Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Ôn tập Đọc thêm bài:Lá thư nhầm địa chỉ (tiết 1)

A/ Mục đích yêu cầu :

 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc :

 - Chủ yếu kiểm tra về kỉ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc , tuần 19 ( Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .

 - Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .

 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?

 3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác .

B/ Đồ dùng dạy học :

 GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19

 HS:VBT,SGK

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
 Ôn tập Đọc thêm bài:Lá thư nhầm địa chỉ (tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu :
 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
 - Chủ yếu kiểm tra về kỉ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc , tuần 19 ( Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
 - Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác .
B/ Đồ dùng dạy học :
 GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 
 HS:VBT,SGK
C/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bài,nêu hỏi SGK 
II - Bài mới:
1) Giới thiệu bài :nêu mục tiêu
Ghi đề:Ôn tập giữa học kì II
2) Hướng dẫn ôn tập:
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS bốc thăm đọc bài.
-Chuyện bốn mùa 
-Thư trung thu 
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời.-
-GV nhận xét cho điểm.
*Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài: Lá thư nhầm địa chỉ.
C.Hướng dẫn làm bài tập 
b) Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào” 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
Câu hỏi “Khi nào”dùng để hỏi về nội dung ?
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét 
c) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết )
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét 
d) Nói lời đáp lại của em (miệng)
Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV mời từng cặp HS đối đáp từng tình huống.
III - Củng cố dặn dò:
Nói lời đáp cảm ơn cần có thái độ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học : 
- Nhắc HS thực hành lời đáp cảm ơn với lời lẽ và thái độ lịch sự
Sông Hương 
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK 
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc .
- HS đọc 1 đoạn hay cả bài như trong phiếu đã chỉ định . 
- HS đọc thành tiếng 
Hỏi về thời gian 
- 2 HS làm bài trên bảng 
a) Mùa hè ; b) Khi hè về .
HS đọc đề 
a)+Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
b)+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
đọc đề 
Nói lời đáp của em 
HS thảo luận nhóm đôi 
a)Có gì đâu /Không có gì chuyện nhỏ ấy mà 
b)Dạ không có chi /ông đi cẩn thận nhé 
c)Thưa bác không có gì đâu/Lúc nào bác cần cứ gọi cháu nhé !
-lịch sự 
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
.. ............................//.................................
Tiết 2: Tập đọc Ôn tập và đọc thêm bài: Mùa nước nổi (tiết 2)
A/ Mục đích yêu cầu :
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 
 - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi .
 - Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
B/ Đồ dùng dạy học : 
 GV:- Phiếu viết tên các bài tập đọc tuần 20. Trang phục cho HS chơi trò chơi .
 HS:SGK,VBT
C/ Các hoạt động dạy học : 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại các chủ điểm đã học.
II - Bài mới:
Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 
-Ghi đề:
2) Hướng dẫn ôn tập
a) Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
-ôâng Mạnh thắng thần gió 
-Mùa xuân đến 
-GV nhận xét ghi điểm.
* Đọc thêm bài: Mùa nước nổi 
*Hướng dẫn làm bài tập 
b) Chơi trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa :
- GV trang bị cho HS đội mũ bốn mùa (xuân,hạ,thu,đông )
Yêu cầu HS đội mũ từng mùa 
Cả lớp hô tháng và cây trái 
Tổng kết trò chơi 
c) Ngắt đoạn trích thành 5 câu, viết vào vở. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu 
- GV và HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
III - Củng cố dặn dò : 
Một năm có mấy mùa?
- GV nhận xét tiết học 
-HS nhắc các chủ điểm đã học
- HS bốc thăm đọc bàivà trả lời câu hỏi 
-HS thực hiện trò chơi.
HS đội mũ xuân Cả lớp hô tháng 1,2,3
Hoa mai,đào,vú sữa,quýt
Mùa hạ:tháng 4,5,6 hoa phượng,vải-nóng bức 
Mùa thu:tháng 7,8,9 hoa bưởi,cam,na-mát mẻ 
Mùa đông:Tháng 10,11,12 hoa mận,hoa gạo-lạnh giá 
-1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài đọc và đoạn trích.
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở 
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gói hanh heo đã trải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần .
-4 mùa (xuân,hạ,thu,đông)
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................
.. ...................................//......................................
Tiết 3:Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
A/ Mục đích: Giúp học sinh biết 
 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó,số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó .
HS thực hành nhân chia với số 1 thành thạo chính xác 
GDhọc sinh ham thích học toán 
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 
a) Tính chu vi của hình tam gíác, có độ dài của các cạnh lần lượt là : 
 4cm , 7cm , 9cm
b)Tính chu vi hình tứ giác có các cạnh là:
 12cm, 15cm,17cm. 11cm
GV nhận xét ghi điểm 
II - Bài mới :
1)Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 
Ghi đề:Số 1 trong phép nhân và phép chia
2) Giảng bài
a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1:
-GV viết phép nhân 1 x 2 = ?
Yêu cầu học sinh chuyển phép nhân thành tổng các số dạng bằng nhau.
Vậy 1×2=?
Tiến hành tương tự với các phép tính 
 1 x 3 = ?
 1 x 4 = ?
- GV cho HS nhận xét về kết quả của phép nhân 1 với 1 số 
- GV viết các phép tính 
2 x 1 = 2 , 4 x 1 = 4
3 x 1 = 3 , 5 x 1 = 5.
Số nào nhân với 1 thì kết quả của phép nhân như thế nào?
b) Giới thiệu phép chia cho 1:
- Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân và lập phép chia tương ứng 
- Số nào chia cho 1 thì kết quả thế nào?
3) Thực hành:
Bài 1: tính nhẩm 
Gọi HS nêu kết quả theo từng cột 
Bài 2: Điền số 
-Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống
Bài 3: Tính 
Khi thực hiện tính ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm HS làm vào vở, 
III - Củng cố dặn dò : 
-Cho HS nêu lại các kết luận của phép nhân,phép chia cho 1
ø về nhà học thuộc bài 
Luyện tập 
- Học sinh lên bảng thực hiện 
a) Chu vi của hình tam giác là:
4 + 7 + 9 = 20 (cm)
b)Chu vi hình tứ giác là :
 12 + 15 +17 +11 = 55(cm)
- HS thực hiện:
- 1 x 2 = 1 + 1 = 2
1×2=2
- 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1×3=3
- 1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1×4=4
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
2×1=2 4×1=4
3×1=3 5×1=5
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- HS nhắc lại
1 x 2 = 2 ta co ù 2 : 1 = 2
 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3
-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS nhắc lại
Đọc đề nêu yêu cầu
- HS nêu nhẩm
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1×5=5 1×1=1
2x1=2 3x1=3 5x1=5 1:1=1 
2:1=2 3:1=3 5:1=5
- Đọc yêu cầu bài
- HS tự giải
- Đọc đề nêu yêu cầu bài
Thực hiện tính từ trái sang phải
a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................
. .................................//..................................
Tiết 4: Đạo Đức
Lịch sự khi đến nhà người khác (t2)
I.Mục đích:
Xem sách bài soạn tiết 1 tuần 25 
II,Đồ dùng 
GV:chuẩn bị các tình huống 
HS:Đồ dùng để đóng vai 
III.Các hoạt động dạy học 
Tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
30’
5’
1.ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài 
Ghi đề:Lịch sự khi đến nhà người khác 
Hoạt động1:Đóng vai 
MT: HS tập cách cư sử lịch sự khi đến nhà người khác 
Lớp chia thành 4 nhóm,mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống 
GV ghi bảng 3 tình huống (xem SGV) 
Yêu cầu các nhóm thảo luận 
-Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp 
Nhận xét kết luận 
TH1:Em cần hỏi mượn.Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và gữi gìn cẩn thận 
TH2: Em có thể đề nghị chủ nhà,không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép 
TH3: Em cần đi nhẹ,nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi ) 
Hoạt động2:Trò chơi đố vui 
Mục tiêu:Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác 
GV phổ biến luật chơi 
-Mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi:Đội này hỏi đội kia trả lời và ngược lại 
1-Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không ?
2_Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ?
3-Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?
4Đến nhà bạn chơi nếu nhà bạn có khách em nên làm gì?
Tổng kết trò chơi 
KL: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh 
4.Củng cố dặn dò:
-Khi đến nhà người khác em cần làm gì?
Chuẩn bị bài sau 
Theo dõi 
Theo dõi phân vai 
Thảo luận 
Cử đại diện đóng vai 
Nhận xét bình chọn 
Theo dõi 
Theo dõi 
Thực hiện chơi 
Trẻ em cần lịch sự nhà người khác 
Sẽ được mọi người yêu quý 
Bấm chuông,gõ cửa, chào hỏi 
Nói khẽ,không ồn ... hẩm
Bài 2 : Tính
Trong một dãy tính có phép tính nhân,chia,cộng,trừ thì ta thực hiện như thế nào?
2HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở 
Bài 3 a :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
b)Gọi HS đọc đề 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS tự làm vào vở 
Nhận xét sửa sai 
III - Củng cố, dặn dò :
Trong một dãy tính có các phép tính cộng,trừ,nhân,chia thì ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn các bảng nhân chia đã học .
Luyện tập chung 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 
- Đọc đề, nêu yêu cầu bài
- HS tính nhẩm theo từng cột
a/ 2 x 4 = 8 3 x 5=15 4 x 3 =12
 8 : 2 = 4 15:3=5 12 :4=3 
8 : 4 = 2 15 :5=3 12 :3 =4
5 x 2 =10 b)2cm x 4 = 8 
10 :2=5 5dm x 3 = 15
10 :5=2 4 lít x 5 = 20
10dm :5 =2 4cm x2=8cm 
12cm :4=3cm 8cm :2 =4cm 
18l :3 =6l 20dm :2 =10dm 
 HS đọc đề,nêu yêu cầu
-Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải 
a./ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x10 –14 =30 –14 
 =16
b/ 2 x 2 x 0 = 4 x 0
 = 0
 0 : 4 + 6 = 0 +6 = 6 
- HS đọc đề 
Có 12 HS chia đều thành 4 nhóm 
Mỗi nhóm có mấy học sinh
Bài giải :
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh )
Đáp số : 3 học sinh
HS đọc đề 
Có 12 HS chia thành các nhóm,mỗi nhóm có 3 HS 
Chia được thành mấy nhóm 
 Bài giải 
Số nhóm có là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm 
- HS nhận xét 
Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải 
Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................
. ............................//..................................
Tiết 3 : Tập làm văn:
Bài KTĐK – GKII 
Kiểm tra viết
Tiết 4:Thể dục 
Tung vòng vào đích 
I.Mục đích Làm quen với trò chơi “tung vòng trúng đích “
Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi 
II.Sân bãi,dụng cụ 
Sân bãi :Trên sân trường vệ sinh nơi tập an toàn 
Dụng cụ:GV 1 cái còi ,12-20 chiếc vòng bằng nhựa hoặc tre mây 
III.Tiến trình thực hiện 
Nội dung
ĐL
tg
VĐ
sl
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật 
Phương pháp 
Tổ chức lớp 
a.Phần mở đầu
1ổn định tổ chức 
2.Khởi động 
3Kiểm tra bài cũ 
B.Phần cơ bản 
1.Trò chơi 
C.Phần kết thúc 
1Thả lỏng 
2.Củng cố 
2.Nhận xét
6-8’
24’
3-4’
-Cán sự tập hợp lớp báo cáo 
GV nhận lớp phổ biến mục tiêu,yêu cầu giờ học 
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
Xoay các khớp:cổ tay,đầu gối,hông.vai,
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo đội hình vòng tròn 
Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu 
Oân bài thể dục phát triển chung 1 lần 
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông(dang ngang)
Tung vòng trúng dích 
Cách chơi:HS của mỗi đội lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những chiếc cọc .Nếu trúng được vào cọc ở hàng thứ nhất thì được 5 điểm 5 điểm hàng thứ 2 được 4 điểm ,hàng thứ 3 đựợc 3 điểm ,hàng thừ 4 được 2 điểm hàng thứ 5 dược 1 điểm ra ngoài không được điểm nào.Sau 5 lần tung ai có tổng số điểm nhiều nhất người đó vô địch 
Tung vòng xong lên nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo 
Chú ý :Nếu không có bảng đích GV có thể thay đích bằng các vỏ chai hoặc các vật tương tự 
HS nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng 
Trò chơi”Đứng ngồi theo lệnh “
Học trò chơi “tung vòng trúng dích” 
4 hàng ngang 
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
. .............................//...............................
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 27
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 Học tập : 
 -Các tổ trưởng nhận xét tinh thần học tập và các sinh hoạt khác 
 -Lớp trưởng nhận xét 
 -Bình bầu xếp loại tổ 
 -GV nhận xét 
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Thực hiện đúng nội quy học tập , có rất nhiều em học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp . - Đi học đều . Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ 
 Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ 
 III/Công tác tuần tới : 
 - Thực hiện chương trình tuần 27 . 
 - Tổ chức ôn tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì II
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào cuối buổi học 
 - Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 - Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:
Loài vật sống ở đâu ?
A/ Mục đích: Sau bài học , HS được biết :
 - Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước và trên không .
 - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
 - Biết yêu quý và bảo vệ các loài vật .
B/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ trong SGK trang 56, 57.
 HS: Sưu tầm tranh ảnh các con vật .
C/ Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I/Kiểm tra bài cũ 
-Em hãy nêu một số cây sống trôi nổi trên măït nước và đặc điểm của chúng ?
-Hãy nêu một số cây sống có rễ bám sâu vào bùn và lợi ích của cây đó?
Nhận xét cho điểm. 
II/Bài mới :
Khởi động : Trò chơi :” Chim bay, cò bay “
- GV hướng dẫn HS chơi và hỏi : “ Chim bay “ hoặc “ Lợn bay “
- GV giới thiệu bài:
Loài vật sống ở đâu?
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : HS nhận ra loài vật có thể sống được khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không .
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và nói với nhau lần lượt theo từng hình trước khi trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hình nào cho biết :
+ Loài vật sống trên mặt đất ?
+ Loài vật sống dưới nước ?
+ Loài vật bay lượn trên không ?
-GV đi tới các nhóm hướng dẫn và nói tên các con vật mà các em chưa biết .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Gọi HS trình bày trước lớp 
-GV: Ngoài những con em biết những con vật nào khác và chúng sống ở đâu?
Loài vật có thể sống được ở đâu ?
Kết luận : Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không.
Hoạt động 2 : Triển lãm
* Mục tiêu : 
- Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của loài vật .
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ
Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem và nói tên từng con vật nơi sống của chúng 
Phân thành 3 nhóm dán bài lên bảng 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá .
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật . Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không . Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng 
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò :
-Loài vật có thể sống ở đâu ?
-Em cho ví dụ
* Cho trò chơi : Thi hát về loài vật
+ Mỗi tổ cử 2 em lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- GV nhận xét tiết học .dặn dò chuẩn bị bài sau
Một số cây sống dưới nước 
Cây bèo,..rễ nhỏ mọc thành chùm ,lá to thân xốp,nhẹ 
-cây sen,hoa ướp trà lá gói xôi cốm,hoa để trang trí 
- Học sinh chơi trò chơi
2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận 
1 em hỏi 1 em trả lời 
Hình 2,3 con voi, cừu 
Hình 4, 5cá thu, cá ngựa, ốc, so,ø huyết 
Hình 1 chim 
- HS tự đặt câu hỏi :
+ Hãy kể tên các con vật có trong các hình.
+ Các con vật đó sống ở đâu ?
+ Bạn nhìn thấy gì trong hình 1 : có rất nhiêu chim bay trên trời , một số con vật đậu dưới bãi cỏ .
Hs trình bày kết quả thảo luận 
Mèo,chó,khỉ..sống trên cạn 
Chim chích chòe,chào mào,..trên không 
Sứa,cá,sống dưới nước 
Loài vật có thẻ sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.
Lớp chia làm 4 nhóm 
Đưa tranh ảnh nói tên từng con vật và nơi sống của chúng 
3 nhóm dán vào giấy khổ to nhóm sống dưới nước,trên cạn,trên không 
trưng bày sản phẩm 
-HS từng nhóm cần nhận xét và đánh giá sản phẩm.
-HS trả lời :Loài vật sống ở khắp mọi nơi: trên mặt đất,dưới nước và bay trên không.
-Trên mặt đất :ngựa, khỉ ,sói, cáo ,gấu 
- Dưới nước: cá ,tôm ,cua ,ốc ,hến
-Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu
Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữabằng cách đếm từ 1 - 10
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................
. ..................................//.....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2009_2010_n.doc