TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III.Các hoạt động dạy - học :
Tuần 10 Thứ.. ngàytháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: - Từ tuần 10, các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà (các con vật nuôi trong nhà). Bài đọc mở đầu chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà HĐ 2: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc từ khó. +Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD HS chia đoạn. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu luyện đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu đọc đoạn 2 - Yêu cầu đọc đoạn 3. - Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2. * Cho HS đọc thầm theo nhóm 3. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm. HĐ 3: HD tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc thầm từng đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. * Bé Hà có sáng kiến gì? * Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? * Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà vì sao? + Bé Hà còn băn khoăn điều gì? + Ai đã gỡ bí cho Hà? + Hà tặng ông bà món quà gì? + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì? Bé Hà là cô bé như thế nào? HĐ 4: HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc toàn bài. -HDHS đọc từng đoạn. 3 HS nối tiếp đọc theo đoạn. - Cho 3 HS thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Hiện nay người ta lấy ngày 1/ 10 là ngày Quốc tế cho người cao tuổi. - Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 1. + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “Ngày ông bà”/ vì khi trời rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// - 1 học sinh đọc đọan 2. - 1 học sinh đọc đoạn 3. + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười/ của cháu đấy. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc nhóm 3. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc CN, ĐT theo nhóm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chọn ngày làm ngày lễ ông bà. - Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6. Bố có ngày 1/5 . Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có. - Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. - Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé Hà mách nước, bé hứa sẽ làm theo lời bố. - Chùm điểm mười của bé Hà là món quà ông bà thích nhất. - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc thi nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2. III. Các hoạt động dạy-hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra : - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng Tìm x: x + 8 = 19 ; x + 13 = 38 ; 41 + x = 75 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Tiết luyện tập hôm nay, cô sẽ củng cố lại cho các em về dạng toán tìm số hạng trong một tổng, và phép trừ trong phạm vi 10. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Hỏi: Vì sao x = 10 - 8 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: HS làm bài miệng cột 1, 2. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các cột còn lại. - GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 3 cột tính. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS đọc bài của mình. - GV hỏi và nhận xét đúng sai. Bài 5. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố, dặn dò. - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Số tròn chục trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - 3 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Tìm x - HS làm bài; 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ đi số hạng đã biết (8). - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 là 1 và 10 - 1 là 9. Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Dạng toán tìm số hạng chưa biết. - HS làm bài, 2 HS ngồi canh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - C. x = 10. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. Thứ.. ngàytháng 10 năm 2011 TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8. Bước 1. Nêu bài toán: có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng: 40 - 8 = ? Bước 2: Tìm kết quả: - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi em làm như thế nào? - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 40 - 8 = 32 Bước 3: Đặt tính và tính. - Mời một HS lên bảng đặt tính - Em dặt tính như thế nào? - Em thực hiện tính như thế nào? - Tính từ đâu tới đâu? - 0 có trừ được 8 hay không - Lúc trước chúng ta đã làm thế nào để bớt 8 que tính. - Đó chính là thao tác mượn một chục ở 4 chục. 0 không trừ được cho 8, mượn 1chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 và nhớ 1. - Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? - 4 chục đã cho mượn, bớt đi 1 chục còn lại mấy chục? - Viết 3 vào đâu? - Gọi vài HS nhắc lại cách trừ. Bước 4: Áp dụng. - Hướng dẫn HS làm bảng cài - HS làm bài xong, gọi vài HS nêu cách trừ HĐ 3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ: 40 - 18 - GV gài các bó que tính như SGK. - Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ. - GV cho học sinh áp dụng làm bảng cài phần tiếp theo của bài 1 - GV theo dõi và nhận xét. HĐ 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: HS đọc đề bài - Cho HS giải ở bảng con Bài 3: HS đọc đề bài - 1 HS đọc lại - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - 2 chục bằng bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Các em suy nghĩ và trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 HS đọc bài giải của mình. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách thực hiện: 80 - 7, 30 - 9 - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 11 trừ đi một số. 11 - 5. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại đề toán. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8. - HS thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận. - Còn 32 que tính. - Tháo 1 bó que tính rời ra bớt 8 que tính. Số còn lại là 3 bó và 2 que tính rời là 32 que tính. - Bằng 32 - Đặt tính: - 40 8 32 - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu “ - “ và kẻ vạch ngang. - Từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8. - 0 không trừ được 8 - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt. - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng 4 vào cột chục - 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 - Thực hiện. - Quan sát, thực hiện theo. - 60 - 50 - 90 - 80 - 30 - 80 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 - Đọc dề bài - 1 HS tóm tắt. - Bằng 20 que tính - HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. CHÍNH TẢ (Tập chép) NGÀY LỄ I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: trượt ngã, đằng trước, rửa mặt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tập chép. - Đọc đoạn viết. - HD HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Đoạn viết có những chữ nào được viết hoa. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: phụ nữ, lao động, thiếu nhi, người cao tuổi. - Nhận xét - sửa sai. *HD chép vào vở: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý tư thế ngồi viết, kĩ thuật chép bài: đọc nguyên câu hoặc từng bộ phận của câu và viết vào vở. - Yêu cầu chép bài. *. Đ ... biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Lắng nghe và thực hiện. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI(tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. *TKNL: Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. HĐ 2. HD thực hành gấp thuyền Phẳng đáy có mui. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui đã học tiết 1. - Hệ thống lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui: - Bước1: Gấp tạo mui thuyền. - Bước 2: Gấp các nép gấp cách đều. - Bước 3: Tạo thân và mũi thuyền. - Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn. - Đánh giá, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra kỹ thuật gấp hình. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nhắc lại thao tác chuẩn bị thực hành trên giấy thủ công. - Lắng nghe. - Thực hành gấp thuyền - Trưng bày sản phẩm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ.. ngàytháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). - KNS: giao tiếp; thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. - Học sinh : Sách Tiếng việt, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3. Dạy bài mới : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : - Đề yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? -Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét, chấm điểm 4.Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Dặn dò: Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. - Nhận xét tiết học. -Theo dõi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. - HS nêu -Làm bài viết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình. -Kể về người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. TOÁN 51 – 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1. đặt tính rồi tính: 71 - 6; 41 - 5. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 71 - 6. HS 2. Tìm x. x + 7 = 51. Nêu cách thực hiện phép tính. 51 - 7. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Trong tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài 51 - 15 - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép trừ 51 - 15. - GV gài vào bảng gài 51 thẻ que tính - Cô có bao nhiêu que tính? - Nêu bài toán: có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2. Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 que tính và 1 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Có bao nhiêu que tính? - Bớt bao nhiêu que tính? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu. Bước 3. Đặt tính và thực hiện tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Em thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ 3. Luyện tập thực hành. Bài 1. Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS làm bảng con. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, và nêu cách tính. - Gọi 2 HS lần lượt nhận xét bài của bạn. Bài 2. (bỏ c) Bài toán yêu cầu gì? - Phát phiếu cho HS làm bài trong phiếu - Gọi 1 HS làm bài bảng phụ - GV thu 1 số phiếu chấm và gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn. Bài 4. Bài toán yêu cầu gì? - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 - 15. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại tựa bài. - Có 51 que tính - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 51 - 15. - Lấy que tính và nói có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - còn 36 que tính. - Có 51 que tính. - Bớt 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Còn lại 36 que tính - 51 trừ 15 bằng 36. - 1 HS thực hiện. - HS nêu. - Nhắc lại theo yêu cầu. - Tính. - HS làm bảng con theo yêu cầu. - HS nhận xét bài của bạn. - Đặt tính rồi tính hiệu. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS nhận xét đúng / sai và tự sửa bài. - Vẽ hình theo mẫu. - Vẽ hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ và thực hiện. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Thăm trò chơi. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? - Em làm gì để phòng bệnh giun? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ ? -Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. HĐ 2. Trò chơi. Bước 1: Trò chơi con voi. -HS hát và làm theo bài hát. -Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. -GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. HĐ 3. Thi đua giữa các nhóm 1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 2.Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. 3.Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. 4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? 5.Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? 6.Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? 7.Để ăn sạch bạn phải làm gì 8.Thế nào là ăn uống sạch? 9.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? 11.Làm cách nào để phòng bệnh giun? 12.Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. HĐ 4. Làm “Phiếu bài tập” -GV phát phiếu bài tập. -GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. 1.Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. 1.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2.Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Đáp án: -Bài 1: a, c, g. Bài 2: Miệng Thức quản Dạ dày Ruột non Ruột già Bài 3: Đáp án mở. 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Gia đình - Hát. - HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện theo quản trò. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. - HS nêu *HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn - Lắng nghe và thực hiện. Ký duyÖt cña Ban gi¸m hiÖu .
Tài liệu đính kèm: