TUẦN 16
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.
II. Đồ dung dạy – học:
-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật. * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ. II. Đồ dung dạy – học: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa HS đọc bài và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 2 Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nxét, ghi điểm. * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 Cho HS quan sát tranh + Bạn của Bé ở nhà là ai? Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? Gọi HS đọc đoạn 4 + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. *GDKNS: Em đ chăm sóc các vật nuôi trong nhà như thế no? 4.Củng cố : 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài và TLCH HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS đọc lại HS đọc các từ khó HS nêu HS đọc (4, 5 lượt) HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Thảo luận nhĩm HS đọc HS quan sát Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông HS đọc, lớp đọc thầm Bé vấp phải khúc gỗ Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột HS đọc Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún HS đọc HS nêu HS đọc HS nêu Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. Nhận xét Trình by ý kiến c nhn. HS nu nội dung chính của bi Nhận xét tiết học TOÁN NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dung dạy – học: - Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 3 Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Ngày giờ Hoạt động 1: - GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ? GV đính hình lên bảng GV nxét, sửa * Bài 2 ND ĐC * Bài 3 GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử GV nxét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bảng ngày giờ Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ Nxét tiết học Hát 3 HS lên bảng thực hiện Lớp làm bảng con HS nhận xét HS quan sát - HS nghe. Đang ngủ Đi học về Xem ti vi HS đọc 14 giờ 21 giờ HS nêu tên gọi và công dụng 20 giờ hay 8 giờ tối - HS nxét. - HS nghe. Nxét tiết học ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. - Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. * GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. * GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dung dạy – học: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2 ) giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp: Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) Hoạt động 1: Phân tích tranh Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì? Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27. Chia 4 nhóm thảo luận. Gv yêu cầu hs lên sắm vai GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời Yc hs theo dõi xử lý tình huống GV kết luận Hoạt động 3 Bày tỏ ý kiến Yc 1 hs lên bảng làm Ở dưới làm vào vở Gv nhận xét –tuyên dương Các em cần biết những nơi công cộng nào? Mỗi nơi đó có tác dụng gì? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? Ò Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. 4. Củng cố: - Giáo dục BVMT. 5.Dặn dò: - Dặn dò HS thực hiện những điều đã học. - Ch. bị: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T. 2) - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. HS nxét HS quan sát nhận xét Hs nêu Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. HS nghe. Xử lý tình huống HS quan sát. HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai Hs trả lời câu hỏi HS khác nhận xét. HS nghe Bày tỏ ý kiến HS thực hiện theo y/c HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. Hs nêu HS nghe. Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011 THỂ DỤC TRÒ CHƠI: NHÓM BA, NHÓM BẢY TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: -Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. Các hoạt động dạy – học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động Đi đều .bước Đứng lại.đứng Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Trò chơi : Vòng tròn Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét b.Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng : HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. -Có ý thứ trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc II. Đồ dung dạy – học: Mô hình đồng hồ Bảng con, mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ngày, giờ ” 1 ngày có mấy giờ? 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào? Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối? GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Thực hành xem đồng hồ” * Bài 1: GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh GV nhận xét * Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai GV nhận xét * Bài 3: ND ĐC 4.Củng cố, dặn dò Tập xem đồng hồ Chuẩn bị bài: Ngày, tháng Nhận xét tiết học Hát 24 giờ Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau 3, 4 HS kể HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Hình 1 – B Hình 2 – A Hình 3 – D Hình 4 - C HS đọc yêu cầu Đai diện nhóm nêu Hình 1 – b Hình 2 – d Hình 3 - e Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dung dạy – học: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Bé Hoa GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất GV nhận xét 5 bài làm của HS GV nhận xét bài cũ Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * GV đọc đoạn chép trên bảng phụ Củng cố nội dung: Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt,mau lành GV nhận xét, sửa ch ... iếng. Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. Bài 3a:1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV mời mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS nxét. HS quan sát. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. HS làm vào phiếu HS sửa bài. HS nêu. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT CHỮ HOA: O I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng. II. Đồ dung dạy – học: Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ hoa: N Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩà Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa : O * Hoạt động 1: HD viết chữ O GV treo mẫu chữ O. + Chữ O cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV gt cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. * GDBVMT: Câu văn gợi cho em nghỉ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ: + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2, 5 li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. GV viết mẫu chữ Ong Hướng dẫn HS viết chữ Ong à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. * Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở: GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu các tổ tìm những từ có vần ong à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Chữ hoa : Ô, Ơ - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. HS nxét. HS quan sát. Cao 5 li Có 1 nét. HS theo dõi. HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ). HS nxet HS đọc: Ong bay bướm lượn. HS trả lời. HS nghe. n, a, ư, ơ, m. O, b, l. HS viết bảng con. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. HS theo dõi. HS thi tìm. HS nxét. Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật- Yêu quý các con vật có ích. - Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Bài tập nặn một số các con vật của học sinh HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2. - Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán, III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. a.Giới thiệu b.Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi : + Tên các con vật. + Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... Ví dụ: * Con mèo gồm có những bộ phận chính? * Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đ2 nào? * Con mèo thường có màu gì? * Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy.. Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật: - Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau: * Cách nặn: Có 2 cách nặn: + Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại. + Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật - Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ... * Cách vẽ: Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh) * Cách xé dán: SGV(Tr 124) Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn: + Chọn con vật nào để làm bài tập. + Cách nặn, cách vẽ, xé dán. + HS quan sát tranh - trả lời: + Con gà, vịt, trâu.. (để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật). (đầu, mình, chân, đuôi, ...). (màu đen, màu vàng, ...). + Thay đổi * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) Đầu, mình, chân, đuôi, tai, .. Lưu ý: Có thể nặn bằng đất1 màu hay nhiều màu. - Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. - Vẽ h.chính trước,h.phụ sau - Vẽ màu theo ý thích. + Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích. - Học sinh làm bài tự do. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:+ Hình dáng, đặc điểm con vật+ Màu sắc. - Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích. Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. Đồ dung dạy – học: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ - Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày Nhận xét. * Bài 3:ND ĐC 4. Củng cố - Dặn dò: Về làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. Nhận xét. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B HS nxét, sửa Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. HS nxét, sửa Bảy. Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. 5 tháng 5. 19 tháng 5. HS sửa bài HS nghe Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức bảo vệ các loài động vật. * GDKNS: KN Kiểm soát cảm xúc ; KN Quản lí thời gian. II. Đồ dung dạy – học: Tranh các con vật nuôi.. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào vở Chấm bài, nhận xét. *GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào? 4. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS đọc. Nhận xét 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Thảo luận nhóm Cc nhĩm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung Trình by ý kiến cá nhân. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. HS làm vở Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập. HS nghe. Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP II. Đồ dung dạy – học: Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh . Ổn định:: Hát Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)” GV kiểm tra dụng cụ: GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét Cho HS xem mẫu Hình dáng biển báo như thế nào? Kích thước ra sao? Màu sắc như thế nào? Ò Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp, cắt GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành GV theo dõi uốn nắn . GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1) Nhận xét tiết học HS để dụng cụ lên bàn HS quan sát Có hình tròn Vừa phải Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm. HS lắng nghe HS thự c hành HS nghe. Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: