Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Hoàng Thị Huyền

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Hoàng Thị Huyền

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Luyện đọc:

* Gv đọc mẫu cả bài: giọng vui, tinh nghịch.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu:

- Gv hướng dẫn hs đọc từ khó:

- Gv nhận xét, uốn nắn.

+ Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv hướng dẫn hs đọc đúng một số câu.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc giữa các nhóm.

+ Đọc đồng thanh.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

+ Sói làm gì để lừa Ngựa?

+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.

+ Chọn tên khác cho truyện:

d. Luyện đọc lại:

3. Củng c - dặn dò:

 - Gv nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá nhân đọc tốt.

 - Dặn dò: Hs chuẩn bị tiết kể chuyện.

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Hoàng Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 23 
Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012
Chµo cê
NhËn xÐt tuÇn 22
TËP §äC
B¸c sÜ Sãi
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc:
* Gv đọc mẫu cả bài: giọng vui, tinh nghịch. 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu: 
- Gv hướng dẫn hs đọc từ khó:
- Gv nhận xét, uốn nắn.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv hướng dẫn hs đọc đúng một số câu.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc đồng thanh.	
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+ Sói làm gì để lừa Ngựa?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
+ Chọn tên khác cho truyện:
d. Luyện đọc lại:
3. Củng cè - dặn dò:
 - Gv nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - Dặn dò: Hs chuẩn bị tiết kể chuyện. 
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- 1, 2 hs đọc lại bài.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Hs đọc CN, ĐT: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, vỡ tan, ...
- Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc CN, ĐT:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, / một ống nghe cặp vào cổ, / một áo choàng khoác lên người, / một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. //
+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng, / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. //
- Hs đọc các từ ngữ được chú giải ở cuối bài.
- Hs đọc bài trong nhóm.
- Hs đọc thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc ĐT: đoạn 1, 2.
- Thèm rỏ dãi
-1, 2 hs nói lại nghĩa của: Thèm rỏ dãi.
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
- Biết mưu cđa Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền túng vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
- Hs tự chọn và giải thích lý do:
+ Sói và Ngựa
+ Lừa người lại bị người lừa.
+ Anh Ngựa thông minh.
- 2, 3 nhóm hs phân vai thi đọc truyện.
TO¸N
Sè bÞ chia – Sè chia – Th­¬ng
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được số bị chia- số chia- thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia:
- Gv viết lên bảng phép chia 6 : 2 yêu cầu hs tìm kết quả của phép tính này.
- Gv chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 
Số bị chia
Số chia
Thương
 6 : 2 = 3
+ 6 gọi là gì trong phép chia? 
6 : 2 = ?
+ 2 gọi là gì trong phép chia?
 6 : 2 = ?
+ 3 gọi là gì trong phép chia? 
6 : 2 = ?
- Gv nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép chia gọi là thương.
- Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
- Yêu cầu hs nêu tên gọi thành phần và kết quả của một số phép chia:
8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6
b. Thực hành:
* Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
* Bài 2: Tính nhẩm:	
- Gv nhận xét, sửa sai.
3. Củng cè - dặn dò:
- Hs đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Hs về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
- Hs tìm kết quả: 6 : 2 = 3.
- Hs quan sát và đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- 6 gọi là số bị chia.
- 2 gọi là số chia.
- 3 gọi là thương.
- 2, 3 hs đọc lại.
- Hs nêu tên gọi từng số trong phép chia.
- Hs đọc đề bài: suy nghĩ và tự làm bài.
- 2, 3 hs làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào SGK.
P Chia
Sè bị chia 
Số chia 
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10 : 2 = 8
10
2
8
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
10
- Hs tính nhẩm rồi viết kết quả vào vở.
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 
 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 
 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
§¹O §øc
LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i ( T1)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
 - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
 - Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
II. §å dïng:
 - Bộ đồ chơi điện thoại.
 - VBT.
III. Hoạt động dạy – học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp hs biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu nội dung đoạn hội thoại.
- Đàm thoại.
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
+ Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không? Vì sao?
+ Em học được gì qua hội thoại trên?
* GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
 * Mục tiêu: Hs biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý.
 * Cách tiến hành:
- Gv viết các câu trọng đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa lớn. Mỗi câu viết vào một tấm bìa.
- Gv mời 4 hs cầm 4 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. Sau đó một số HS lên sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lý. Các em cầm các tấm bìa sẽ di chuyển theo sự sắp xếp của bạn.
* Gv kết luận về cách sắp xếp đúng nhất.
+ Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?
+ Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa? Vì sao?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
 * Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu thảo luận và yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4.
+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm theo dõi, nhận xét bổ sung.
* Gv kết luận về việc cần làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dơc tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đóng vai hội thọai.
- Bạn Vinh nhấc máy và nói: Alô! Tôi xin nghe.
- Chân bạn đã hết đau chưa?
- Hs tự trả lời.
- Hs nhận xét.
- VD : Đoạn hội thoại.
- A lô, tôi xin nghe.
- Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
- Cháu cầm máy chờ một chút nhé!
- Dạ cháu cảm ơn bác.
- Hs thực hành theo hướng dẫn của gv.
- Hs tự trả lời.
- Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại.
VD: Các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại là:
+ Nhấc ống nghe nhẹ nhàng.
+ Tự giới thiệu mình.
+ Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn rõ ràng.
+ Đặt ống nghe nhẹ nhàng.
* Các việc không nên làm khi nhận và gọi điện thoại là:
+ Nói trống không.
+ Nói bé quá.
+ Nói to quá.
+ Nói quá nhanh.
+ Nói không rõ ràng.
Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2012
THĨ DơC
§i theo v¹ch kỴ th¼ng hai tay chèng h«ng.
Trß ch¬i: KÕt b¹n
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
 - Bước đầubiết thưch hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Sân trường, còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Xoay các khớp tay, chân, vai, hơng,
- Đi theo vịng trịn và hít thở sâu.
- Ơn một số động tác của bài thể dục.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kể thẳng hai tay chống hơng.
- Trị chơi “Kết bạn”.
- Gv nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
3. Phần kết thúc:
8 phút
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
TOÁN
B¶ng chia 3
I. Mục tiêu:
 - Lập ®­ỵc bảng chia 3. 
 - Nhí ®­ỵc b¶ng chia 3.
 - BiÕt giải bµi toán có một phép chia( trong b¶ng chia 3). 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
 III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a. Ôn tập phép nhân 3: 
- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa?
 b. Hình thành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Hãy viết phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu
 c. Nhận xét:
 - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ... 
+ Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ 
như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào ?
- Gv viết mẫu chữ thẳng
- Gv nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết
d) Hướng dẫn HS viết vào VTV.
- Gv nêu yêu cầu viết: 
+ 1 dòng chữ T cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ T cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi
e) Chấm và chữa bài:
 - Gv chấm 5,7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Gv nhận xét chung về tiết học; khen ngợi những hs viết đẹp, đúng.
 - Dặn dò: Hs về nhà luyện viết vào VTV.
- Hs quan sát, nhận xét.
+ Cao 5 li.
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản. 2 nét cong trái và một nét lượn ngang.
-Hs quan sát
- Hs tập viết chữ T vào bảng con 2, 3 lượt.
- 1 hs đọc cụm từ ứng dụng: thẳng như ruột ngựa.
+ Nghĩa đen: đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng.
+ Nghĩa bóng: thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.
- Hs quan sát, nhận xét.
+ Các chữ T, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu hỏi đặt trên chữ ă. Dấu nặng đặt dưới các chữ ô, ư.
- Bằng khoảng cách viết chữ o.
- Hs viết chữ thẳng vào bảng con 2,3 lượt.
- Hs luyện viết vào VTV.
Thứ sáu, ngày 03 tháng 02 năm 2012
TO¸N
T×m mét thõa sè cđa phÐp nh©n
I. Mục tiêu:
 - NhËn biÕt ®­ỵc thõa sè, tÝch, t×m mét thõa sè b»ng c¸ch lÊy tÝch chia cho thõa sè kia.
 - Biết tìm thừa số x trong c¸c bµi tËp d¹ng: X x a = b, a x X = b( víi a, b lµ c¸c sè bÐ vµ phÐp tÝnh t×m x lµ nh©n hoỈc chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc).
 - Biết gi¶i bài toán cã mét phÐp tÝnh chia ( trong b¶ng chia 2). 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
a) Ôn tập mối quan hệ giừa phép nhân và phép chia:
- Gv gắn các tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có ba tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính tương ứng.
- Gv viết bảng:
 2 x 3 = 6
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân trên.
- Gv gắn các thẻ từ lên bảng.
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6. Hãy lập 2 phép chia tương ứng:
* Để lập đượcphép chia 6 : 2 = 3 ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai và ngược lại.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
b) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
* Gv nêu: x x 2 = 8 và yêu cầu hs đọc .
- Gv giải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2= 8.
- Chúng ta hãy học cách tìm thừa số chưa biết này.
+ x là gì trong phép nhân 
x x 2 = 8 ?
+ Muốn tìm thừa số trong phép nhân này ta làm thế nào?
+ Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x?
+ Vậy x bằng mấy?
- Gv giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
- Gv viết lên bảng và yêu cầu HS đọc. x x 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
* Gv nêu: 3 x x = 15
- Yêu cầu hs tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó bằng 15.
-Trình bày: 3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
* GVKL: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
 c) Thực hành:
 * Bài 1: Tính nhẩm.
- Gv nhận xét, tuyên dương
 * Bài 2: Tìm x (theo mẫu)
 x x 2 = 10
 x = 10 : 2
 x = 5
 * Bài 4:
- Gv tóm tắt bài lên bảng
- Gv nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà hoàn thành các BT.
- Hs quan sát.
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Hs thực hiện phép nhân
2 x 3 = 6
- 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
- Hs lập 2 phép chia tương ứng:
 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Hs đọc CN, ĐT
- x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số kia(2).
- x = 8 : 2
- x bằng 4.
- Hs đọc: x x 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
- Hs viết và tính:
 x = 15 : 3
 x = 5
- Hs đọc CN, ĐT
- Hs tính nhẩm lần lượt nêu kết quả theo từng cột:
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
- 1 hs đọc bài mẫu.
- 2 hs lên bảng giải bài, lớp làm vào bảng con.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng giải bài, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Mỗi bàn : 2 học sinh.
20 học sinh. :  bàn?
Bài giải
Số bàn học có là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn
TËP LµM V¡N
§¸p lêi kh¼ng ®Þnh. ViÕt néi quy
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - Biết đáp lời phï hỵp víi tình huống giao tiếp cho tr­íc. 
 - §äc vµ chÐp lại được 2 đến 3 điều trong nội qui nhà trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh, ảnh hươu sao, con báo.
 - Bảng phụ ghi nội quy.
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài tập 1: Gv nêu yêu cầu.
+ Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
 * Bài tập 2: Gv giúp hs nắm được các tình huống và yêu cầu của BT.
- Gv giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 * Bài tập 3: Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em.
3. Củng cè - dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs quan sát kĩ bức tranh; đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Cuộc trao đổi giữa các bạn hs đi xem xiếc với cô bán vé. Các bạn hỏi cô “Cô ơi! Hôm nay có xiếc hổ không ạ” cô đáp “có chứ!” làm các bạn rất thích thú.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Từng cặp 2 hs thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh.
- 1 cặp hs đóng vai mẹ con thực hành hỏi đáp.
a. Mẹ ơi! Đây có phải con hươu sao không ạ ?
- Phải đấy con ạ.
- Nó xinh quá!
- 2 cặp hs thực hành hỏi đáp.
b. Con báo có trèo cây được không ạ?
+ Được chứ! Nó trèo giỏi lắm.
+ Thế cơ à!
c. Thưa bác bạn Lan có nhà không ạ?
- Có. Lan đang học bài trên gác.
- May quá.
- 1, 2 hs đọc thành tiếng bản nội quy.
- Hs tự chọn và chép bài vào vở.
CHÝNH T¶ ( Nghe – viÕt)
Ngµy héi ®ua voi ë T©y Nguyªn
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ . 
 - Làm ®­ỵc bài tập (2) a/b .
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bản đồ Việt Nam.
 -Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nghe viết:
 * Hướng dẫn hs chuẩn bị : 
- Gv đọc bài chỉnh ta.û
- Giúp hs hiểu nội dung bài:
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
+ Tìm câu tả đàn voi của hội?
 - Gv chỉ vị trí Tây nguyên trên bản đồ Việt Nam.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
 - Gv đọc.
* Gv chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
 - Gv nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Dặn dò: Hs về nhà hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
 - Gv nhận xét giờ học. 
 - Gv nhận xét, sửa sai.
- 3, 4 hs đọc lại.
- Mùa xuân
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Hs quan sát.
- Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ Nông là những chữ được viết hoa, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
- Hs viết bảng con các từ: Tây Nguyên, nườm nượp, 
- Hs viết bài vào vở.
A.đầu
b
r
l
m
th
tr
ươt
rượt
lượt
mượt
thượt
Trượi
ước
bước
rước
lược
thược
trược
SINH HOẠT TUẦN 23
 I. Mục đích yêu cầu: 
 - Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của tuần 23. Đưa ra kế hoạch tuần 24.
 - Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép. 
 II. Các hoạt động :
1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ.
2. Gv nhận xét kết quả chung:
 - Học tập: Duy trì tốt nề nếp học tập. Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực. 
 - Đôi bạn cùng tiến có tiến bộ rõ rệt . Ôân tập và kiểm tra định kì nghiêm túc, làm bài và học bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà, giữ gìn sách vở đồ dùng cẩn thận, sạch đẹp.
 - Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp xếp hàng ra về, vào lớp nghiêm túc và nhanh chóng... Sinh hoạt sao nghiêm túc. Đi học đều và đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Lớp sạch sẽ, gọn gàng. 
 - Bình chọn cá nhân, tổ có tiến bộ, xuất sắc và nhiều hoa điểm 10 nhất. 
 * Tồn tại : Một số bạn trong giờ học chưa ngoan. Còn ăn quà vặt trước cổng trường. Đi vệ sinh không đúng quy định. Thi chất lượng chưa cao .
 III. Kế hoạch tuần 24:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 23.
 - Khắc phục những tồn tại trong tuần 23.
 - Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài, phát biểu ý kiến.
 - Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10. Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà. Luyệân đọc nhiều hơn . 
- Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nề nếp tự quản tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ ,giữa giờ. Vệ sinh cá nhân sach sẽ hơn và ra về xếp hàng cần nhanh chóng và tốt hơn tuần trước. Phải đi vệ sinh không đúng quy định .
 - Không được nghỉ học vô lí do. Không ăn quà vặt. 
 - Đảm bảo vệ sinh chung . Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đi tiểu tiện đúng nơi quy định.
 - Giáo dục an toàn giao thông học đường. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_hoa.doc