Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 33 - Trường TH Tân Nghiệp A

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 33 - Trường TH Tân Nghiệp A

TUẦN 33

Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013

Tập đọc

BĨP NT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yu nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH1,2,4,5)

* HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: bài dạy, tranh minh hoạ.

 -HS: xem bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 33 - Trường TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013
Tập đọc
BĨP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH1,2,4,5)
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	-HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới
*Giới thiệu: Bĩp nát quả cam
*Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu lần 1 (diễn cảm toàn bài)
b)Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu:
-Tổ chức cho HS luyện đọc các từ ngữ: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn HS đọc câu dài khó ngắt giọng. Đợi từ sáng đến trưa/ cậu lièu chết/ xô mấy người lính gác ngã chíu/ xăm xăm xuống bếp//.-Quốc Toản tạ ơn vua/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức
-Gọi HS nêu từ ngữ cuối bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
c)Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? -Giả vờ mượn đường đẻ xâm chiếm nước ta.
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? -Quốc Toản vô cùng câm giận.
+Quốc Toản gặp vua để làm gì? Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng xin đánh.
+ Tìm từ ngữ thể hiện Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua? -Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xâm xâm xuống bến.
+ Quốc Toản làm điều gì trái với phép nước? Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì sao khi xin vua “ xin đánh”Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? -Vì cậu biết rằng phạm tội phải trị theo phép nước.
+ Vì sao vua lại không bắt tội mà còn ban cho quả cam quý? -VÌ vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà biết lo cho nước.
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? -Vì bị vua xem như trẻ con – lòng căm thù giặc khi nghỉ đến giặc khiến Quốc Toản nghiến răng, 2 bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?-Trần Quốc Toản là 1 thiếu niên yêu nước (Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi/)
4. Củng cố – dặn dò:
Hát 
HS nhắc lại
-HS theo dõi đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu (1 lượt)
-7 -> 10 em đọc cá nhân lớp đọc đồng thanh.
-Chia bài thành 4 đoạn-Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của
Các nhóm thi đọc 
HS trả lời
HS trả lời
-
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
	 - Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
 - Biết điếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số.
- HS cần làm Bài 1(dịng 1,2,3), bài 2 (a,b), bài 4,5. Cịn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
	- Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Baì mới
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
- Nhận xét rút ra kết luận.
842 = 800 + 40 +2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Giảm tải 
-Bài 4: Viết bảng dãy số 462, 464, 466 và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị? 2 đơn vị
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Củng cố:	
Hát 
- Bài 1/168
- Làm bài vào vở bài tập . 2 Hs lên bảng làm bài, 1 em đọc số, 1 em viết số.
HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS trả lời
- HS lên bảng điền số 
HS tự làm các phần còn lại 
	 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
	- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
 * HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3) 
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: tranh minh họa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập (SGK)
- Dán 4 tranh lên bảng như SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh trên theo đúng nội dung truyện.
- Gọi1 em lên sắp xếp lại tranh.
- Gọi 1 em nhận xét.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
* GV có thể gợi ý theo câu hỏi
+ Thái độ của Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ.
+ Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy? - Vì chàng căm giận bọn giặc NGuyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Đoạn 2:
+ Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính canh?. - Vì Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp vua. 
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì? - Quốc TOản gặp vua để nói hai tiếng " xin đánh"
+ Khi bị lính vây kín quốc Toản đã làm gì, nói gì? - Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn. ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Đoạn 3:
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Vẽ Quốc Toản vua và quan Quốc Toản quỳ xuống lạy vua. Gươm kề cổ, vua dang tay đỡ chàng dậy.
+ Quốc Toản nói gì với vua? - Cho giặc mượn đường là mất nước xin bệ hạ cho đánh.
- Đoạn 4:
+ Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản? -Vua nói: Quốc Toản làm trái phép vua lẽ ra trị tội nhưng xét thấy em còn trẻ mà biết lo việc nước ta có lời khen. vua ban cho cam quý.
Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa mắt ngạc nhiên? - Vì trong tay Quốc Toản quả cam bị bóp nát.
+ Lí do gì mà Quốc Toản bóp nát quả cam? - Chàng ấm ức vì vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến giặc cưỡi cổ dân.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại truyện theo vai
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 em kể lại toàn chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:	 
Hát 
- HS đọc
- Quan sát tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
 1 em lên bảng gắn lại các tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng 2 -1, 4-3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu HS nối tiếp thành câu chuyện.
- Nhận xét.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- 3 HS kể theo vai
- Nhận xét.
- 2 em kể.
	Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cần làm bài 1,2,3. Cịn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
	-Viết trước nội dung bài tập 2 (lên bảng)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu
*Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
-Nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 2:
GV viết số 842 lên bảng và hỏi số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -Số 842 gồm 8 trăm, bốn chục, 2 đơn vị.
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị.
-GV nhận xét rút ra kết luận:
842 =800 +40 + 2
Yêu câù các HS tự làm bài các phần còn lại.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
a)Các số từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b)Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Giảm tải câu c
Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 466và hỏi.
+ 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị -Hơn kém nhau 2 đơn vị.
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. 2 đơn vị
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
4. Củng cố:
Hát 
-Bài 1/169.
-2 em lên bảng làm bài – 1 em đọc số , 1 em viết số.
HS trả lời
-2 em lên bảng – lớp làm nháp.
HS trả lời
-
Chính tả
BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. MỤC TIÊU:
	- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày d8ung1 đoạn tĩm tắt truyện Bĩp nát quả cam.
Làm được BT(2)a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV chép bài bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV cho HS viết một số từ các em viết cịn sai nhiều
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói về ai? - Nói về Trần Quốc Toản.
+ Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản thấy giặc NGuyên lăm le xâm lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ và có lòng yêu nước nên tha tội và ban cho quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
+ Quốc toản là người như thế nào? - Quốc Toản l ... Gọi 1 em đọc đề - tóm tắt và nêu cách tính.
Giải:
Em cao là
165 - 33 = 132 (cm)
ĐS: 1132 cm.
Bài 4: Giảm tải 
Bài 5:
Bài toán yêu cáa chúng ta làm gì? 
Yêu cầu HS tự làm.
4. Củng cố
HÁT 
HS nhắc lại
- 1 em nêu yêu cầu bài tập ( tính nhẩm)
9 em nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp - mỗi em 1 bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt tính rồi tính
- 1 em đọc đề 
- 1 em lên bảng làm bài - lớp làm vào vở.
HS làm bài
Tự nhiên - xã hội 
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
	- Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* HS khá, giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Các tranh minh họa SGK
	- Một số tranh về trăng sao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh chụp cảnh gì? - Cảnh đêm trăng
 + Emt hấy mặt trăng hình gì? - Hình tròn
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Chiếu sáng trái đất vào ban đêm
+ Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời không? - Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau.
+ Quan sát trên báa trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì?
+ Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềmMặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
- GV cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian)
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng cảu chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
* Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác.
4. Củng cố: 
 Hát 
HS nhắc lại
HS trả lời
. HS trả lời
.
HS trả lời
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, các nhóm HS khác chú ý nghe nhận xét bổ sung.
- 1, 2 HS đọc bài thơ 
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng sáu thật trăng
-HS thảo luận cặp đôi
- Cá nhân trình bày.
Thứ sáu ngày 26 tháng 04 năm 2013
Chính tả
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
 - Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, chép bài bảng phụ.
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Đoạn thơ nói về ai? - Chú bé liên lạc là Lượm
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? - chú bé loắt choắt, chiếc xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ? - 2 khổ
+ Giữa các khổ viết như thế nào? Viết cách 1 dòng.
+ Mỗi dòng có mấy chữ? 4 chữ.
+ Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp? Viết lùi vào 3 ô
c) Hướng dẫn từ khó
- GV cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh và sửa lỗi.
d) Viết chính tả.
* Đoạn viết
Chú bé loắt choắt
. Nhảy trên đường vàng
- GV đọc HS ghi
e) GV soát lỗi - chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
a) Hoa sen, xen kẽ,
Ngày xưa, say sưa.
b) Con kiến, kín mắt
cơm chín, chiến đấu
- Gọi HS khác nhận xét làm bài trên bảng của bạn
Bài tập 3: 
Bài tập yêu cáa ta làm gì?
a) Cây si/xi đánh giầy.
so sánh/ xung phong
dòng sông/ xông lên
b) gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tín nhiệm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Gọi HS các nhóm trình bày kết quả - nhóm nào tìm được nhiều, đúng sẽ thắng.
4. Củng cố - dặn dò:	
Hát 
- Theo dõi
- 2 em đọc - lớp theo dõi.
HS trả lời
HS trả lời
- 
- 
- 
- 3 em lên bảng - lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi phần 3 em lên bảng, HS dưới lớp làm vở bài tập.
- Tìm tiếng theo yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để làm tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
- HS cần làm bài 1 (a), bài 2 (dịng 1) bài 3,5. Cịn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, SGK.
	- HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b - yêu cầu HS nêu cách tính của từng con tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong ài.
GV nhận xét cho điểm
bài 3: Gọi 1 em đọc đề - tìm cách tính giải bài toán.
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
ĐS: 24 HS
- Chấm và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Hình nào khoanh vào 1/3 số hình tròn?
Hình a) Đã được khoanh tròn 1/3 số hình tròn.
- Vì sao em biết được điều đó? Vì hình a có tất cả 12 hình tròn đã khoanh vào 4 hình tròn.
Bài 5: bài toán yêu cầu ta làm gì? Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS làm bài vào vở bài tập – 
- 4 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vở bài tập.
- 1 em nêu đề bài. Nêu cách tính và giải.
HS trả lời
- 
- 
- Nhắc lại cách tìm SBC, thừa số.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết đđược một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa bài tập 1.
	- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT DODỌNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩ bị của hs
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yeue cầu bài tập.
- GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng nói gì? - Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi.
- Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Bài 2: 
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số trường hợp nhận lời an ủi.
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống
- Gọi 1 em nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế nào?
- Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo an ủi " Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt".
a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn.
b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/.
Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một việc tốt của em hoặc của bạn.
- Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào?
(kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việct ốt).
+ Kể kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm. 
4. Củng cố - dặn dò
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá/ cảm ơn bạn nhiều
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm 
HS trả lời
2 em đĩng vai
HS trả lời
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 33 L2 CKTKNSGT.doc