Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010

I/ MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )

* HS kh , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

- HS: Sách giáo khoa.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
THỨ
MÔN
BÀI DẠY TỪ 8/ 3ĐẾN12 / 3/2010
Hai 
8/3
TĐ
TĐ
T
T.V
CC
Tôm càng và cá con (T1)
Tôm càng và cá con (T2).
Luyện tập (BT3).
Chữ hoa X.
Chào cờ
Ba
9 /3
CT
KC
TD
T
ĐĐ
 (TC) Vì sao cá không biết nói.
Tôm càng và cá con .
Bài 51
Tìm số bị chia.
Lịch sự khi đến nhà người khác ( T2)
Tư 
10/3
TĐ
T
MT
TC
Sông hương.
Luyện tập (BT2 cột c, BT3 cột 6).
Vẽ tranh đề tài con vật vật nuôi.. 
Làm dây xúc xích trang trí (T2).
Năm
11 /3
T
TNXH
TD
LTVC
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 
Một số loài cây sống ở dưới nước 
Bài 52
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy? 
Sáu
12 /3
CT
T
ÂN
TLV
SHL
 (NV) Sông hương.
Luyện tập (BT1).
Bài 26
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
SHL
Thứ 2, ngày8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: 	 TẬP ĐỌC
Tôm càng và Cá con ( T1)
I/ MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
HS: Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
35’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv gọi 02 Hs đọc bài: “ Bé nhìn biển”. TLCH nội dung bài đọc.
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Luyện đọc: 
Gv đọc mẫu toàn bài. 
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
 + Đọc từng câu:
Gv rút câu khó ghi bảng.
 + Đọc từng đoạn trước lớp:
Gv rút câu khó ghi bảng.
Gv hướng dẫn Hs đọc các từ chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
Gv theo dõi hướng dẫn Hs đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm:
Gv cùng các nhóm khác nhận xét.
Gv hướng dẫn Hs đọc ĐT.
Gv cùng Hs hát 1 bài chuyển tiết.
Hát
+ 02 Hs đọc bài. TLCH nội dung bài đọc.
+ Hs nhắc lại.
+ Hs chú ý nghe.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Hs đọc các từ chú giải.
+ Hs tiếp nối nhau đọc trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Hs đọc ĐT.
+ Hs hát ĐT.
Tiết 2: 	 Tôm càng và Cá con ( T2)
35’
3’
1’
1’
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?.
Câu 3: Đuôi cá con có ích lợi gì?
Vẩy của cá có lợi ích gì?.
Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá con?
Gv khuyên khích các em kể bằng lời của mình.
Câu 5: Em thấy Tôm càng có gì đáng khen?.
d/ Luyện đọc lại:
Gv phân vai hướng dẫn Hs đọc. 
4/ Củng cố: Em học được Tôm càng điều gì?.
Vừa học bài gì?.
5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Sông hương ”.
6/ Nhận xét tiết học:
+ Hs đọc thầm lại bài.
+ Tôm càng gặp một con vật lạ thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vầy bạc óng ánh.
+ Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở “ chào bạn, tôi là cá con. Chúng tôi sống dưới nước như Tôm các bạn”.
+ Đuôi cá vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
+ Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá con bị va vào đá không biết đau.
+ Nhiều Hs nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm càng cứu bạn?.
+ Tôm càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn đau. Tôm càng là một người bạn đáng tin cậy.
+ 2, 3 nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Tôm càng, Cá con).
+ Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.
+ Hs tự nhận xét.
-----------------------------------------
Tiết 3:	 TOÁN
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học 
II/ CHUẨN BỊ: 
Gv: Mô hình đồng hồ.
Hs: SGK, vở tóan.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv gọi 02 Hs lên bảng làm bài 3 SG: 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Luyện tập thực hành:
Bài 1: Miệng.
Nam cùng bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?.
Nam cùng bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ?.
Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ?.
Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc mấy giờ?.
Bài 2: Gv đọc đề toán.
Hà đến lúc 7 giờ, Toàn đến lúc 7 giờ 15 phút?. Ai đến sớm hơn?.
Ngọc ngủ lúc 21 giờ, Quyên ngủ lúc 21 giờ 30 phút?. Ai ngủ muộn hơn?.
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm.
4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm bài làm của Hs. 
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem bài : 
 “ Tìm số bị chia”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát
+ 02 Hs lên bảng làm bài thực hành quay đồng hồ chỉ: 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ 30 phút.
+ Hs nhắc lại.
+ Hs trả lời miệng: 
. Lúc 8 giờ 30 phút.
. Lúc 9 giờ.
. Lúc 11 giờ 15 phút.
. Lúc 11 giờ.
+ Hs trả lời miệng: 
. Hà đến sớm hơn 15 phút.
. Quyên ngủ muộn hơn 30 phút.
+ Hs làm bài vào vở:
. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
. Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
. Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs tự nhận xét.
----------------------------------------------
Tiết 4: 	 TẬP VIẾT
Chữ hoa: X
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần )
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ: 
Gv: Mẫu chữ X. 
Hs: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định
2/ Bài cũ: Gv đọc cho Hs viết. 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa: 
Gv nêu cấu tạo và cách viết chữ: X
Gv hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Xuôi chèo mát mái
Gv giải nghĩa câu ứng dụng: Gặp nhiều thuận lợi.
Gv hướng dẫn Hs viết trên bảng con chữ: Xuôi.
Gv nhận xét uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.
Gv hướng dẫn Hs viết bài vào vở.
4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm bài làm của Hs. 
Gv khen ngợi Hs viết đẹp.
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Oân tập – Kiểm tra”.
6/ Nhận xét tiết học:
Gv nhận xét chung tiết học.
Hát
+ Hs viết bảng con: Vượt.
+ Hs nhắc lại.
+ Hs quan sát và nhận xét.
+ Hs viết bảng con 2, 3 lần.
+ Hs đọc lại cụm từ ứng dụng.
+ Hs viết bảng con 2, 3 lần.
+ Hs viết bài vào vởơ3
+ HS nộp bài 1/3 lớp.
+ HS tự nhận xét.
Tiết 5: 	 CHÀO CỜ
-----------------------------------------
Thứ 3, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: 	CHÍNH TẢ ( Tập chép)
Vì sao cá không biết nói
I/ MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui 
- Làm được BT(2) a
- Rèn viết sạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng con, Sách giáo khoa, vở chính tả.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv đọc cho Hs viết.
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn tập chép: 
Gv đọc mẫu lần 1 đoạn chép.
+ Việt hỏi anh điều gì?.
Gv hướng dẫn Hs viết bảng con. 
Gv đọc mẫu lần 2 đoạn chép.
Gv hướng dẫn Hs chép bài.
Gv đọc mẫu lần 3.
Gv thu bài chấm chấm.
c/ Luyện tập thực hành: 
Bài 2: Lựa chọn. 
2a, d hay r:
Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.
4/ Củng cố: Gv thu bài luyện tập chấm.
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem bài sau: “ Sông Hương”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát.
+ 2 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
+ HS nhắc lại.
+ 2 Hs đọc lại đoạn chép.
+ Vì sao cá không biết nói.
+ Hs viết bảng con từ khó.
+ Hs chú ý nghe.
+ Hs chép bài vào vở.
+ Hs dò lại bài.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs làm bài vào vở:
+ Lời ve kêu ra diết. 
Khâu những đường rạo dực.
+ Hs nộp phiếu học tập.
+ Hs tự nhận xét.
Tiết 2: 	KỂ CHUYỆN
Tôm càng và cá con
/ MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
2/ Rèn kỹ năng nghe:
Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp nối lời của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv: 4 Tranh minh họa SGK.
Hs: Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 03 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện: “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”. TLCH về nội dung câu chuyện. 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn kể chuyện: 
Kể từng đoạn theo tranh. 
+ Tranh 1: Tôm càng và Cá con làm quen với nhau.
+ Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem.
+ Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn.
+ Tranh 4: Cá con biết tài của Tôm càng rất nể trọng bạn.
Phân vai dựng lại câu chuyện.
Gv hướng dẫn các nhóm kể chuyện.
Gv cùng cả lớp nhận xét.
4/ Củng cố: Gv gọi 1 Hs kể lại diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
Vừa học bài gì?.
5/ Dặn dò: Xem bài sau: “ Ôn tập Kt”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát.
+ 3 Hs k ...  cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ bám sâu xuống bùn ở đáy ao hồ?.
* Gv kết luận:
Trong số những cây được giới thiệu trong SGK thì cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có rễ và thân cắm sâu xuống bùn ở đáy ao hồ. Cây có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên mặt nước.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: 
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Gv yêu cầu các nhóm đem những cây thật và các tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại. Các cây dựa vào phiếu hướng dẫn quan sát.
Gv nhận xét bổ sung.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv nhận xét từng nhóm đã phân loại đúng. 
Các nhóm tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình đã học tập được từ nhóm bạn những gì?. 
4/ Củng cố: 
Vừa học bài gì?.
5/ Dặn dò: Xem bài sau: “ Loài vật sống ở đâu”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát
+ 02 Hs lên bảng TLCH.
+ Hs nhắc lại.
* Đối tượng thu thập tổ 1 và 2.
+ Hs quan sát tranh và TLCH trong SGK.
. Hình 1: Cây lục bình.
. Hình 2: Các loại cây.
. Hình 3: Cây sen
+ 1 Hs nói tên một cây.
+ Hs quan sát cây và ghi vào phiếu quan sát. 
+ Hs trưng bày sản phẩm.
+ Đại diện các nhóm giới thiệu cây sống dưới nước.
+ HS tự nhận xét.
______________________
Tiết3: 	 	 THỂ DỤC
 Chuyên hóa dạy 
--------------------------------
Tiết 4: 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về sông biển. 
Dấy phẩy
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy ( BT3).
- HS ham thích môn học. 
 II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Sách giáo khoa, vở LTVC.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài: 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng.
Gv treo tranh minh họa 8 loài cá phóng to, giới thiệu tên từng loại?.
Bài 2: Gv hướng dẫn Hs chơi trò chơi.
Gv hướng dẫn 3 nhóm, 1 nhóm 3 Hs thi tiếp sức nêu tên các loài cá.
Gv cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Viết.
Gv đọc bài văn mẫu của: Trần Hoài Dương.
4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm bài làm của Hs. 
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem bài sau: “ Ôn tập Kt ”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát
+ 3 Hs lên bảng làm bài.
. Vì sao cỏ cây héo khô.
. Vì sao đàn bó béo tròn.
+ HS nhắc lại.
+ Hs làm bài miệng: 
Cá nước mặn
(Cá Biển)
Cá nước ngọt
(Cá ở sông, hồ, ao)
Cá thu
Cá chim
Cá chuồn
Cá nục
Cá mè
Cá chép
Cá trê
Cá quả.
+ Các nhóm thi nêu tên các loài vật (cá).
. Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, cá thu, cá hồi, cá voi, cá mập, cá heo, cá sấu
+ Hs làm bài vào vở:
 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng nhẹ dần.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ HS tự nhận xét.
-------------------------------------------
Thứ 6, ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: 	 CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)
Sông hương
I/ MỤC TIÊU:
	 Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
- Rèn viết sạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Bảng phụ.
HS: SGK, vở chính tả.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv đọc cho Hs viết từ khó: 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn Nghe - Viết: 
Gv đọc mẫu lần 1 bài chính tả.
Gv nêu câu hỏi gợi ý:
Gv đọc từ khó:
Gv đọc mẫu lần 2 đoạn viết.
Gv đọc mẫu lần 3.
Gv đọc mẫu lần 4.
Gv thu bài chấm.
Gv đọc mẫu lần 5.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lực chọn.
a/ r/d/gi
Bài 3: Lựa chọn.
b/ ưc hay ưt
4/ Củng cố: Gv gọi vài Hs lên bảng sửa bài luyện tập.
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem bài sau: “ Ôn tập - Kt”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát 
+ 2 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Viết các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
+ HS nhắc lại.
+ 2 Hs đọc lại bài chính tả.a3
+ Hs trả lời.
+ Hs viết từ khó bảng con: Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh
+ Hs chú ý nghe.
+ Hs viết bài vào vở.
+ Hs dò lại bài.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs dùng bút chì sửa lỗi.
+ Hs làm bài vào vở:
a/ Giải thưởng, rải rác, dãy núi.
b/ Lành mạch, để dành, tranh giành.
+ Hs làm bài vào phiếu bài tập:
b/ Mực, Mứt.
+ Hs sửa bài luyện tập.
+ HS tự nhận xét.
------------------------------------
Tiết 2:	 TOÁN
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
 Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
- Bài tập cần làm : 2, 3,4
- Ham thích môn học
II/ CHUẨN BỊ: 
- Gv: Bảng phụ, SGK, phiếu bài tập.
- Hs: SGK, vở toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv gọi 02 Hs lên bảng làm bài: 
Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Luyện tập thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để được:
a/ Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
b/ Một hình tam giác.
c/ Một hình tứ giác.
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: 
4cm
2cm
AB = 2cm. A
BC = 5cm.
5cm
AC = 4cm. B C
3cm
Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác: 
 D E
5cm
4cm
6cm
 H G
Bài 3: 
a/ Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3cm
 B D
3cm
3cm
3cm
 A C E
b/ Tính chu vi hình tứ giácABCD là: B
3cm
3cm
 A C
3cm
3cm
 D
4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm bài làm của Hs. 
Vừa học bài gì?
5/ Dặn dò: Xem bài sau: 
“ Số 1 trong phép nhân và phép chia”.
6/ Nhận xét tiết học:
Hát
+ 2 Hs lên bảng làm bài:
 Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
 20 + 30 + 40 = 90 (dm).
Đáp số: 90dm.
+ Hs nhắc lại.
+ Hs làm bài vào phiếu bài tập:
 B
 A D
 C
 M
 N
 P
 A
 B
 D C
+ Hs làm bảng lớp:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 2 + 4 + 5 = 11 (cm).
Đáp số: 11cm.
c/ 8cm, 12cm, 7cm.
+ Hs làm bài vào vở:
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm).
Đáp số: 18cm.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm).
Đáp số: 12cm.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm).
Đáp số: 12cm.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs tự nhận xét.
_______________________
Tiết3: 	 ÂM NHẠC
Chuyên hóa dạy
----------------------------------------
Tiết 4: 	 	TẬP LÀM VĂN
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I/ MỤC TIÊU:
-Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
II/ CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh minh họa cảnh biển, SGK.
Hs: SGK, vở tập làm văn.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
THẦY
TRÒ
1’
4’
30’
3’
1’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Gv gọi 02 cặp Hs thực hành đóng vai ( nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý). 
Gv nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng.
Nói lời đáp lại của em trong các tình huống sau:
Gv theo dõi giúp đỡ.
Bài 2: Viết.
Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài:
. Cách 1: 
. Cách 2: Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.
4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm bài làm của Hs. 
Gv gọi vài Hs đọc lại bài viết.
Vừa học bài gì?.
5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập - Kt”.
6/ Nhận xét tiết học:
Gv nhận xét chung.
Hát
+ Hs thực hành đóng vai.
+ HS nhắc lại.
+ Hs đọc yêu cầu của bài và các tình huống trong bài. 
. Cháu cảm ơn Bác.
. Cháu cảm ơn cô ạ.
. Nhanh lên nhé/ Tớ chờ đấy!.
+ Hs làm bài vào vở:
. Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm.
. Sóng biển xanh nhấp nhô.
. Trên mặt biển có
. Trên bầu trời có
+ Hs làm bài theo cách 2:
. Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs đọc lại bài viết.
+ HS tự nhận xét.
-------------------------------------------------
Tiết 5: 	SINH HOẠT TẬP THỂ ( TUẦN 26)
I/ MỤC TIÊU:
Hs nhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần qua. 
Giúp biết rõ phương hướng tuần tới.
Gv tổ chức buổi sinh hoạt chủ nhiệm.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản phương hướng tuần sau.
HS: Bản báo cáo tuần 26.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI GIAN
THẦY
TRÒ
15’
10’
10’
1/ Tổ chức buổi sinh hoạt chủ nhiệm: 
Gv gọi từng thành phần cán sự lớp lên báo cáo.
Gv nhận xét từng mặt tốt, chưa thực hiện nay đủ – Gv xếp loại từng tổ.
Vừa dạy vừa ôn tập hai môn: T - TV
Gv tuyên dương Hs học tốt, chăm ngoan.
2/ Phương hướng tuần sau:
+ Học bình thường, vừa học vừa ôn tập hai môn: Toán – Tiếng việt.
+ Kt đồ dùng, sách vở học tập của Hs.
+ Đến lớp phải học bài và làm bài đầy đủ.
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
3/ Sinh hoạt văn nghệ cuối tuần: 
Gv tổ chức trò chơi thi hát, múa, đọc thơ. 
+ Cán sự lớp báo cáo.
+ Hs chú ý nghe.
+ Hs thi đua tham gia sinh hoạt văn nghệ. 
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 t 26 cktbvmt.doc