Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Nhật

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Nhật

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

 - Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.

II.CÁCH TIẾN HÀNH:

 

doc 38 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Đình Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (tiết2)
Tập đọc2
Sáng kiến của bé Hà
Toán
Luyện tập
Thể dục
Bài 19
Thứ ba
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
Chính tả
X: ngày lễ
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Thứ tư
Tập đọc
Bưu thiếp
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học hàng.Dấu chấm, dấu hỏi
Toán
11 trừ đi một số, 11 – 5
Mĩ thuật
Vẽ chân dung
Hát nhạc
Thứ năm
Tập đọc
Thương ông
Chính tả
Oâng và cháu
Toán
31 – 5
Tập viết
Chữ hoa H
Thứ sáu
Toán
51 – 15
Tập làm văn
Kể về người thân
Tự nhiên xã hội
Ôn tập – Kiểm tra
Thể dục
Bài 20
Hoạt động NG
Làm báo tường, (báo ảnh)
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
 - Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1:Đóng vai
 7 – 8’
HĐ 2: Thảo luận nhóm 7-8’
HĐ 3:Phân tích tiểu phẩm:
3.Củng cố – dặn dò:
 2 – 3’
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
Bài 5:Yêu cầu.
-Chia lớp thành 10 nhóm.
-Yêu cầu HS:
Bài tập 6.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Nêu tiểu phẩm:Trong giờ ra chơi:Bạn An cắm cúi làm bài tập.Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Saop cậu không ra mà chơi làm gì vậy”? “An trả lời:Mình làm bài tập để xem ti vicho thoả thích”.Bình nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
-Yêu cầu HS đóng vai theo tiểu phẩm.
-Làm bài trong giờ ra choi có phải là chăm chỉ không?Vì sao?
-Em sẽ khuyên bậnn thế nào?
KL:Chăm chỉ học tậpQuyền học tập của mình.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-Các em thực hiện học tập chăm chỉ như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS.
-2 HS trả lời câu hỏi.
2 HS đọc.
-Các nhóm thảoluận, đóngvai
Nhận xét, đánh giá.
-Thảo luận
-Cho ý kiến
-Tán thành 1,4.
-Không tán thành 2,3
-Nêu lí do
-Làm bài
-Đọc tiểu phẩm
Vài nhóm HS đóng vai
-Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy
-Vài HS nêu
-4HS đọc.
-Nêu.
-Thực hiện theo bài học.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU:
Ngắt ,nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Gới thiệu.
 1 – 2’
2.Luyện đọc
 30’
3.Tìm hiểu bài. 19 – 20’
4.Luyện đọc lại 10 – 12’
5.Củng cố – dặn dò. 
 3 – 4’
-Các em đã học mấy chủ điểm 
-Chủ điểm 5 là gì?
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu – giọng đọc vui
-HD luyện đọc
-Theo dõi ghi từ HS đọc sai
-HD đọc các câu dài
-Nêu yêu cầu đọc nhóm
-yêu cầu đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến gì?
Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà?
-Các thầy cô có ngày lễ gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”?
-Các em học được gì ở Hà?
-Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà?
-Tổ chức cho HS đọc bài theo vai
-Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
-Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
4 chủ điểm
-Chủ điểm ông bà – Quan sát tranh về chủ điểm
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi đọc thầm theo.
-Luyện đọc từng câu.
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ mới.
-Luyện đọc trong nhóm 4.
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Bình xét – cá nhân nhóm đọc tốt.
-Thực hiện.
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5
-Nêu ý nghĩa các ngày 1/5, 1/6, 8/3.
-Ngày 20/11.
-Thảo luận nhóm.
-Nhóm nêu 1 nêu câu hỏi – nhóm 2 trả lời.
+ Hai bố con chọn ngày làm lễ cho ông bà? Vì sao?
-Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
-Ai đã gỡ rối cho bé Hà?
-Hà đã tặng ông bà món quà gì?
-Món quà của Hà có được ông bà thích không?
-Nhận xét.
-Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà.
-Vì bé Hà rất yêu ông bà.
-Nêu.
Nêu.
-Đọc bài trong nhóm.
2-3 nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà.
-Về nhà thực hiện theo bài học. 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a+ x =b (với a,b là các số không quá hai chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
HĐ 2: Củng cố về phép trừ 10 trừ đi một số.
 10 – 12’
HĐ 3: Giải bài toán.
 8 – 10’
HĐ 4:Làm quen với bài tập trắc nghiệm. 5’
3.Củng cố – dặn dò.
-Yêu cầu 
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1:
Bài 2: Nêu yêu cầu thảo luận.
Bài 3: Yêu cầu làm bảng con.(HS khá giỏi làm).
Bài 4:
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét xét dặn dò.
-Dặn dò:
-Làm bảng con, 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 x + 13 = 25
 36 + x = 48
-2HS nêu cách tìm số hạng.
-Làm bảng con.
 x + 8 = 10 x + 7 = 10
x = 10 – 8 x = 10 – 7
x = 2 x = 2
-Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
9 + 1 = 10 8 = 2 = 10 3 + 7=10
10 - 9=1 10 –2 =8 10 –3 = 7
10 – 1 =9 10-8 = 2 10 –7=3
10 – 1 –2 = 7 10 – 3 – 4= 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
19 – 3 – 5 =11 19 – 8 =11
-2HS đọc
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vở
Có số quả quýt là
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
-Đổi vở chấm
-Làm bảng con.
x + 5 = 5 A . x = 5
x = 10
x = 0
-3 – 4 HS nhắc lại.
-Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập toán.
?&@
Môn: Thể dục
Bài:Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu.
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, bàn ghế.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Chuyển đội hình hàng ngang và yêu cầu HS điểm số 1- 2, 1- 2 : Ôn bài thể dục
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh
B.Phần cơ bản.
1)Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
-ND: Thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt 4 em thực hiện.
-Cách đáng giá.
+Hoàn thành: Thuộc bài, các động tác tương đối chính xác hoàn chỉnh.
+Chưa hoàn thành: Không thuộc bài, thực hiện sai 3 động tác trở lên.
2)Đi đều theo 4 hàng dọc.
-Cả lớp thực hiện.
-Các tổ thực hiện theo hình thức thi đua.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-Trò chơi có chúng em.
-Nhận xét công bố kết quả.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
5 – 8’
3 – 5’
5 – 6’
5 – 6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: TOÁN
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. 
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
II. ĐỒ DÙNG.
- 4 bó que tính mỗi bó 10 que.
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8
 12 – 15’
HĐ 2: Thực hành.
 13 – 15’
Bài 3: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nhận xét.
-Giới thiệu cách thực hiện.
-
40
8
32
-Lấy 4 bó 40 mươi que tính tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2=32
-HD thực hiện theo cột dọc
-Giới thiệu phép trừ 40 –18.
HD thực hiện trên que tính.
Bài 1: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Làm bảng con.
x + 4 = 10 x + 5 = 15
-nêu cách tìm số hạng chưa biết.
-Thực hiện theo các thao tác của GV.
-Nêu: 40 – 8 = 32
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 4 lấy 1 còn 3 viết 3.
-Làm bảng con.
-
90
2
88
-
50
5
45
-
60
9
51
-Thực hiện trên que tính.
-Đặt tính vào bảng con.
-
40
18
22
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, 
 viết 2.
-Làm bảng con.
-
80
54
26
-
30
11
19
-
80
17
63
-Làm bảng con.
x + 9 = 30 5 + x = 20 x+19=60
x = 30 – 9 x = 20 –5 x = 60–19
x= 22 x = 15 x=41
-2HS đọc bài.
-Giải vào vở.
Còn lại số que tính.
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU:
 Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của 
bé Hà.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đo ...  3: 2 Đoạn thẳng cắt nhau.
 7 – 8’
3-Củng cố - dặn dò: 2’
-Gọi HS đọc bảng cộng, trừ 11
-Lấy 3 bó 1 chục que và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que?
-Muốn bớt 5 que ta làm thế nào?
-Vậy 31 que bớt 5 que còn lại?
HD đặt cột dọc.
Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4:
-Vẽ đoạn thẳng lên bảng.
-yêu cầu đọc bảng trừ 11
-Dặn HS.
3 – 4HS đọc.
-Lớp đồng thanh.
-Có 31 que.
-Lấy một bó 10 que và 1 que rời là 11 que – tách 5 que còn 6 que.
-Còn 26 que.
31 – 5 = 26
-Nêu cách trừ.
51
4
47
-
21
6
15
-
71
8
63
-
51
8
43
-
41
3
38
-
61
7
54
-
31
9
22
-
31
5
26
-
 1 Không trừ được 5 ta 
 lấy 11 – 5 = 6, viết 6 
 nhớ 1 sang hàng chục.
 3 – 1 = 2 viết 2.
-Nhắc lại cách trừ.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-làm vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở.
Số quả trứng còn l ại l à
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng
 A D
 C O B
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O
-2 –3 HS đọc bảng trừ
Nhận xét.
-Về ôn lại phép trừ đã học.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: CHỮ HOA H.
I.MỤC TIÊU:
 Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡõ vừa và một dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG:
Mẫu chữ H, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa H
MT: Nắm được cách viết chữ hoa.
 7’
HĐ 2: Viết từ ứng dụng
MT:Giúp HS viết được cụm từ ứng dụng. 8 –10’
HĐ 3: Viết vào vở. 12’
HĐ 4. Chấm một số vở. 4’
3.Củng cố dặn dò.
 2’
-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học
-Đưa chữa mẫu và giới thiệu.
-Chữ H cao mấy li?
-Gồm mấy nét?
-Viết mẫu và HD cách viết
-Nhận xét chung
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng
-Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào?
-Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên.
-Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích.
-Khoảng cách các chữ như thế nào?
-HD HS cách viết chữ Hai
-HD và nhắc HS về tư thế ngồi viết.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát nhận xét.
-5 li
-3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang.
+Nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải
+nét 3: Thẳng đứng
-Theo dõi
-Viết bảng con 3 – 4 lần
-3 –4 HS đọc.
Hai sương một nắng – lớp đọc.
-Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân.
-Một nắng hai sương.
Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm.
-Quan sát và phân tích.
+Cao 2,5 li H, g.
+Cao 1,5 li t ; cao 1,25 li s
-Các chữ còn lại cao 1 li
-Là một con chữ O
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2 – 3 lần
-Viết vào vở.
-Về nhà viết bài ở nhà.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 51 - 15.
I. MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51 – 15.
Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô ly ).
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép trừ 
 51 – 15
MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành.
MT:Củng cố cách trừ 
 18 – 20’
HĐ 3: Vẽ tam giác.
MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’
3.Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu thực hành trên que tính.
 51 – 15
51
15
36
-
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con.
-Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu.
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì?
-muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
(HS khá giỏi làm bài)
Bài 4:
-HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh.
-Nhận xét chấm một số bài.
-Dặn HS.
-Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8
71 – 6
-Nêu cách thực hiện
-Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que.
-Thực hiện.
 1Không trừ được 5 ta lấy 
 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 
 1 sang hàng chục.
 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 
 viết 3
-Nêu lại cách thực hiện tính.
-Thực hiện 
81
46
35
-
31
17
14
-
51
19
32
-
81
44
37
-
51
26
36
-
-Nêu cách tính.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-Làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở bài tập toán.
-Đổi vở cho nhau và sửa bài.
 - HS thực hành vẽ hình tam giác.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I.MỤC TIÊU:
- Biết kể về ông bà, hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
II.ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập tiếng việt
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.
HĐ 1:Kể về người thân.
MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình
 20’
HĐ 2:Viết
MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’
3.Củng cố - Dặn dò. 1’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Người thân của em gồm có những ai trong gia đình?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu 
-Nhận xét sửa lời kể của HS.
Bài 2: 
HD làm bài tập.
-Thu bài và chấm.
Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs.
- Nhắc HS.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kể về ông bà, người tân của em.
-Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , 
-Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý.
-Thảo luận cặp đôi.
-Làm việc cả lớp.
-Thảo luận nhóm và kể.
-Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể.
-Nhận xét – đánh giá.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Về hoàn thành bài viết.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I.MỤC TIÊU:
 - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá.
 - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch,uống sạch và ở sạch
II.ĐỒ DÙNG:
Các hình trong SGK.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4 –5’
2.Bài mới.
Khởi động
 3 – 4’
HĐ 1: Trò chơi
MT:Qua trò chơi giúp HS củng cố về cơ và xương
 10’
HĐ 2:Thi nói về cơ quan tiêu hoá 10’
HĐ 3: Thi Hùng biện.
 8’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh giun?
-Đề phòng bênh giun bằng cách nào?
-Mấy tháng tẩy giun một lần?
-Đánh giá chung.
-Tổ chức chơi trờ chơi.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
Gv nêu bài 1 HS nêu tên bài.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm
-Nhận xét và kết luận
-Phát phiếu bài tập.
-Làm gì để ăn sạch?
-Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun?
-Cần ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và mau lớn?
-Nhận xét KL.
-nhận xét tiết học. 
-Dặn HS.
-3 – 4 HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-thực hiện chơi nêu nhanh tên những bài đã học.
-Thảo luận: 1 nhóm thực hiện cử chỉ để nhóm kia tìm ra các hoạt động của cơ và xương nào.
-4Nhóm lên thực hiện trước lớp nêu tên các cử động.
-Thảo luận nhóm nêu tên các cơ quan tiêu hoá, và nêu nhiệm vụ của chúng.
-Một số HS trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
-Chuẩn bị trong vòng 2 phút và thi đua.
-Đại diện các bàn trình bày
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại.
-Về thực hiện theo bài học.
THỂ DỤC
Bài: Điểm số 1 –2 , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi: Bỏ khăn.
I.Mục tiêu:
Điểm số 1-2, 1-2  theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng.
Học trò chơi: Bỏ khăn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu tưng đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ và hát.
-Xoay các khớp chân, tay.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –2, ôn bài thể dục.
-Kiểm tra một số HS chưa hoàn thành bài ở tiết trước.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang.
-Điểm số theo vòng tròn. Điểm số theo chiều kim đồng hồ. Chọn một số cách điểm số khác để hs tập.
Trò chơi bỏ khăn
Giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi
-Cho HS chơi
-Nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs chơi.
-Đi đều theo nhịp.
-Cán sự lớp điều khiển.
C.Phần kết thúc.
+Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
+nhảy thả lỏng
+Hệ thống bài học.
-Nhận xét dặn dò.
1’
1-2’
1-2’
2’
1lần 8 nhịp
2lần
2- 3 lần
5lần
5lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
Luyện đọc các bài từ tuần 6 đến tuần 8.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
 3’
2.Bài mới:
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
- GV giới thiệu bài
- Tổ chức cho HS luyện các đọc bài:
 + Mẩu giấy vụn.
 + Ngôi trường mới.
 + Người thầy cũ.
 + Thời khoá biểu.
 + Người mẹ hiền.
 + Bàn tay mẹ.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh.
-HS nghe
- HS đọc bài
-Nhận xét – bình chọn bạn dọc đúng nhất.
- Đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_tra.doc