trả lời 1 câu hỏi . 3/Củng cố : -Đọc kết quả kiểm tra của 17 em . 4/Dặn dò : Nhận xét tiết học . Về nhà ôn tập tốt . Tiết 27 MÔN : TẬP VIẾT BÀI : KIỂM TRA ĐỌC I/Mục tiêu : Kiểm tra đọc lấy điểm ½ học sinh của lớp . HoÏc sinh lên bốc thăm 1 trong 6 bài : Mùa nước nổi , Một trí khôn hơn trăm trí khôn , Chim rừng Tây Nguyên , Voi nhà , Sơn Tinh Thủy Tinh , Cò và Cuốc , và trả lời đúng 1 câu hỏi cuối bài Tập đọc mà HS bốc thăm được . II/Chuẩn bị : Giấy bốc thăm . III/Họat động dạy học : Giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . -Gọi 6 HS lần lượt lên bốc thăm bài Tập đọc và trả lời 1 câu hỏi ở phần cuối bài . -GV theo dõi nhận xét và cho điểm HS như sau : - Đọc đúng tiếng , từ : 5 điểm . -HS đọc sai 1 đến 2 tiếng chỉ được 4,5 điểm . -HS đọc sai 3- 5 tiếng chỉ được 4 điểm . -HS đọc sai 6 – 10 tiếng chỉ được 3 điểm . -HS đọc sai 11 – 15 tiếng chỉ được 2 điểm . -HS đọc sai 16 – 20 tiếng hoặc sai trên 20 tiếng chỉ được 1 điểm . *Ngắt nghỉ hơi : Nghỉ hơi đúng dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1- 2 dấu câu ) được 0,5 đ . *Tốc độ : 0,5 điểm – đạt yêu cầu không quá 1 phút được 0,5 điểm . *Đọc từ 1,5 – 2 phút : 0,5 điểm -Đọc quá 2 phút , phải nhẩm vần khá lâu 0 điểm . *Trả lời câu hỏi đúng được 1 điểm . Học sinh -Mỗi lần 6 em bốc thăm bài đọc , chuẩn bị đọc bài một đoạn theo yêu cầu của cô và trả lời 1 câu hỏi . 3/Củng cố : -Đọc kết quả kiểm tra của 18 em . 4/Dặn dò : Nhận xét tiết học . Về nhà ôn tập tốt . Tiết : 29 SINH HOẠT TẬP THỂ Chủ đề trật tự vệ sinh nơi công cộng . I/Mục tiêu : Học sinh có ý thức , việc làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (cơ quan , trường học , bệnh viện , Uỷ ban nhân dân , nhà thờ .) . Đánh giá hoạt động tuần qua , chuẩn bị kế hoạch tuần tới . Giáo dục học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . II/Sinh hoạt : Hát bài : Em yêu trường em . Sinh hoạt . A/Giáo viên yêu cầu học sinh : Nhặt rác phòng học , hành lang , phân vùng giao việc cho mỗi tổ . Nêu những việc cần giữ trật tự khi đến nhà thờ , trường học , bệnh viện Ví dụ : Đi nhẹ , nói khẻ , đi vệ sinh đúng nơi quy định B/Nhận xét tuần : Giáo viên nhận xét chung tuần qua . + Nề nếp : Có tiến bộ nhiều . +Vệ sinh : Vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ . +Hạnh kiểm : Hầu hết thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ . +Học tập : Cần cố gắng nhiều . +Phương hướng : Tiếp tục thực hiện nội dung chương trình tuần 28 . C/Củng cố –Dặn dò : Thực hiện tốt .
Tài liệu đính kèm: