Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 32

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 32

TUẦN 32

 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012

TẬP ĐỌC :TIẾT 94 + 95

CHUYỆN QUẢ BẦU

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.

-Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dn tộc có chung một tổ tiên (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5).

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC :TIẾT 94 + 95 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :(5’)
Gọi 2 hs đọc bài cây và hoa bên lăng Bác và TLCH .
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
2.1.Giới thiệu bài: (1’)
Tuần này chúng ta học chủ điểm Nhân dân.
Mở đầu chủ điểm này chúng ta học bài “ Chuyện quả bầu”. Một chuyện cổ tích của dân tộc Khơ Mú, giải thích hiện nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đát nước ta 
2.2 Luyện đocï: (30’)
 Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Chuyển giọng nhanh hơn,hồi hộp căng thẳng (đoạn 2 :tai họa ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3 : hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ đó chui ra)
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: (25’)
-Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Gọi 1 em đọc. 
-Tranh “Chuyện quả bầu”
Câu 1: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? 
-Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
-Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? 
Câu 3:Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
-Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào 
Câu 4 : Kể thêm một số dân tộc trên đất nước mà em biết ?
-GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-đêââ, Ba-na, Sán Chỉ, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu, Hrê, Cơ-ho,. 
Câu 5 : Đặt tên cho câu chuyện
4.Luyện đọc lại :(10’)
-Nhận xét. 
5..Củng cố-Dặn dò: (2’)
Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì về nguồn gốc dân tộc Việt Nam?
-Nhận xét tiết học
về nhà đọc bài.Chuẩn bị tiết kể chuyện.
2hs đọc và trả lời câu hỏi.
-Chuyện quả bầu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
-2 Hs đọc 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
-Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về . Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra.
-Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, 
-HS nêu theo sự hiểu biết của các em.
VD: Nguồn gốc dân tộc Việt Nam/ Cùng là anh em / Anh em một nhà/ Quả bầu tiên.
2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
-----------------****************--------------------
TOÁN :TIẾT 156
ÔN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
 -Ôn tập các phép tính trong phạm vi 1000.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng vàkĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : sách toán, phấn màu.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :(5’)
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài:
b. Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi một số em nêu cách đặt tinh và thực hiện phép tính
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính
- Yêu cầu học sinh giải trên bảng con
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
 -Con bò nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con trâu nặng như thế nào so với con bò ? 
-Đểû biết con trâu nặng bao nhiêu kilôgam ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
4 Củng cố -dặn dò: (2’)
Gọi 1 số em nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng số có 3 chữ số cho số có 3 chữ số
Dặn học sinh về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 - -
 333 321 447
Hs làm bài vào vở.
+ + + + 859 787 887 758
+ + + +
 557 969 95 90
-1 em đọc : Con bò nặng 212 kg, con trâu nặng hơn con bò 20 kg. Hỏi con trâu nặng bao nhiêu kilogam ?
 Tóm tắt
 con bò :212kg
 Con trâu nặng hơn con bò 20kg
 Con trâu : kg?
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Bài giải
Con trâu cân nặnglà:
212 + 20 = 232 (kg)
Đáp số : 232 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 100 cm, cạnh BC dài 200 cm, cạnh CA dài 50 cm.
 Bài giải
 Chu vi của hình tam giác ABC là :
 100 + 200 + 50 = 350 (cm)
 Đáp số : 350 cm.
 -----------------****************--------------------
ĐẠO ĐỨC : TIẾT 32 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUYỀN TRẺ EM
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng.
-Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình, xã hội như mọi người.
-Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng.
-Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng.
-Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
-5 tranh về quyền trẻ em.
-Chuyện kể về “bạn Ngân”.
-Bài hát “Em là bông hồng nhỏ”
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. (15’)
-GV : chia 3 nhóm.
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn”
-Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới thiệu về mình.
-GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi.
-Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ?
-GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy người 
-Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà không ?
-Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ?
-Bố mẹ em có quan tâm đến em không ?
-Em có ước muốn điều gì không ?
-HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình mình.
-Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường”
-GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình có cha mẹ, gia đình khi mới sinh ra được đặt tên.
-Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ?
-Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ?
+Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không có cha mẹ, gia đình.
+Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu.
-Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ?
-GV : Đây là hành động không đúng.
+Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương
Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ?
+Các em có muốn đến trường học tập không ?
+Các em có muốn vui chơi không ?
-Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quêâ hương và không bị phân biệt đối xử.
Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” (15’)
-Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân”
-Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ?
-Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ?
-Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ?
-Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ?
Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ?
-Nhận xét .
+GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe dokhác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. 
+Như vậy các em có quyền g ... Điền dấu > , =
357 c 400 238 c 259
301 c 297 999 c 1000
 601 c 563
3/Đặt tính rồi tính :
432 + 325 251 + 346
872 – 320 786 - 135
4/viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
325, 546,805, 320
5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ?
-Thu bài, chấm, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-Cả lớp làm bài.
1/ Số :
-255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262.
2/ Điền dấu > , =
357 < 400 238 < 259
301 > 297 601 > 563
 999 < 100
3/Đặt tính rồi tính :
 432 + 325 251 + 346
 + +
 748 597
 872 – 320 786 – 135
 _ _ 
 552 651
4/viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
325= 300 +20+5
546=500+40+6
805= 800+5
320=300+20
5/Chu vi hình tam giác ABC là :
 24 + 32 + 40 = 96 (cm)
 Đáp số : 96 cm
TẬP LÀM VĂN :TIẾT 32 
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI .ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.(BT1, BT2)
-Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.(BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
-GVgọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen .
-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? 
-GVnhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: (30’)
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Miệng.
-GV ghi tình huống a,b,c
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
-Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ?
Bài 3 : 
Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-Cho HS mở sổ liên lạc.
-GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích.
-GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét.
-Nhận xét của thầy cô như thế nào ?
-Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ?
- Yêu cầu trao đổi theo cặp.
-Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3.Củng cố-Dặn dò: (2’)
 Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
 Làm vở BT2.
-Nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra.
-Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy .
-Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi.
 -2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ .
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-HS quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
-HS2 : Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
-HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy. Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành đáp lời từ chối với tình huống a,b,c.
a/Cậu cho mình mượn quyển truyện của cậu với.
-Truyện này tớ cũng mượn .
-Tiếc quá nhỉ !Thế à ? Bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không ? Bạn có thể nói cho mình biết bạn mượn của ai không ? Mình sẽ hỏi mượn sau.
b/Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với.
-Con cần tự làm bài chứ !
-Con sẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy. Thôi được con sẽ quyết vẽ cho kì được.
c/Mẹ ơi ! mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. Mẹ ơi, con muốn đi chợ cùng mẹ.
-Con ở nhà học bài đi
-Lần sau con làm xong bài tập, mẹ cho con đi nhé.
-Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt.
-1 em nêu : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em.
-HS mở sổ liên lạc. Chọn 1 trang em thích .
1 em giỏi đọc nội dung trang sổ liên lạc của mình. Nêu suy nghĩ của em.
-HStrao đổi theo cặp.
-Thi nói về nội dung một trang sổ liên lạc.
------------* * * * * * * *------------
THỦ CÔNG : TIẾT 32 
 LÀM CON BƯỚM (T2)
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm bằng giấy con bướm tương đối cân đối các nếp gấp tương đối đều phẳng .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Mẫu con bướm bằng giấy.
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? (5’)
* Mẫu : Con bướm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm con bướm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : (30’)
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
-Con bướm làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
-GV Hướng dẫn các bước :
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Gấp cánh bướm.
 Bước 3 : Buộc thân bướm.
 Bước 4 : Làm râu bướm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
3.Củng cố -Dặn dò :(2’)
Nhận xét tiết học.
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác làm con bướm
 -Làm con bướm/ tiết 2.
-Làm bằng giấy.
-Cánh bướm, thân, râu.
-Theo dõi
-Thực hành làm con bướm.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Trưng bày sản phẩm.
------------* * * * * * * *------------
THỂ DỤC : TIẾT 64 
CHUYỀN CẦU -TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU :
-Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
-Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Phần mở đầu : (5’)
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
- Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :(25’)
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích”
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Ôn “Chuyền cầu”
-Luyện tập như tiết 61.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :(5’)
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
- GVgiao bài tập về nhà.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
------------* * * * * * * *------------
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm neon lồng.
2.Kĩ năng : HS làm được đèn lồng bằng giấy .
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu cái đèn lồng bằng giấy.
 -Quy trình làm đèn lồng bằng giấy có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Con bướm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm con bướm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét đèn lồng bằng giấy.
-PP hỏi đáp :Cái đèn lồng làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu : Biết làm đèn lồng bằng giấy.
PP giảng giải :
-GV Hướng dẫn các bước :
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Cắt dán thân đèn 
 Bước 3 : Dán quai đèn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm con bướm/ tiếe2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác làm con bướm. Nhận xét.
--Làm đèn lồng / tiết 1.
-Làm bằng giấy.
-Thân đèn, đai đèn, quai đèn
 Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Cắt dán thân đèn .
 Bước 3 : Dán quai đèn .
-Thực hành tập cắt giấy và gấp, cắt thân đèn
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiếng việt/ ôn
Ôn luyện viết :Quyển sổ liên lạc.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Quyển sổ liên lạc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết :
-GV đọc mẫu bài viết : Đầu bài và đoạn “Trang sổ nào .. mới được như vậy.”
PP hỏi đáp : 
-Nội dung đoạn viết nói gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó.
d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng câu, từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết bài : Quyển sổ liên lạc.
-1 em đọc. Lớp đọc thầm.
-Nói về trang sổ liên lạc của bố Trung
-HS đưa ra từ khó :sổ liên lạc, nguệch ngoạc, băn khoăn, chăm ngoan.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Sửa lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 32.doc