THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 18
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 49 )
Tên bài dạy: TÌM NGỌC ( 2 tiết )
I/. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi
Hieåu noäi dung : Caâu chuyeän kể về nhöõng vaät nuoâi trong nhaø rất tình nghóa, thoâng minh thực sự là bạn của con người.
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ngaøy Soaïn : 11/12/2011 Ngaøy giaûng, Thöù hai ngaøy 12 thaùng 12 naêm 2011 THIEÁT KEÁ BAØI GIAÛNG TUAÀN : 18 MOÂN : TAÄP ÑOÏC ( Tieát 49 ) Tên bài dạy: TÌM NGỌC ( 2 tiết ) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi Hieåu noäi dung : Caâu chuyeän kể về nhöõng vaät nuoâi trong nhaø rất tình nghóa, thoâng minh thực sự là bạn của con người. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi 4 trong SGK. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (4’) Thời gian biểu. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn , kết hợp với giải nghĩa từ a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh Hát - 4 HS nối tiếp và TLCH. - Lớp nhận xét nhận xét. - Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. - Rất tình cảm. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: nuốt, ngoạm, Long Vương, toan rỉa. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// Hs nêu trong SGK - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm đôi, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5. TIÊT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn (17’) 1.Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? 2. Ai đánh tráo viên ngọc? 3. Mèo, chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? a. Ở nhà người thợ kim hoàn. b.Khi ngọc bị cá đớp mất. c.Khi ngọc bị qua cướp mất. 4.Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(15’) GV tổ chức cho HS nối tiếp giũa các nhóm. v Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò: (3’) - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. + Chàng trai cứu con rắn, mà con rắn là con của Long Vương. Chàng trai được Long Vương tặng cho viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Mèo bắt chuột tìm được ngọc. + Mèo, Chó rình bên sông, thấy có người đánh đượccon cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. +Mèo nằm phơi bụng giả vờ chết. Qụa sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Qụa van lạy, trả lại ngọc. + Thông minh, tình nghĩa. + Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay. - v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 11/12/2011 Ngaøy Soaïn : 12/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 82 ) Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Thuộc bảng coäng tröø trong phaïm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện phép coäng tröø có nhớ trong phaïm vi 100. - Biết giaûi baøi toaùn veà nhieàu hôn. Thực hiện các bài toán: Bài 1, 2, 3 (cột a, c), bài 4 SGK trang 82. II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm. - Học sinh: SGK, vở... III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ:(3’)ở lớp làm bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) vHĐ1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? Bài 3: Số? - Viết lên bảng ý a và HD cách làm. v HĐ 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Giải bài toán + Bài toán cho biết điều gì? + Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng gì? Tóm tắt ( hoặc vẽ sơ đồ) 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? 4/. Cũng cố, dặn dò: (3’) - Thực hiện một số bài toán... - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài: “Ôn tập về phép cộng và phép trừ”. - Hát Đặt tính rồi tính. 56 – 18 30 – 9 - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét – tuyên dương - HS đọc đề nêu yêu cầu. a , 38 + 42 47 + 35 36 + 64 b , 81 – 27 63 – 18 100 – 42 - Bài toán yêu cầu ta đặt tính rồi tính. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. 9 17 10 a , +1 +7 9 + 8 = b, 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = Cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. + Số cây lớp 2 B trồng được. + Bài toán về nhiều hơn. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: Ngaøy Soaïn : 11/12/2011 Ngaøy Soaïn : 12/12/2011 MÔN : ĐẠO ĐỨC. ( Tiết: 17 ) Tên bài dạy: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Giúp HS nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tưởi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh hoạt động 1/SGK, phiếu thảo luận. - Học sinh: Vở bài tập, SGK. III/. Các hoạt động: 1/. Hoạt động 1: (5 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì? -Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp em cần làm gì? Nhận xét. 2/. Hoạt động 2: (27 phút) Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Khi đến nơi công cộng chúng ta cần phải làm gì? Bài Đạo đức hôm nay các em sẽ học được điều đó à Ghi. 2-Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ: -Nam và các bạn lần lượt mua vé vào xem phim. -Sau khi ăn quà xong, Lan va Hoa cùng bỏ vào thùng rác ngay. -Đi học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. -Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm cậu đổ 1 chậu nước từ tầng 4 xuống dưới. *Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3-Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lý tình huống. Nhóm 1, 3: Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Em định đi nhưng thấy vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan thì em sẽ làm gì? Nhóm 2, 4: Đang giờ kiểm tra cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm xong bài nhưng không biết có làm đúng hay sai. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam em có làm như vậy không? Vì sao? *Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng mọi lúc, mọi nơi. 4-Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. -Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? *Kết luận: Giữ trật tự vệ sinh, nơi công cộng là điều cần thiết. 4/. Củng cố-Dặn dò. (3 phút) -Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? -Về nhà các em cần thực hiện đúng những điều đã học-Nhận xét. Trả lời (2 HS). Nhận xét. 4 nhóm. Đúngà Giữ trật tự. Đúng à Giữ vệ sinh sạch sẽ. Sai à Nguy hiểm. Sai à Lỡ may đổ vào người đi đường. ĐD trình bày. Nhận xét. 4 nhóm (sắm vai) ĐD sắm vai. Nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại. Giúp cho quang cảnh đẹp, thoáng mát. HS trả lời. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: Ngaøy Soaïn : 12/12/2011 Ngaøy giaûng, Thöù ba ngaøy 13 thaùng 12 naêm 2011 MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 17 ) Tên bài dạy: TÌM NGỌC I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Học sinh khá giỏi biết lại toàn bộ câu chuyện. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK. - Học sinh: SGK, vở bài tập. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Con chó nhà hàng xóm. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:(28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh. Tranh 1:Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí? + Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? Tranh 2: Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? + Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3 Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? Tranh 4 Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? Tranh 6 Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? +Hai con vật đáng yêu ở điểm nào? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. 4/. CỦNG CỐ - DẶN DỒ: (3’) - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? (Chó và Mèo thông minh và tình nghĩa.) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Hát - HS kể. Bạn nhận xét. - Đại diện các nhóm lên trình bày. + Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng. + Rất vui. + Người thợ kim hoàn. Tìm mọi cách đánh tráo. + Xin đi tìm ngọc. +Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. + Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. + Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. + Mừng rỡ. + Rất thông minh và tình nghĩa. - 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Lớp nhận xét. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 12/12/2011 Ngaøy Soaïn : 13/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 83 ) Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( SGK, trang 83) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Thuộc bảng coäng tröø trong phaïm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện phép coäng tröø có nhớ trong phaïm vi 100. - Biết giaûi baøi toaùn veà ít hôn. Thực hiện được các bài toán: Bài 1, 2, 3 (a, c), 4 trang 83. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản ... quan sát hình và tự vẽ. Hình vẽ được là hình gì? Hình có những hình nào ghép lại với nhau? Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: “Ôn tập về đo lường”. - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện. Quan sát hình. Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. Có 2 hình vuông. Đó là hình d, g. Có 1 hình chữ nhật là hình e. Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có 3 hình chữ nhật. Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm. I I 8 cm 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Vẽ hình theo mẫu Hình ngôi nhà. Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. Chỉ bảng. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 15/12/2011 Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 MÔN : TẬP VIẾT ( Tiết 17 ) Tên bài dạy: Chữ hoa: Ô, Ơ I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Naém veà caùch vieát chöõ OÂ , Ơ hoa theo côõ chöõ vöøa vaø nhoû .Bieát vieát cuïm töø öùng duïng Ôn saâu nghóa naëng côõ chöõ nhoû ñuùng kieåu chöõ , côõ chöõ ñeàu neùt , ñuùng khoaûng caùch caùc chöõ . Bieát noái neùt töø chöõ hoa OÂ , Ơsang caùc chöõ caùi ñöùng lieàn sau. II. Chuẩn bị: - Giáo Viên: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - Học sinh: Vở tập viết III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) viết: O, Ong GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ Ô GV chỉ vào chữ O và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì? GV viết bảng lớp. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * Gắn mẫu chữ Ơ GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì? GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? * Viết: : Ơn v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4/. Củng cố – Dặn dò (3’) - Kiểm tra học sinh viết lại một chữ và từ đã học. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài viết hôm sau “Ôn tập tập”. - Hát - HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con. - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con O - Cái lưỡi câu/ dấu hỏi. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - HS viết bảng con - HS viết vở O Ơn Ơn sâu nghĩa nặng - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Viết trên bảng lớp. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 15/12/2011 Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 MÔN : MĨ THUẬT Giáo viên bộ môn dạy ******************************* Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 Ngaøy giaûng, Thöù saùu ngaøy 17 thaùng 12 naêm 2011 MÔN : HÁT NHẠC Giáo viên bộ môn dạy ******************************* Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 Ngaøy Soaïn : 17/12/2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 17 ) Tên bài dạy: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Bieát noùi lời theå hieän söï ngaïc nhieân , thích thuù phù hợp với tình huống giao tiếp (Bài tập 1, 2) - Dựa vào mẩu chuyện laäp thôøi gian bieåu theo cách đã học.( Bài tập 3) II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, Tranh. + Bảng nhóm để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. - Học sinh: SGK, VBT. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:(28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT miệng. Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. +Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. . Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. v HĐ 2: Hướng dẫn làm BT viết. Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát bảng nhóm cho từng N. 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Hát - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. + Ngạc nhiên và thích thú. - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS TLN 4. Nhóm trưởng điều khiển yêu cầu các bạn nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của mình. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS hoạt động theo nhóm 4. Trong 5 phút – - Đại diện nhóm trình bày KQ TL. - Lớp nhận xét từng nhóm. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Ăn sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ********************************* Ngaøy Soaïn : 15/12/2011 Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 MÔN : CHÍNH TẢ ( Tập chép ) ( Tiết 34 ) Tên bài dạy: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Chép chính xaùc bài chính tả trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu - Làm được bài tập: 2, hoặc bài tập ( 3 ) a/b. II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi. - Học sinh: SGK, VBT, vở. II/. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Tìm ngọc. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới:(28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài mẫu. + Đoạn viết này nói về con vật nào? + Đoạn văn nói đến điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? + Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả: GV đọc từng câu. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. Bài (3)b: Tìm các tiêng có chứa vần ec hoặc et. 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’) - Kiểm tra lại một số từ đã viết. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - Viết theo lời GV đọc. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Gà mẹ và gà con. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - viết bảng con. - HS viết bài. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. +Sau, gạo, sáo,xao, rào,báo, mau, chào. - HS đọc đề nêu yêu cầu.. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: ghét. - Lớp nhận xét. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 Ngaøy Soaïn : 17/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 86 ) Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG ( SGK, trang 86 ) I/. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt: - Biết xaùc ñònh khoái löôïng qua sử dụng cân . - Biết xem lòch ñeå xác định soá ngaøy trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ 12. Thực hiện được các bài toán: Bài 1, 2 (a, b), 3 (a), 4 trang 86. II/. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học, mô hình đồng hồ và 1 số đồ vật. - Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập về hình học. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) v Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS TLN quan sát tranh, nêu số đo của từng vật. - GV cho HS TLN thực hành cân một số đồ vật và yêu cầu HS đọc số đo. v Hoạt động 2: Thi đua. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.( bài 2 a, b; bài 3 a) Bài 4:- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’) - Kiểm tra lại một số bài toán. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Hát - 1HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - 2 HS lên bảng sửa bài tập 3. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. - HS TLN4 - 1 số HS nêu KQ. a)Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b)Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. - HS TLN2 quan sát tranh, quan sát đồng hồ 1 em hỏi, 1em trả lời. - Các nhóm trình bày KQ. a , Lúc 7 giờ ; b , Lúc 9 giờ - Lớp nhận xét. v Boå sung: v Ruùt kinh nghieäm: ******************************* Ngaøy Soaïn : 16/12/2011 Ngaøy Soaïn : 17/12/2011 SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 17 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tổng kết được các mặt hoạt động trong tuần qua. - Đề ra các mặt hoạt động trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT: 1. Thực hiện tiết sinh hoạt Sao Nhi Đồng - Tổ chức sinh hoạt vòng tròn bé, vòng tròn lớn. - Ôn chủ đề năm học, chủ điểm hằng tháng và các ngày lễ trọng đại trong tháng. 2. Tổng kết đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua - Tổ trưởng lần lược báo cáo các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần . Lớp Trưởng báo cáo chung cả lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung. - Lớp bình chọn tuyên dương cá nhân, tổ có thành tích trong các hoạt động. 3. Đề ra các mặt hoạt trộng trong tuần 18 - Tiếp tục xây dựng tốt nề nếp ra vào lớp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Đẩy mạnh việc học tổ, đôi bạn. Phát huy tinh thần giúp đỡ bạn bè III. CỦNG CÔ- DẶN DÒ: - Nhận xét tiết sinh hoạt ******************************* KEÁT THUÙC TUẦN 17
Tài liệu đính kèm: