Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Đặng Văn Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Đặng Văn Sơn

1.Đạo đức

 Tiết 24: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2).

I. Mục đích yêu cầu:

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

II. Giáo dục kĩ năng sống :

* GDKNS: KN Giao tiếp lịch sự và gọi điện thoại.

III. Đồ dùng dạy học

- Gv: Bộ đồ chơi điện thoại.

- Hs: SGK

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Đặng Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Ngày soạn : 13 / 02 / 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
1.Đạo đức
 Tiết 24: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2). 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. Giáo dục kĩ năng sống :
* GDKNS : KN Giao tiếp lịch sự và gọi điện thoại.
III. Đồ dùng dạy học
Gv: Bộ đồ chơi điện thoại.
Hs: SGK
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì?
- Khi nhận và gọi điện thoại ta phải làm ntn?
- GV nx đánh giá.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng
2. Các hoạt động
HĐ1: Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau:
+ TH1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
+ TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
+ TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
KL: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
HĐ2: Xử lý tình huống
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí các tình huống sau:
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
+ Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận.
+ Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* KL: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
HĐ3:Liên hệ thực tế
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự?
- Em đã làm gì trong các tình huống đó?
- Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy?
KL chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
*GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiờn em cần làm gỡ?
c. Củng cố dặn dò
- Gọi Hs nêu lại nội dung bài
- GV chốt lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS thực hiện tốt.
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- HS nhắc lại tên bài
- Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý từng tình huống xem đã lịch sự chưa.
- Thảo luận cặp đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông bào giờ mẹ sẽ về cho khách.
+ Nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- HS tự liên hệ.
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- HS chú ý lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2 - 3.Tập đọc
 Tiết 70 - 71: Qủa tim khỉ.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng, đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện. 
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cỏ Sấu, bị Cỏ sấu lừa nhưng Khỉ đó khụn khộo thoỏt nạn. Những kẻ bội bạc như Cỏ Sấu khụng bao giờ cú bạn. (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,5).
II. Kĩ năng sống :
* GDKNS: Ra quyết định ; Ứng phú với căng thẳng; Tư duy sỏng tạo.
III. Đồ dựng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoaù.
- HS: SGK
IV. Cỏc hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải
Đọc từng câu
- Gọi HS đọc từng câu.
- Yêu cầu Hs đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, lủi mất.
 • Đọc từng đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
- Đ1: Từ đầu đến hái cho.
- Đ2: Tiếp đến vua của bạn.
- Đ3: Tiếp đến như mi đâu.
- Đ4: Còn lại.
- Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
* Gọi 1 em đọc đoạn 1.
- HD : Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (đọc mẫu lời đối thoại giữa khỉ và cá sấu)
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách .
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ chú giải: dài thượt, ti hí, trườn.
*Gọi 1 em đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc 2 câu nói của Khỉ và cá Sấu.
- Gọi HS nêu nghĩa từ chú giải: trấn tĩnh
* Gọi 1 em đọc đoạn 3, 4.
- Luyện đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu.
* Đọc bài trong nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ các em còn đọc yếu.
- Gọi HS Thi đọc.
+ Gọi HS theo dõi, chấm điểm cho nhóm bạn.
+ Gv chốt lại, nhận xét cho điểm.
- Đồng thanh
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Hs nhắc lại tên bài
- Hs nhẩm theo giáo viên
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân- đồng thanh từ khó.
- HS quan sát SGK
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 1 em đọc to đoạn 1.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?// (giọng lo lắng quan tâm)
+ Tôi là cá sâu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân)
- 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.
- Nêu nghĩa từ: dài thượt, ti hí, trườn.
- HS đọc 2 câu trong đoạn hội thoại giữa Khỉ và Cá Sấu.
+ Vua của chúng tôi oóm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,/ tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (giọng bình tĩnh tự tin)
- Nêu nghĩa từ: trấn tĩnh.
 + Con vật bội bạc kia.// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.//(giọng phẫn nộ)
- Đọc bài trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Cả lớp đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
* Chuyện gì sảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4.
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
+ Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc?
+ Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+ Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+ Còn Cá Sấu thì sao?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu.
4. Luyện đọc lại.
- Cho HS thi đọc theo vai.
- Nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò
- Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khi nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá Sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu" Nước mắt cá Sấu" là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân giả nghĩa.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và CB bài sau.
- HS đọc đoạn 1.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu sử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối xấu tính.
- Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- 3 em đóng vai người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ để đọc lại chuyện.
- Nhiều nhóm đọc
- HS nghe để hiểu thêm
- Hs nghe về thực hiện cho tốt
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Toán
 Tiết 116: Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết cỏch tỡm thừa số x trong cỏc bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tỡm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toỏn cú một phộp chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dựng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Cỏc hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau:
X x 3 = 18
2 x X = 14
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập (117)
Bài 1: Tìm X?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- X là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm tích ta làm thế nào?
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành mấy túi?
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Yêu cầu Hs làm bài gọi 1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt
3túi: 12 kg
1 túi:...kg?
- Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
X x 3 = 18
 X = 18 : 3
 X = 6
2 x X = 14
 X = 14 : 2
 X = 7
- HS nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu.
- X là thừa số trong các phép tính của bài.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Làm bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Xx2=4
 X= 4:2
 X=2
2x X=12
 X=12:2
 X=6
3x X=27
 X=27:3
 X=9
- Đọc yêu cầu.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
 Tích
12
12
6
6
15
15
- Đọc đề bài.
 - Có tất cả 12 kilôgam gạo.
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành 3 túi.
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Thực hiện phép chia.
- HS làm bài. 
Bài giải
Mỗi túi có số kilôgam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
_________________________ ... ện phộp chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toỏn cú một phộp chia (trong bảng chia 5).
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ, Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gọi 2 HS khác lên làm bài 3, 4 (115) 
- GV nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Lập bảng chia 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa.
- Viết lên bảng phép tính 5x4=20; 20:5=4 và yêu cầu HS đọc phép tính này.
* 2 phép tính trên có mối liên quan gì với nhau?
*Để lập được bảng chia 5 ta dựa vào bảng nhân 5.
+ Yêu cầu HS tự lập bảng chia 5.
3. Học thuộc bảng chia 5
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 5 vừa lập.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 5.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5.
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 5.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5.
3. Thực hành (121)
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số.
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gv nx đánh giá.
Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình có nghĩa là như thế nào?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1 bình hoa:...bông hoa?
- Chữa bài và nhận xét đúng sai.
3. Củng cố dặn dò
- Thi lập lại nhanh bảng chia 5
- Gọi 1 em đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV chốt ND bài và nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3,4 (115) SGK.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Phép tính 5x4=20
- Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 20:5= 4
- Cả lớp đọc đồng thanh: 5 nhân 4 bằng 20 và 20 chia 5 bằng 4.
- Phép tính chia là phép tính ngược của phép nhân.
- Đọc kết quả bảng chia 5
5:5=1
10:5=2
15:5=3
20:5=4
25:5=5
30:5=6
35:5=7
40:5=8
45:5=9
50:5=10
- Đọc đồng thanh 2 lần.
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có số chia là 5.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 5.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc theo tổ.
- Đồng thanh bảng chia 5.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 15 bông hoa.
- Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia.
15:5
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số: 15 bông hoa
- Hs nêu nối tiếp
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Tập làm văn 
 Tiết 24: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đỏp lời phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).
- Nghe kể và trả lời đỳng cõu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Các kĩ năng sống.
- Kĩ năng giao tiếp : ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ. 
- HS: VBT
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập (58)
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Cậu bé gọi điện nói gì?
- Lúc đó Cô kia trả lời ntn?
- Cậu bé đáp lời ntn?
- Theo em tại sao bạn Cậu bé lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS?
- Cho một số em đóng vai lại tình huống trên.
- GV nhận xét và chốt lai cách đáp lời phủ định phù hợp
Bài 2: Nói lời đáp của em
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.( Hd HS đọc kĩ tình huống , xác định rõ nói với ai, trong trường hợp nao,em nhận được sự trả lời ra sao? Nội dung kế tiếp em cần nói gì để thể hiện thái độ, tìhn cảm, sự lễ phép cuae mình với người đói thoại.)
- Gọi 1 cặp HS đóng vai lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
 KL: Khi đáp lời phủ định cần tuỳ thuộc vào đối tượng mà đáp lời cho đúng mực, tế nhị, lịch sự...
* GDHS: Cách ứng xử có văn hoá.
Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội quy trường học.
- GV Kể chuyện Vì sao?
- GV đưa câu hỏi cho các em thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm HS.
- GV chốt lại đây là câu chuyện vui khuyên con người luôn phải học hỏi để mở mang hiểu biết.
3. Củng cố dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Khi đáp lời phủ định em cần chú ý điều gì?
- GV chốt toàn bài và nhận xét giờ.
- Dặn HS làm bài vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hoc sinh nhắc lại tên bài
- HS đọc y.c
- 2 HS thực hành đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Cậu bé: Cô Cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Cô Chủ nhà: ở đây không có ai tên là Hoa đâu , cháu à.
- Cậu bé: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- VD: Vậy à! Cháu xin lỗi đã làm phiền cô/ ...
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- Đọc yêu cầu của bài.
* HS thực hiện 
- Làm việc theo cặp.
a) Xin lỗi cháu đã làm phiền cô rồi
b) Bố nhớ mua nghe bố con chơ sách của bố đấy!
c) Con sẽ pha cho mẹ một li nước cam. Mẹ uống nhé.
- Hs nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS nghe 1-2 lần
- HS thực hiện nhanh
- Thực hiện và nhận xét cho nhau.
- Nghe và ghi nhớ
- HS nêu theo ý hiểu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Tự nhiên và xã hội
 Tiết 24: Cây sống ở đâu.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được cõy cú thể sống ở khắp nơi: trờn cạn, dưới nước.
- BVMT: Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: Đất, nước, không khí.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh ảnh SGk.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC:
- Gv giới thiệu qua học phần tự nhiên
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bà lên bảng.
2. Các hoạt động
HĐ1: Cây sống ở đâu.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK chỉ và nói tên cây về nơi sống của cây cối trong từng hình.
+ Hình 1
+ Hình 2
+ Hình 3
+ Hình 4
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Cây có thể sống được ở những đâu?
HĐ2: Triển lãm
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa ra những tranh ảnh đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
- Cùng nhau nói tên cây và nơi sống của chúng.
- Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào khổ giấy to: Nhóm sống trên cạn- Nhóm sống dưới nước- Nhóm sống trên không.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Đánh giá sản phẩm của các nhóm.
* Cây có thể sống ở đâu?
KLBVMT: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2 các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây ở trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
3: Củng cố kiến thức
- Hôm nay học bài gì?
- Cây sống ở những môi trường nào? Em hãy cho Ví dụ?
- Chúng ta phải làm gì để cho cây được phát triển tốt?
Gv chốt lại ND bài và nhận xét giờ.
- Dặn dò về thực hiện ra tết trồng cây và CB bài sau: Một số loài cây cây trên cạn
- HS mở SGK theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Hs nhắc lại tên baì
- Thảo luận cặp đôi, đưa ra kết quả.
+ Hình 1: Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Hình 2: Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- 1, 2 cá nhân trình bày.
+ Cây có thể sống được ở trên cạn, dưới nước, trên không.
- Làm việc trong nhóm.
- Các nhóm triển lãm tranh ảnh của nhóm mình.
- Nhận xét đánh giá bài giữa các nhóm
+ Cây có thể sống được ở trên cạn, dưới nước, trên không.
- HS nêu theo ý hiểu (HS tự liên hệ bản thân)
+ VD: Trồng cây, bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây.
- Cần trồng và chăm sóc cây ở nhiều môi trường nếu có điều kiện.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt tuần 24
Nhận xét tuần 24.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Sinh hoạt lớp: 
* GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nền nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
+ Nền nếp:..
+ Học tập:...
+ Các hoạt động khác:...
III. Phương hướng tuần 25:
+ Nền nếp:.
+ Học tập:
+ Các hoạt động khác:....
 Kí duyệt
 Đinh Thị Thúy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2011_2012_dan.doc