THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 14
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 37 )
Tên bài dạy: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cảm nhận:
- Được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
III/. Các hoạt động :
Ngày Soạn : 13/11/2011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 14 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 37 ) Tên bài dạy: BÔNG HOA NIỀM VUI I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận: - Được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?. Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d/ Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau: - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN) - Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. ************************ MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 38 ) Tên bài dạy: BÔNG HOA NIỀM VUI (Tiếp Theo) III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. Gọi HS đọc phần chú giải. GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi). Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 2. Củng cố – Dặn dò (4’) Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quà của bố. - Hát - Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng. - Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ************************* Ngày Soạn : 13/11/2011 Ngày Giảng: 14/11/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 60 ) Tên bài dạy: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết cách thực hiện phép trừ, dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. Thực hiện các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3 (a,b), bài 4 trang 61. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Que tính - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, que tính. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 Sửa bài 4: GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 14 –8 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề: Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm Kết quả Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 14 - 8 bằng mấy? Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. ị ĐDDH:Bảng phụ. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao? Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng). Nhận xét và ch ... g: 15 – 7 = 8 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số Phương pháp: Trực quan, thảo luận ị ĐDDH: Que tính Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Que tính. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Phương pháp: Thực hành. Trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Nội dung: bài tập 2. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 - Hát - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8) - HS chơi. - HS đọc. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ************************ Ngày Soạn : 17/11/2011 Ngày Giảng: 18/11/2011 MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe viết) ( Tiết 26 ) Tên bài dạy: QUÀ CỦA BỐ I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dâu câu bài “Quà của bố”. - Làm được bài tập 2, bài tập (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. - Học sinh: Vở, bảng con. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Vừa qua các em đã học bài tập đọc “Quà của bố” các em đã thấy rõ được tình cảm của bố đối với các con như nào, Trong bài thì có rất nhiều từ khó viết. Giờ chính tả hôm nay thầy hướng dẫn các em tìm hiểu thêm và viết đoạn 1, bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. Đoạn trích nói về những gì? Quà của bố khi đi câu về có những gì? -Tại sao gọi quà của bố đem về là cả một thế giới dước nước? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Trong đoạn trích có những loại dấu nào? Đọc câu văn thứ 2. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. Làm tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm. Nhận xét. Cả lớp đọc lại. Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2. Đáp án: a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học b) Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) *Tổ chức trò chơi: “Tinh mắt” -Đội nào tìm được tiếng có vần iê trước nhất? Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Xem trước bài : “Câu chuyện bó đũa”. - Hát - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào bảng con. - Theo dõi bài. - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. -Vì các thứ đó đều ở dưới nước. - 4 câu - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm. - Mở sách đọc câu văn thứ 2. - Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB). - Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước (MT, MN) - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Chi ra hai đội. -Niềng niễng, niềng niễng v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ************************* Ngày Soạn : 17/11/2011 Ngày Giảng: 18/11/2011 MÔN : THỦ CÔNG ( Tiết 13 ) Tên bài dạy: GẤP , CẮT , DÁN HÌNH TRÒN I/. Mục tiêu : HS cần đạt: - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay : Gấp, cắt , dán được hình tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. - Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông trên tờ giấy khổ A4 . Quy trình gấp cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ.. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: (1’) - Hát 1.Bài cũ: ( 2;) -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Hoạt động 1: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán hình tròn “ Hoạt động2 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông . Gợi ý cho học sinh định hướng vào hình tròn . - Nối điểm O giữa hình tròn với các điểm M, N , P trên hình tròn sau đó đặt câu hỏi để HS so sánh về độ dài các đoạn OM , ON , OP , GV kết luận đội dài các đoạn này đều bằng nhau . -Chúng ta sẽ tạo hình tròn bằng cách gấp cắt giấy . - Cho HS so sánh về đọ dài MNvới cạnh của hình vuông ( Cạnh hình vuông có độ dài bằng độ dài MN của hình tròn ) nếu ta cắt bỏ các phần dư lại của hình vuông ta được hình tròn . *Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 : Gấp hình - Cắt một hình vuông có cạnh là 6ô H1 . - Gấp từ hình vuông theo đường chéo ta được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo . Gấp đôi H2a để lấy đường giữa và mở ra được H2b. - Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3 * Bước 2: Cắt hình tròn. - Lật mặt sau H3 được H4 ,cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a . Từ hình 5a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn .H6 * Bước 3 : Dán hình tròn . - Dán hình tròn vào tờ giấy khác màu làm nền . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán hình tròn cả lớp quan sát . GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử hình tròn bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán hình . e) Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài : Gấp cắt dán hình tròn (TT) -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các độ dài của hình tròn . - Độ dài OM = ON = OP . - Q/s để nắm được cách tạo ra hình tròn từ hình vuông . -Bước 1 -Gấp hình. - Bước 2 : Cắt hình tròn . - Lớp thực hành gấp cắt dán hình tròn theo hướng dẫn của giáo viên . - Vài HS nhắc lại. -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp hình tròn tt . *********************** SINH HOẠT LỚP KẾT THÚC TUẦN 14.
Tài liệu đính kèm: