THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN: 19
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ 1
Tên bài day: (TIẾT 1).
I/. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
Ngày Soạn : 18/12/2011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN: 19 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ 1 Tên bài day: (TIẾT 1). I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút) II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. - Học sinh: SGK III/. CÁC HOẠT ĐỘNG : Giáo viên Học sinh 1. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm. + Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Nhận xét và cho điểm HS. Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. -3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. -Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2). v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ***************************** Ngày Soạn : 18/12/2011 Ngày Giảng : 19/12/2011 MÔN : TẬP ĐỌC Tên bài dạy: ÔN TẬP : ( TIẾT 2 ) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3) II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.õ Tranh bài tập 2SGK. - Học sinh: SGK III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3). - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. -3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!... -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nghe. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ********************************** Ngày Soạn : 18/12/2011 Ngày Giảng : 19/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 88 ) Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( SGK, trang 88 ) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 ; 3, trang 88. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, một số đồ dung khac. - Học sinh: SGK, vở III/. CÁC HOẠT ĐỘNG : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường - Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam? Gói đường nặng mấy kilôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Ôn tập về giải toán Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: . lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88 Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 16 bông Liên /--------------------------/-----------------/ ? bông 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc đề Làm bài. Giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít -Đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. -HS Trả lời Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - Chuẩn bị: Luyện tập chung v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************* Ngày Soạn : 18/12/2011 Ngày Giảng : 19/12/2011 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 18 ) Tên bài dạy: ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I - Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp... - Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra. II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Câu hỏi tình huống, VBT - Học sinh: SGK, VBT III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hát + Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? + Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: * Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ” - GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi. + Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? + Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? + Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? + Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn. - GV nxét, tổng kết. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs. - Nxét tiết học - HS trả lời theo y/ c. - HS nxét. - HS nghe GV phổ biến luật chơi. - HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi. - HS nxét bổ sung. - HS nghe. - Nxét tiết học v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************** Ngày Soạn : 19/12/2011 Ngày giảng, Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 MÔN : KỂ CHUYỆN Tên bài dạy: ÔN TẬP (TIẾT 3). I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, Phiếu viết tên các bài tập đọc. - Học sinh: SGK III/. CÁC HOẠT ĐỘNG : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3) Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào ... h. -1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. Nhận xét tiết học. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************* Ngày Soạn : 21/12/2011 Ngày Giảng : 22/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 89 ) Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG ( SGK, trang 89 ) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. Thực hiện được các bài toán: Bài 1, 2, 3 trang 89. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, bảng phụ. - Học sinh: SGK. III/. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới : Luyện tập chung * Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Nhận xét và cho điểm HS * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Ông /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi * 4. Củng cố – Dặn dò: – - Làm BT 4 ; 5 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị các tập kiểm tra. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài. Đặt tính rồi tính. 3 HS làm bài. 38 70 83 +27 - 32 - 8 65 38 75 ; Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 HS nxét, sửa bài Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************* Ngày Soạn : 21/12/2011 Ngày Giảng : 22/12/2011 MÔN : TẬP VIẾT Tên bài dạy: ÔN TẬP (TIẾT 7). I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặc tên cho câu truyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. - Học sinh: Vở tập viết, vở luyện viết. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG : Giáo viên Học sinh 1. .Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 6). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Yêu cầu quan sát tranh 2. Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. -Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. -GV nxét tuyên dương Hoạt động 3: Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - Nhận xét tuyên dương. -Chuẩn bị các bài thi. Hát -3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Lúc đó một cậu bé xuất hiện. Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... Đọc yêu cầu. Vì cả nhà bạn đi vắng. Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. -Làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng viết. - HS nxét, sửa bài Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************* Ngày Soạn : 21/12/2011 Ngày Giảng : 22/12/2011 MÔN : MĨ THUẬT Giáo viên bộ môn giảng dạy ******************************** Ngày Soạn : 22/12/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 MÔN : HÁT NHẠC Giáo viên bộ môn giảng dạy ******************************** Ngày Soạn : 22/12/2011 Ngày Giảng : 23/12/2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: ÔN TẬP (TIẾT 8). I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. - Học sinh: SGK, VBT. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? Càng về sáng tiết trời như thế nào? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và chữa bài. Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài thi cuối học kỳ 1. Hát 3 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Là tiết trời Càng lạnh giá hơn. -Lạnh giá. b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. c) Siêng năng, cần cù. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Chuẩn bị: thi cuối học kì I v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ******************************* Ngày Soạn : 21/12/2011 Ngày Giảng : 22/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 90 ) Tên bài dạy : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1 ************************* KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) ( Đề của phòng ) ************************** KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) ( Đề của phòng ) *************************** SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 18 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . 2 Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. 3 Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . 2 Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. 3 Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. III. Kế hoạch tuần tới: * Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường. * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Tham gia tập luyện văn nghệ. - Tiếp tục tập luyện TDTT. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua. ******************************* KẾT THÚC TUẦN 19
Tài liệu đính kèm: