Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hạnh

TUẦN 16

Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( Tl được các câu hỏi trong sgk )

- Học sinh đọc l¬ưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ mới:

 tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động

Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, l¬u loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Tăng c-ường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động

Học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng

* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.

II/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh, bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật	 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( Tl được các câu hỏi trong sgk )
- Học sinh đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ mới:
 tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động
Học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. KTBC: ( 4' )
- Gọi 2 hs đọc bài " Bé Hoa"
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: (75’)
1. GT bài:( 2' )
- GV giới thiệu tranh và ghi bảng
2. Luyện đọc (33’)
- Đọc mẫu toàn bài 
- Ghi từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. 
- Cho hs đọc từ khó
- Nhận xét
- Cho hs đọc nối tiếp câu
- HD hs chia đoạn và đọc câu dài: " Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- GV cho hs đọc câu văn dài
- HD hs tìm giọng đọc (Chậm rãi, nhẹ nhàng)
- GV cho hs đọc nối tiếp đoạn 
- Cho hs đọc trong nhóm 
- Gọi 2 nhóm thi đọc 
- Nhận xét
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài
- Nhận xét khen ngợi
3. Tìm hiểu bài (25’) 
- GV cho hs đọc thầm đoạn , bài và TLCH
- Gv và hs nhận xét, bổ xung
- GV và hs kết hợp giải nghĩa từ
Câu 1: Bạn của bé ở nhà là ai ? Cún bông con chó của nhà bác hàng xóm
+) Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? Nhảy nhót tung tăng khắp vườn 
- Giải nghĩa từ: tung tăng
+)Vì sao bé bị thương ? Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
Câu 2: Khi bị thương,Cún đã giúp bé như thế nào?
Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp.
Câu 3: Những ai đến thăm bé ? Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé.
+) Vì sao bé vẫn buồn ? Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười.
Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé mau lành là nhớ ai ? Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của Bé mau lành là nhờ Cún 
- Mời 1-2 hs nêu ND bài
+) Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 
Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em
- GV nhận xét và nêu ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ
- Cho hs đọc nội dung bài
4. Luyện đọc lại (10’)
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài 
- Nhận xét , ghi điểm
C. C2 - D2( 2' )
- 2 hs đọc 
- Nghe
- Nghe 
- Nghe
- Đọc CN - ĐT
- Đọc nối tiếp câu
- Chia đoạn, đọc câu văn dài
- Tìm giọng đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Đọc cả bài
- Đọc và TLCH
- Nhận xét, bổ xung
- Giải nghĩa từ
- Nêu ND bài
- Nghe, trả lời
- Nghe
- Đọc ND bài
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
- Nghe
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I/ Mục tiêu: 
- Giúp hs nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian,các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm 
-Học sinh quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2
Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian . Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động
Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Lịch, đồng hồ,...
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. KTBC:(3’)
- Kiểm tra vở BTT của học sinh
- Nhận xét
B. Bài mới: (35’)
1. GT bài (1’)
- GV giới thiệu và ghi bảng
2. GT nhịp sống tự nhiên hàng ngày (14’) 
- GV giới thiệu cho hs
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm....Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối...
- Gv nêu câu hỏi, yc hs trả lời:
+)Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Em đang ngủ
+)Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? Em đang ăn cơm cùng các bạn
+) Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? Em đang học bài ở lớp
+) Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Em đang xem ti vi
- Mỗi câu trả lời gv dùng mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời
- GV: Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- HD hs đọc bảng phân chia trong ngày trong sgk
- Gọi 3 hs đọc lại bảng nêu trong sgk
- Nhận xét 
2. Thực hành(20’) 
Bài 1: Số?
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 1 
- HD hs cách làm 
- Gọi 5 hs trả lời 
- Gv và hs nhận xét
+ Em tập thể dục vào lúc 6 giờ sáng
+ Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa
+ Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều
+ Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình
+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ 
 Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh? 
- Cho hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs làm bài
- Cho 4 khá hs trả lời
- Gv nhận xét, chữa bài
- Đồng hồ A - Tranh 4
- Đồng hồ B - Tranh 3
- Đồng hồ C - Tranh 1
- Đồng hồ D - Tranh 2
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- HD hs cách làm
- Cho hs làm vào vbt
- Gọi 1-2 hs nêu miệng ( 20 giờ hay 8 giờ tối)
- Nhận xét ghi điểm
C. C2 - D2 ( 3' )
- Để vở BTT lên bàn
- Nghe 
- Nghe
- Nghe
- Nghe, TLCH
- Quan sát
- Nghe
- Đọc bảng sgk
- Đọc cá nhân
- Nghe, TLCH
 - Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nghe, TLCH
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nghe, nêu miệng
MĨ THUẬT
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật- Yêu quý các con vật có ích.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.
II/ Chuẩn bị 
GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau.
 - Bài tập nặn một số các con vật của học sinh 
HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2.
 - Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán, 
III/ Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Tổ chức. (2’) 
- Kiểm tra sĩ số lớp. 
2.Kiểm tra đồ dùng. 
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
3.Bài mới. 
 a.Giới thiệu 
b.Bài giảng
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi :
+ Tên các con vật.
+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... 
Ví dụ: * Con mèo gồm có những bộ phận chính? * Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đ2 nào?
* Con mèo thường có màu gì? 
* Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy..
Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật:
- Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau:
* Cách nặn: Có 2 cách nặn:
+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật 
- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ...
* Cách vẽ:
Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh) 
* Cách xé dán: SGV(Tr 124)
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn:
+ Chọn con vật nào để làm bài tập.
+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.
+ HS quan sát tranh - trả lời:
+ Con gà, vịt, trâu..
(để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật). 
(đầu, mình, chân, đuôi, ...).
(màu đen, màu vàng, ...).
+ Thay đổi
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
Đầu, mình, chân, đuôi, tai, ..
Lưu ý: Có thể nặn bằng đất1 màu hay nhiều màu.
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ h.chính trước,h.phụ sau - Vẽ màu theo ý thích.
+ Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích.
- Học sinh làm bài tự do.
Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:+ Hình dáng, đặc điểm con vật+ Màu sắc.
- Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích.
Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu: 
Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ... Nhận biết các hoạt động sinh hoạt thờng ngày liên 
 quan đến thời gian. Học sinh làm được bài tập 3
Rèn kĩ năng quan sát và làm quen với số chỉ giờ, với những hoạt động sinh hoạt .Tăng cờng tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động
Học sinh có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Mô hình đồng hồ 
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. KTBC:(4' )
- Em vào học lúc mấy giờ ? Mấy giờ em được nghỉ ?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: (35’)
1. GT bài:(1' )
- Giới thiệu và ghi bảng
2.Thực hành ( 34’)
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 
 - HD hs qs từng tranh và nối vào với từng đồng hồ
- Cho hs thảo luận nhóm
- Mời các nhóm nêu kết quả
- GV và hs nhận xét, chữa bài
- Đồng hồ A - Tranh 2
- Đồng hồ B - Tranh 1
- Đồng hồ C - Tranh 4
- Đồng hồ D - Tranh 3
Bài 2: Câu nào đúng ? Câu nào sai
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 
 - HD hs qs từng tranh và nối vào với từng đồng hồ
- Chia lớp làm 4 nhóm 
 - Cho hs thảo luận nhóm
- Mời các nhóm nêu kết quả
- GV và hs nhận xét, chữa bài
a) Đi học đúng giờ ( sai)
b) Đi học muộn giờ (đúng )
c) Cửa hàng đã mở cửa ( sai )
d) Cửa hàng đóng cửa ( đúng )
e) Lan tập đàn lúc 20 giờ ( đúng )
g) Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng ( sai
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
 - 8 giờ 11 giờ 14 giờ
 - 18 giờ 23 giờ
- Cho hs lên bảng quay kim đồng hồ 
- Nhận xét
C. C2- D2 ( 1' )
- 2 hs trả lời 
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- QS tranh sgk, thảo luận nhóm
- Nêu kết quả
- Nhận xét
- Nghe
- QS tranh sgk, thảo luận nhóm
- Nêu kết quả
- Nhận xét
- HS khá thực hành
- quan sát
 Nghe
CHÍNH TẢ (tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu: 
Học sinh lại chính xác bài chính tả .Trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập 2, BT 3 a/ b 
Học sinh trình bày đúng một đoạn của chuyện và làm đúng các bài tập 
 chính tả .Tăng cường tiến ... ng, màu sắc, bộ lông của chúng 
Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt.
* Bài 3:
Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài vào vở
Chấm bài, nhận xét.
*GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào?
4. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc.
Nhận xét
1 HS đọc.
1 HS đọc.
Chú Cường rất khoẻ.
1 HS trả lời.
HS tự nêu.
 Thảo luận nhóm 
Cc nhĩm thảo luận tìm câu cảm.
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!
+ Bạn Nam học thật giỏi!
- HS nxét, bổ sung
Trình by ý kiến cá nhân.
1 HS đọc.
Nêu tên các con vật.
Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày.
Các nhóm nxét, bìmh chọn 
1 HS đọc.
Lớp đọc thầm.
HS làm vở
Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập.
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ Mục tiêu: 
Học sinh nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
Rèn kĩ nănng quan sát và nhận xét. Biết được các thành viên trong trường và công việc của từng thành viên trong nhà trường . 
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động
Học sinh biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà 
trường
* GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Lm chủ bản thn.
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. KTBC:( 3' )
- Gọi 1 hs nhắc lại ND bài giờ trước
- Nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1. GT bài ( 1’)
- GV giới thiệu và ghi bảng
2. Các hoạt động (29’)
 Hoạt động1: Làm việc với sgk (10' )
- MT:Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường
- Tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm
- HD hs qs các hình ở trang 34, 35 và làm các việc sau:
+) Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp
+) Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của học đối với trường học
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp
+ GV KL: Trong trường tiểu học có các thành viên : thầy ( cô ) Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng; các thầy, cô giáo , hs và các cán bộ nhân viên khác . Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường; thầy cô giáo dạy hs, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp; bác lao công quét dọn trường và chăm sóc cây cối,...
 Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và các công việc của họ trong trường của mình( 10' )
Thảo luận về các thành viên và các công việc của họ trong trường của mình
- MT: Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường 
- Tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc trong nhóm
- Cho hs trong nhóm hỏi và trả lời về : 
+) Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì ?
+) Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó
+) Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì?
+ Bước 2: Gọi gọi 2 hs lên trình bày
- Nhận xét bổ sung
+ GV KL: Hs phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường
Hoạt động 3: Trò chơi " Đó là ai ? (9’)
- MT: Củng cố nội dung bài
- HD hs cách chơi:Gọi 1 hs A lên quay lưng về phía mọi người và gắn vào áo hs A ( HS a không biết trên tấm bìa viết gì )
- Các hs khác sẽ được nói các thông tin về thành viên trên tấm bìa 
VD: Tấm bìa viết Bác lao công, thì :
HS 1 sẽ nói : Đó là ngời làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt
HS 2 sẽ nói: Thường vệ sinh trước hoặc sau mỗi buổi học
 GV yêu cầu hs A phải đoán : Đó là bác lao công
- Cho 3 hs chơi
- Nhận xét khen ngợi 
C. C2- D2: ( 2' )
- 1 hs nhắc lại
- Nghe
- Nghe
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát tranh
- Quan sát
 Gọi đại diện trình bày
- Nghe
- Nghe
- Nghe- Thảo luận nhóm
- Nghe - TL
- Trình bày
- Nghe
- Nghe- Thực hiện
- Nghe – Quan sát
- Nghe
- Chơi trò chơi
- Nghe
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Học sinh biết giữ trật tự, vệ sinh những nơi công cộng 
-Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động.
Học sinh có thái độ trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng
* GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
* GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. KTBC: (3' )
- Gọi 1 hs nhắc lại bài giờ trước học
- Nhận xét
B. Bài mới: (30’)
1.Gt bài (1’)
- GV giới thiệu và ghi bảng
2. Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1 Phân tích tranh (10’)
MT: Giúp hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự nơi công cộng
- Tiến hành:
- Cho hs qs tranh có nội dung sau; Trên sân trường có biểu diễn vă nghệ. Một số hs đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu
- Cho hs trả lời một số câu hỏi
+) Nội dung tranh vẽ gì ? 
+) Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
+) Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? 
- GV KL: Một số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10’)
MT: Giúp hs hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng
- Tiến hành :
- GV giới thiệu với hs một tình huống qua tranh và yc các em thảo luận nhóm cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai
- Chia lớp làm 2 nhóm yc nhóm thảo luận
- Gọi đại diện nhóm lên sắm vai
- Sau các lần diễn, cả lớp phân tích cách ứng xử
+) Cách ứng xử nh vậy có lợi gì ?
+ )Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?
- GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những ngời xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng
 Hoạt động 3: Đàm thoại(19’) 
MT: Giúp hs hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Tiến hành:
- Lần lượt nêu các câu hỏi cho hs trả lời
+) Các em biết những nơi công cộng nào ? 
+) Mỗi nơi đó có lợi gì ? 
+) Để giữ trật tự nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những công việc gì?
+)Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? 
- Gọi lần lượt hs trả lời
- GV KL: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời: Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ là nơi mua bán...
- Giữ trật tự nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ ..
C. C2 - D2 (2' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- 1 hs nhắc
- Nghe
- Nghe
- Quan sát tranh
- Nghe – trả lời
- Nghe
- Nghe
- Nhận nhóm, thảo luận
- Đại diện trình bày
- Nghe- trả lời
- Nghe 
- Nghe – trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Nghe
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 
- Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP
II. Đồ dung dạy – học:
Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
. Ổn định:: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)”
GV kiểm tra dụng cụ: 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
 Cho HS xem mẫu 
Hình dáng biển báo như thế nào?
Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ò Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
HS thự c hành
HS nghe.
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 16
*Nội dung :
-Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt.
-Lớp trưởng điều khiển.
-Các thành viên có ý kiến. Lớp trưởng báo cáo.
-Giáo viên nhận xét chung .
1.Nề nếp :
-Nhìn chung các em học tập chuyên cần, đầy đủ đúng giờ.
-Còn 1 số em nghỉ ốm đau có giấy phép của cha mẹ 
2. Học tập :
-Các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu . 
-Tuyên dương những em giành nhiều sao chiến công 
-Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai những lỗi chính tả như em 
-Giáo viên nhắc nhở động viên HS đi học đều đặn hơn.
-Nhắc HS đóng các khoản tiền. 
*Phương hướng tuần sau :
 - Duy trì nề nếp học tập .
 - Đi học chuyên cần .
Học bài và làm bài trước khi tới lớp 
Luyện tập để viết chữ đẹp , kể chuyện hay vòng huyện.
Nhắc bố mẹ đóng tiền các khoản quy định .
Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc