TUẦN 16
Ngày soạn : 20/ 11 / 2011
Ngày dạy : Thứ 2 / 21/ 11 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật - Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( Tl được các câu hỏi trong sgk )
- Học sinh đọc l¬ưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ mới:
tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, l¬u loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Tăng c¬ường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động
3. Thái độ: Học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học
TUẦN 16 Ngày soạn : 20/ 11 / 2011 Ngày dạy : Thứ 2 / 21/ 11 / 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật - Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( Tl được các câu hỏi trong sgk ) - Học sinh đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động 3. Thái độ: Học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC: ( 4' ) - Gọi 2 hs đọc bài " Bé Hoa" - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (75’) 1. GT bài:( 2' ) - GV giới thiệu tranh và ghi bảng 2. Luyện đọc (33’) - Đọc mẫu toàn bài - Ghi từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. - Cho hs đọc từ khó - Nhận xét - Cho hs đọc nối tiếp câu - HD hs chia đoạn và đọc câu dài: " Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// - GV cho hs đọc câu văn dài - HD hs tìm giọng đọc (Chậm rãi, nhẹ nhàng) - GV cho hs đọc nối tiếp đoạn - Cho hs đọc trong nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - Gọi 2 hs thi đọc cả bài - Nhận xét khen ngợi 3. Tìm hiểu bài (25’) - GV cho hs đọc thầm đoạn , bài và TLCH - Gv và hs nhận xét, bổ xung - GV và hs kết hợp giải nghĩa từ Câu 1: Bạn của bé ở nhà là ai ? Cún bông con chó của nhà bác hàng xóm +) Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? Nhảy nhót tung tăng khắp vườn - Giải nghĩa từ: tung tăng +)Vì sao bé bị thương ? Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã Câu 2: Khi bị thương,Cún đã giúp bé như thế nào? Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp. Câu 3: Những ai đến thăm bé ? Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé. +) Vì sao bé vẫn buồn ? Bé nhớ Cún Bông Câu 4: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười. Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé mau lành là nhớ ai ? Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của Bé mau lành là nhờ Cún - Mời 1-2 hs nêu ND bài +) Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em - GV nhận xét và nêu ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ - Cho hs đọc nội dung bài 4. Luyện đọc lại (10’) - Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn - Gọi 2 hs thi đọc cả bài - Nhận xét , ghi điểm C. C2 - D2( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Cho hs liên hệ - Dặn hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 hs đọc - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp câu - Chia đoạn, đọc câu văn dài - Tìm giọng đọc - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc trong nhóm - Thi đọc - Đọc cả bài - Đọc và TLCH - Nhận xét, bổ xung - Giải nghĩa từ - Nêu ND bài - Nghe, trả lời - Nghe - Đọc ND bài - Đọc đoạn - Đọc cả bài - Nghe - Nghe Tiết 4: Toán NGÀY, GIỜ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp hs nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian,các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm -Học sinh quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2 2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian . Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động 3. Thái độ : Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác II/ Đồ dùng dạy học : -Lịch, đồng hồ,... III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC:(3’) - Kiểm tra vở BTT của học sinh - Nhận xét B. Bài mới: (35’) 1. GT bài (1’) - GV giới thiệu và ghi bảng 2. GT nhịp sống tự nhiên hàng ngày (14’) - GV giới thiệu cho hs - Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm....Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối... - Gv nêu câu hỏi, yc hs trả lời: +)Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Em đang ngủ +)Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? Em đang ăn cơm cùng các bạn +) Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? Em đang học bài ở lớp +) Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Em đang xem ti vi - Mỗi câu trả lời gv dùng mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời - GV: Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - HD hs đọc bảng phân chia trong ngày trong sgk - Gọi 3 hs đọc lại bảng nêu trong sgk - Nhận xét 2. Thực hành(20’) Bài 1: Số? - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 1 - HD hs cách làm - Gọi 5 hs trả lời - Gv và hs nhận xét + Em tập thể dục vào lúc 6 giờ sáng + Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa + Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều + Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình + Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh? - Cho hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs làm bài - Cho 4 khá hs trả lời - Gv nhận xét, chữa bài - Đồng hồ A - Tranh 4 - Đồng hồ B - Tranh 3 - Đồng hồ C - Tranh 1 - Đồng hồ D - Tranh 2 Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - HD hs cách làm - Cho hs làm vào vbt - Gọi 1-2 hs nêu miệng ( 20 giờ hay 8 giờ tối) - Nhận xét ghi điểm C. C2 - D2 ( 3' ) - Nhắc lại nội dung bài - HD hs về nhà làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài sau - Để vở BTT lên bàn - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe, TLCH - Quan sát - Nghe - Đọc bảng sgk - Đọc cá nhân - Nghe, TLCH - Nghe - Đọc yêu cầu - Nghe, TLCH - Nghe - Đọc yêu cầu - Nghe, nêu miệng - Nghe - Nghe Buổi chiều : Tiết 1: Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. Kể lại toàn bộ câu chuyện 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong giờ học . Và yêu thích kể chuyện .Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động II/ Đồ dùng dạy học - Tranh sgk, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC:( 4' ) - Gọi 2 hs kể lại chuyện"Hai anh em" - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (35’) 1. GT bài:( 1' ) - GV giới thiệu và ghi bảng 2. HD Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh (25’) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Cho hs đọc thầm lại - Cho hs qs tranh sgk và nói nội dung tranh - HD hs nêu vắn tắt nội dung từng tranh - Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng - Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp - Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé - Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột - Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông - Chia lớp làm 2 nhóm yc các nhóm tự nối tiếp kể từng đoạn - Gọi đại diện nhóm thi kể từng đoạn theo tranh - Nhận xét ghi điểm Kể toàn bộ câu chuyện (9’) - Mời 1-2 hs khá kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương C. C2 - D2: ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Dặn hs về nhà tập kể lại từng đoạn theo tranh - Chuẩn bị bài sau - 2 hs kể - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc thầm - Quan sát tranh - Nêu nội dung tranh - Kể theo ND tranh - Đại diện nhóm kể - HS khá kể - Nghe - Nghe Tiết 2+3 : BDHSKG : ÔN LUYỆN Tập làm văn CHIA VUI . KỂ VỀ ANH CHỊ EM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Giúp hs biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp với tình huống giao tiếp. Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình 2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng nghe và nói nời chia vui, và kĩ năng viết về anh chị em của mình .Tăng cường tiếng việt cho học sinh 3. Thái độ: HS biết yêu thương quý trọng anh, chị, em mình II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh sgk III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS HD làm BT Bài 1: Hãy nhắc lại lời chúc mừng của Lía - Gọi 1 hs đọc yc bài tập 1 - Cho lớp đọc thầm - HD hs qs tranh sgk và nói lại lời của Lía - Gọi hs nối tiếp nói lại lời của: Lía " Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải Nhất” - Nhận xét khen ngợi những bạn nào nói đúng Bài 2: Em hãy nói gì để chúc mừng chị Mai - Gọi 1 hs đọc yc bài tập - HD hs : em cần nói lời của em chúc mừng ch Mai ị ( không nhắc lại lời của Lía ) - Gọi hs nối tiếp phát biểu - Nhận xét , bổ xung VD: Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đã đoạt giải Nhất Bài 3: Viết 3, 4 câu kể về anh, chị, em mình - Gọi 1 hs đọc yc bài tập, lớp đọc thầm - HD hs làm: Em hãy giới thiệu tên người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đối với người ấy... - Cho hs viết vào vở - Gọi vài hs đọc bài viết của mình - Gv và hs nhận xét, bổ xung VD: Anh trai của em tên là Pó.Da anh ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Pó là hs lớp 8 trường Đồng văn, anh ấy học rất giỏi, em rất yêu quý anh ấy C. C2 - D2: ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Dặn hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Đọc yêu cầu - Qs tranh - Nói - Nghe - Đọc yêu cầu - Nghe - Phát biểu - Nghe - Đọc yêu cầu - Nghe - Viết bài vào vở - Nghe - Nghe Ngày soạn : 21 / 11 / 2011 Ngày dạy : Thứ 3/ 22 / 11 / 2011 Tiết 2: Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ... Nhận biết các hoạt động sinh hoạt thờng ngày liên quan đến thời gian. Học sinh làm được bài tập 3 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và làm quen với số chỉ giờ, với những hoạt động sinh hoạt .Tăng cờng tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động 3. Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II/ Đồ dùng dạy học : - Mô hình đồng hồ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC:(4' ) - Em vào học lúc mấy giờ ? Mấy giờ em được nghỉ ? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (35’) 1. GT bài:(1' ) - Giới thiệu và ghi bảng 2.T ... - Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 hs viết - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc thầm - Nghe, TLCH - Viết bảng con - Nghe - Viết bài vào vở - Nghe - Đọc yêu cầu - Nghe - Làm bài tập - Đọc bài - Đọc yêu cầu - Nghe - Làm bài tập - Nghe - Nghe Tiết 4: Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2.Kỹ năng: Học sinh biết giữ trật tự, vệ sinh những nơi công cộng -Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC: (3' ) - Gọi 1 hs nhắc lại bài giờ trước học - Nhận xét B. Bài mới: (30’) 1.Gt bài (1’) - GV giới thiệu và ghi bảng 2. Các hoạt động (29’) Hoạt động 1 Phân tích tranh (10’) MT: Giúp hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự nơi công cộng - Tiến hành: - Cho hs qs tranh có nội dung sau; Trên sân trường có biểu diễn vă nghệ. Một số hs đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu - Cho hs trả lời một số câu hỏi +) Nội dung tranh vẽ gì ? +) Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ? +) Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? - GV KL: Một số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10’) MT: Giúp hs hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng - Tiến hành : - GV giới thiệu với hs một tình huống qua tranh và yc các em thảo luận nhóm cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai - Chia lớp làm 2 nhóm yc nhóm thảo luận - Gọi đại diện nhóm lên sắm vai - Sau các lần diễn, cả lớp phân tích cách ứng xử +) Cách ứng xử nh vậy có lợi gì ? + )Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ? - GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những ngời xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng Hoạt động 3: Đàm thoại(19’) MT: Giúp hs hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Tiến hành: - Lần lượt nêu các câu hỏi cho hs trả lời +) Các em biết những nơi công cộng nào ? +) Mỗi nơi đó có lợi gì ? +) Để giữ trật tự nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những công việc gì? +)Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? - Gọi lần lượt hs trả lời - GV KL: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời: Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ là nơi mua bán... - Giữ trật tự nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ .. C. C2 - D2 (2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - 1 hs nhắc - Nghe - Nghe - Quan sát tranh - Nghe – trả lời - Nghe - Nghe - Nhận nhóm, thảo luận - Đại diện trình bày - Nghe- trả lời - Nghe - Nghe – trả lời - Trả lời - Trả lời - Nghe - Nghe Buổi chiều : Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA: O I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được chữ cái O hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn(3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Viết đúng, đủ số dòng trong vtv. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng đẹp, thành thạo theo các cỡ chữ . -Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa, bảng con... III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC: (3’) - KT vở của hs - Nhận xét B. Bài mới: ( 30’) 1. GT bài:( 1' ) - Giới thiệu và ghi bảng 2. HD viết chữ hoa O (6’) - Treo mẫu chữ yêu cầu hs qs và nhận xét chiều cao, chiều rộng(Chữ O cỡ vừa cao 5 li. Viết bởi 1 nét cong khép kín - Cách viết: ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB ở phía trên ĐK4 - Vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết - Cho hs viết bảng con - Theo dõi chỉnh sửa cho hs 3. Viết cụm từ ứng dụng (7’) - Cho hs đọc cụm từ ứng dụng trong VTV - HD hs hiểu cụm từ ứng dụng " Ong bay bướm lượn " ( Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình ) - YC hs nhận xét: + Cụm từ gồm mấy chữ? 4 chữ: Ong, bay, bướm, lượn + Nhận xét chiều cao của chữ ? Chữ O,b,l,y,g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li - HD hs viết chữ Ong vào bảng con - Nhận xét sửa sai 4. HD viết vở (16’) - Cho hs đọc yêu cầu của bài viết - GV nêu yêu cầu + Viết chữ O: 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ + Viết tiếng Ong: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: 3 lần - Cho hs nêu tư thế ngồi viết - Cho hs viết theo mẫu VTV - Theo dõi uốn nắn hs - Thu bài chấm điểm - Nhận xét sửa sai C. C2- D2 ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Hướng dẫn hs về nhà viết tiếp phần ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Để vở lên bàn - Nghe - Nghe - Quan sát, nhận xét - Quan sát - Viết bảng con - Đọc cá nhân - Nghe - QS nhận xét - Viết bảng con - Nêu yêu cầu - Nghe - Nêu tư thế ngồi viết - Viết bài - Nghe - Nghe Tiết 2+3 : Luyện Tiếng việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Mục tiêu: - Học sinh luyện đọc, viết bài: - Luyện đọc các từ khó trong bài luyện đọc từng câu, cả bài. - Tăng cường tiếng việt cho học sinh . Ngày soạn : 24 / 11 / 2011 Ngày dạy : Thứ 6 / 25 / 11 / 2011 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem lịch . -Học sinh làm bài tập 3. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem giờ và xem lịch đúng và thành thạo . -Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động 3.Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. Biết áp dụng vào cuộc sống I/ Đồ dùng dạy học - Bảng con , lịch, mô hình đồng hồ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC: (3’) - Kiểm tra vở BTT - Nhận xét B. Bài mới: (35’) 1. GT bài:( 1' ) - GV giới thiệu ghi bảng 2. Luyện tập (34’) Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 1 - HD hs qs từng đồng hồ và xem câu nào đúng - Cho hs trả lời miệng - Gv và hs nhận xét, chữa bài a) Em tưới cây vào lúc 5 giờ chiều. ( D ) b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng. ( A ) c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều. ( C ) d) Em đi ngủ lúc 21 giờ. ( B ) Bài 2: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 1 - HD hs qs tờ lịch và trả lời miệng - Gv và hs nhận xét, chữa bài Thứ hai Thứ ba Thứ t Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết : - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? ( thứ bảy ) - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ? (1, 8, 15, 22, 29 ) - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước ngày là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? ( thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 ) - Nhận xét Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 9 giờ tối, 20 giờ, 21 giờ, 14 giờ - Mời 1-2 hs khá lên bảng thực hành - Nhận xét C.C2 - D2 ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - HD hs về nhà làm bài tập trong vở BTT - Chuẩn bị bài sau - Để vở lên bàn - Nghe - Nghe - Nêu yêu cầu - QS đồng hồ, trả lời miệng - Nhận xét - Nêu yêu cầu - QS lịch , trả lời miệng - Nhận xét - Nghe - Trả lời - Trả lời - Nghe - HS khá thực hiện - Nghe - Nghe Tiết 3: Tập làm văn KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1 ). Kể được một vài câu về một con vật quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày( BT 3) 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói lời khen và kể về một con vật nuôi, kĩ năng biết lập thời gian biểu cho mình .Tăng cường tiếng việt cho học sinh trong các hoạt động 3. Thái độ: Học sinh có ý thức, tự giác làm theo thời gian II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học HĐ - GV HĐ - HS A. KTBC:( 4' ) 2 hs đọc bài viết về anh chị em - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: (35’) 1. GT bài:( 1' ) - GV giới thiệu và ghi bảng 2. HD làm BT (34’) Bài 1: Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới tỏ ý khen - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - HD hs cách làm - YC hs làm bài vào vbt - Mời 2-3 hs đọc bài của mình - Gv và hs nhận xét, bổ xung M: Đàn gà rất đẹp Đàn gà mới đẹp làm sao ! a) Chú Cường mới khoẻ làm sao ! b) Lớp mình hôm nay sạch quá ! c ) Bạn Nam học giỏi thật ! Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - HD hs qs tranh xem đó là những con vật gì ? - HD hs kể chân thực một con vật được vẽ trong sách hoặc không có - Cho hs làm vào vở - Gọi hs nối tiếp nhau kể - Nhận xét ghi điểm VD: Nhà em nuôi được một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Cho hs lấy bài tập đọc Thời gian biểu ra đọc lại - HD hs áp dụng vào bài đó để lập thời gian biểu buổi tối cho mình - Gọi hs nối tiếp đọc - Nhận xét khen ngợi C. C2 - D2 ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 hs đọc - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe - Làm bài tập - 2- 3 hs đọc bài làm - Nghe - Đọc yêu cầu - QS tranh sgk - Nghe - Viết vào vở - Nghe - Đọc yêu cầu - Đọc bài tập đọc - Viết bài vào vở - Nối tiếp đọc - Nghe - Nghe TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: