Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK)
2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
3. Thái độ : KNS: Kiểm soát cảm xúc.
Thể hiện sự cảm thông.
Trình bày suy nghĩ.
Tư duy sáng tạo.
Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK) 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ : KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu : - HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm. - HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là ai ? - Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú Cún con. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó, hiểu từ khó và đọc ngắt nghỉ hơi hợp lí Phương pháp : Trực quan, đàm thoại. Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. - HS đọc nối tiếp . - HS nêu từ khó: nhảy nhót, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng - HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng. - Giảng từ khó v Hoạt động 2: (10’) Thi đua đọc Mục tiêu : HS luyện đọc trơn, trôi chảy bài và ngắt nghỉ hơi hợp lí. Phương pháp: Thực hành. Đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. Đọc đồng thanh - GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. 5. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2. - Hát - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. - Chủ điểm: Bạn trong nhà. - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo, ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếng, câu theo hàng dọc. - HS nêu từ khó đọc và phân tích. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu). Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Hs đọc chú giải SGK ị ĐDDH: SGK. - 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp. Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (tiết 2) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2) 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu bài Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của Bé và Cún Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. - Yêu cầu đọc đoạn 1. - Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? - Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3. - Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Yêu cầu đọc đoạn 4. - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? - Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. - Yêu cầu đọc đoạn 5. - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? - Câu chuyện này cho em thấy điều gì? v Hoạt động 2: (10’) Luyện đọc lại truyện Mục tiêu : HS đọc bài trôi chảy Phương pháp: Thi đua. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 4. Củng cố – Dặn dò :(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thời gian biểu. - Hát ị ĐDDH: Tranh - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé. - Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Cả lớp đọc thầm. - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. ị ĐDDH: SGK. - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS. - Cá nhân thi đọc cả bài. Toán Ngày, giờ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. - Học sinh : Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung. - Gọi 2 HS lên sửa bài 1 cột 3, 4 : 10 – 8 13 – 6 17 – 8 15 – 7 11 – 4 12 – 3 - Sửa bài 2b : 53 – 29 ; 94 – 57 ; 30 – 6 - GV nhận xét . 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu - ghi tên lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Giới thiệu ngày, giờ. Mục tiêu : HS nắm được một ngày có 24 giờ, các buổi trong ngày và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. + Bước 1: - HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa đồng hồ 5 giờ : 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay đồng hồ11 giờ : Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay đồng hồ 2 giờ : Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay đồng hồ8 giờ :Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Quay đồng hồ12 giờ đêm : Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bước 2: - Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - HS đọc phần bài học trong SGK. - 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. v Hoạt động 2: (15’) Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : HS thực hành nhanh đúng, chính xác các bài tập về ngày, giờ. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. + Bài 1: HS nêu cách làm bài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Điền số mấy vào chỗ chấm ? - Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - HS làm tương tự với các phần còn lại ? - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - HS điền:Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. + Bài 3: - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 5. Củng cố – Dặn dò:(4’) - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ . - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Hát - HS đổi vở sửa bài . ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. - Bây giờ là ban ngày. - Em đang ngủ. - Em ăn cơm cùng các bạn. - Em đang học bài cùng các bạn - Em xem tivi. - Em đang ngủ. - HS nhắc lại. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng. - Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ . - Đọc bài. - Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm . - Chỉ 6 giờ. - Điền 6. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét bài bạn đúng/sai. Làm bài. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối - HS nêu. Bạn nhận xét. Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng : thực hiện giữ trật ... û? - Toán nhân - Cả lớp làm vở - 1 HS sửa bảng Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Kỹ năng : HS cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. Với HS khéo tay: Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. 3. Thái độ : Giáo dục HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : mẫu thiếp chúc mừng Bảng qui trình. Giấy trắng hoặc giấy thủ công. - Học sinh : Thiệp, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - GV yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. -Nhận xét. 3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Nhắc lại qui trình làm thiệp chúc mừng. Mục tiêu: HS nêu lại được quy trình làm thiếp chúc mừng Phương pháp: Trực quan. - HS nêu lại 2 bước thực hiện. -Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: HS cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Phương pháp: Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành, quan sát, gíup đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm, GV nhận xét – Tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của HS. - Cho HS xem thêm 1 số sản phẩm có sáng tạo. 5.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Về nhà tập làm cho đẹp. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: cắt, dán phong bì. - Hát -HS nhắc lại qui trình. -Nhắc lại tựa bài - HS nêu lại 2 bước làm thiếp chúc mừng: Bước 1: Cắt, gấp thiệp chúc mừng. Bước 2: Trang trí thiệp chúc mừng. -HS thực hành làm sản phẩm. Trang trí sản phẩm. TUẦN 20 Chính tả Xuân về I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nghe - viết chính xác và biết trình bày bài văn xuôi đoạn từ: “Thế là lấm tấm mầm xanh.” 2. Kỹ năng : HS viết nhanh, ít sai lỗi chính tả. 3. Thái độ : Giáo dục HS viết nắn nót, cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng lớp - Học sinh : Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới: (1’) Giới thiệu: - Xuân về 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu nội dung bài. Mục tiêu : HS nắm được nội dung đoạn viết và cách trình bày bài văn xuôi. Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp - GV đọc mẫu đoạn viết - Không khí của mùa xuân như thế nào? - Các cành cây đều có gì? - Đoạn viết có mấy câu? - Có mấy chữ viết hoa? - Nêu từ khó v Hoạt động 2: (20’) Viết bài vào vở Mục tiêu: HS viết đúng đầu bài và đoạn văn. Phương pháp: Thực hành - GV đọc bài cho HS viết vào vở - GV đọc cho HS dò bài - Gv cho HS sửa lỗi. - Thống kê 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV chấm 1 số vở - nhận xét - Về nhà viết lại các từ sai. - Hát - HS lắng nghe. - Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà đầy hương thơm. - Các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. - 5 câu. - 5 chữ đầu dòng và sau dấu chấm câu. - mong ước, thơm nức, lạnh lẽo, đen thủi, lấm tấm - HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết vào vở - HS dò lại bài - Đổi vở sửa lỗi Toán Ôn tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2,3 bằng thực hành tính và giải toán, so sánh số, nhận biết đặc điểm của dãy số còn thiếu dưới hình thức lựa chọn. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ - Học sinh : Vở III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới: (1’) Giới thiệu: - Ôn tập . 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’) Ôn bảng nhân 2,3 Mục tiêu : HS thực hiện được các bài tập trong bảng nhân 2, 3 Phương pháp: Thực hành + Bài 1: Khoanh tròn trước câu em cho là đúng 2 x 4 + 7 = 15 3 x 6 + 27 = 45 2 x 2 + 45 = 49 3 x 3 + 15 = 20 + Bài 2: Điền dấu >, <, = 3 x 2 2 x 5 2 x 8 2 x 7 2 x 5 2 x 5 3 x 4 2 x 6 v Hoạt động 2: (10’) Giải toán đơn Mục tiêu: HS giải được bài toán có một phép tính nhân trong bảng nhân 2 ,3 Phương pháp: Thực hành + Bài 3: Mỗi nhóm có 3 học sinh. Hỏi 7 nhóm có bao nhiêu học sinh? + Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước các dãy số đúng. a. 2 , 4 , 6 , 8 , 10 b. 3 , 6 , 8 , 10 c. 3 , 5 , 9 , 12 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV chấm 1 số vở - nhận xét - Nhận xét tiết học. - Hát - HS làm bài vào vở - 2 HS sửa bài. - Đổi vở sửa bài. - HS làm bài. - Sửa bài dưới hình thức thi đua tiếp sức - HS đọc đề - HS phân tích - tóm tắt và giải - HS làm bài - 1HS sửa bài Tập làm văn Tả ngắn về mùa hè I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết dựa vào câu hỏi gợi ý nói về mùa hè để viết được một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). 2. Kỹ năng : HS biết liên kết câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của mùa hè. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng phụ. - Học sinh : SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới: (1’) Giới thiệu: - Tả ngắn về mùa hè. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Kể về mùa hè. Mục tiêu : HS biết dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể về mùa hè. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, giảng giải - Gv cho HS đọc lại bài “Chuyện bốn mùa” để nắm được đặc điểm của mùa hè. - Đọc các câu hỏi gợi ý - Cho HS suy nghĩ (2’) - Gọi các em khá dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm miệng. - Cho các em HS trung bình, yếu làm miệng và gợi ý cho các em nếu các em chưa làm được. - GV bổ sung thêm những ý mới để giúp các em làm được đoạn văn nhiều ý v Hoạt động 2: (20’) Viết vào vở Mục tiêu: HS viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu đủ ý. Phương pháp: Thực hành - GV cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi, động viên các em yếu. 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV chấm 1 số vở - nhận xét - Về nhà làm lại bài. - Hát - 2 HS đọc câu hỏi Mùa hè bắt đầu từ tháng tư trong năm. Aùnh nắng mùa hè chói chang và nóng bức. Nhưng cái nóng bức, chói chang ấy tạo nên những hoa thơm, trái cây trĩu quả và có vị ngịt đậm đà. Học sinh chúng em tha hồ vui chơi thỏa thích sau những ngày học tập căng thẳng. - HS viết bài vào vở. - 2 HS đọc lại bài hay. Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố từ ngữ về thời tiết. Biết dùng các cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho khi nào? Để hỏi về thời điểm. 2. Kỹ năng : Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong nhữ cảnh. 3. Thái độ : Giáo dục HS ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn BT3. BT2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - Học sinh : SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Ôn tập. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Củng cố từ ngữ về thời tiết. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp + Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp - Gọi HS nhận xét và sửa bài Mùa xuân ấm áp Mùa hạ giá lạnh Mùa thu mưa phùn gió bấc Mùa đông se se lạnh oi nồng nóng bức v Hoạt động 2: (17’) Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho Khi nào? Phương pháp: Thực hành, vấn đáp + Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ Khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. a/ Khi nào bố dẫn con về quê thăm ông bà? b/ Cô giáo đưa cho bạn quyển truyện này khi nào? c/ Bạn được tặng con gấu bông khi nào? - Nhận xét và cho điểm HS + Bài 3: HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài Gà Rừng thấy nguy quá bảo Chồn: - Cậu có trăm trí khôn nghĩ kế gì đi Chồn buồn bã: - Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả - Gọi HS nhận xét và sửa bài - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào? - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm than 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Về nhà làm lại bài bài tập và đặt cauu6 hỏi với cụm từ vừa học. - Nhận xét tiế học. - Hát - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết bài vào vở. - HS đọc yêu cầu - HS đọc từng cụm từ - Có thể thay thế bằng: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở - Đặt ở cuối câu kể - Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc
Tài liệu đính kèm: