Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 09

 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 1)

Tên bài dạy: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

I/. Mục tiêu:

 Học sinh cần đạt:

 - Đọc dúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).

 Hiểu nội dung chính: Của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài thơ) đã học.

 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (Bài tập 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (Bài tập 3, bài tập 4).

II/. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 - Học sinh: SGK

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 09/10/2011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 09
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 1)
Tên bài dạy: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
I/. Mục tiêu:
 Học sinh cần đạt:
 - Đọc dúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). 
 Hiểu nội dung chính: Của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài thơ) đã học.
 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (Bài tập 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (Bài tập 3, bài tập 4).
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
 - Học sinh: SGK
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới : 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
Gọi 2 HS đọc lại.
v Hoạt động 3: Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
Chuối, xoài, na, mít, nhãn
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
************************
MÔN : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
 Học sinh cần đạt:
 - Mức độ têu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (Bài tập 3).
II/. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
 - Học sinh: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
v Hoạt động 3: Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
***************************
MƠN : TỐN
Tên bài dạy: LÍT. (Trang 41, 42)
I/. Mục tiêu: 
 Học sinh cần đạt:
- Biết sử dụng ca 1 lít, chai 1 lít để đong, đo nước, dầu 
- Biết chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích, Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít ( l ).
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, Biết giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
 Thực hiện các bài tốn: Bài 1, 2 (cột 1,2), 4 trang 41, 42.
2/. Chuẩn bị : 
- Giáo viên: Chuẩn bị ca 1 lít, bình 1 lít, cốc, nước
- Học sinh: SGK, vở, bảng con.
3/. Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS tính:
98
2
100
77
23
100
BT 4/42.
Làm bảng-3 HS.
-Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hơm nay cơ sẽ dạy các em 1 đơn vị đo lường mới, đĩ là đơn vị lít à Ghi.
2-Làm quen với biểu tượng dung tích:
-GV lấy 2 cái cốc khác nhau cho nước đầy vào.
+Cốc nào chứa nước nhiều hơn?
Cốc to.
+Cốc nào chứa nước ít hơn?
Cốc bé.
3-Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít:
-GV giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít).
Rĩt nước vào đầy ca (chai) ta được 1 lít nước à Để đo sức chứa của 1 cái ca, cái chai, thùng,..ta dùng đơn vị đo là lít, viết tắt: l - Ghi bảng.
Đọc.
4-Thực hành:
-BT 1/43: Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc, viết theo mẫu.
Hướng dẫn HS làm:
Làm miệng (Gọi HS yếu).
Nhận xét.
-BT 2/43: Hướng dẫn HS làm:
Làm vở.
9l + 5l = 14 l
17l - 10l = 7l
16l + 6l = 22l.
20l - 10l = 10l
Đọc kết quả (Gọi HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT 4/43: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
HS trả lời.
Tĩm tắt:
Lần đầu bàn: 16l.
Lần sau bán: 25l
Hai lần bàn: ? l.
Giải:
Số lít 2 lần bán:
16 + 25 = 41 (l)
 Đáp Số: 41 lít nước mắm.
Giải vở. 1 HS lên bảng giải. 
Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dị
15l - 8l = ? ; 23l + 7l = ?
7l, 30 l.
-Giao BTVN: BT 3/43
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
**************************
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Tên bài dạy: CHĂM CHỈ HỌC TẬP 
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II/. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
 - Học sinh: SGK, VBT.
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập
Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Thế nào là chăm chỉ học tập?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thực hành Chăm chỉ học tập
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não.
ị ĐDDH: Phiếu luyện tập.
Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
Tình huống:
Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
Kết luận:
Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.
v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não.
ị ĐDDH: Bàn học, sách vở.
Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của  ... .
- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn?
- HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý.
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.
- Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.
- Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
************************
MÔN : TẬP VIẾT
Tên bài dạy: ÔN TẬP (Tiết 7)
 I/. Mục tiêu:
 Học sinh cần đạt:
 - Mức độ têu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết cách tra mục lục sách (Bài tập 2), nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (Bài tập 3).
II/. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
 - Học sinh: SGK
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách tra mục lục sách.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS thực hành nói trước lớp.
- VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/
*************************
MƠN : TỐN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
I/. Yêu cầu:
 Học sinh cần đạt:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để cĩ hình chữ nhật.
- HS biết giải các bài tốn cĩ lời văn, về nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị : Kg, lít.
II/. Các hoạt động dạy học:
1-GV hướng dẫn, nhắc nhỡ HS trước khi kiểm tra.
2-GV ghi đề (phát đề nhà trường ra).
3-Thu bài.
Nhận xét lớp.
HS làm bài.
HS nộp bài
************************
 MÔN : MĨ THUẬT
 Giáo viên bộ môn dạy
************************
Ngày Soạn : 13/10/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tên bài dạy: ÔN TẬP (Tiết 8)
I/. Mục tiêu:
 Học sinh cần đạt:
 - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt theo chuẩn kiến thức, kỹ năng giữa học kỳ I (Nêu ở tiết 1, Oân tập).
II/. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ ô chơi chữ.
 - Học sinh: SGK
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ.
Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
VD:
Yêu cầu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
GV ghi vào ô chữ: PHẤN.
Các dòng sau, tiến hành tương tự.
Lời giải.
Dòng 1: Phấn	Dòng 6: Hoa
Dòng 2: Lịch 	Dòng 7: Tư
Dòng 3: Quần	Dòng 8: Xưởng
Dòng 4: Tí hon	Dòng 9: Đen.
Dòng 5: Bút 	Dòng 10: Ghế
Gọi HS tìm từ hàng dọc.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10.
Chú ý: Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc.
- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P).
- Phấn.
- PHẤN.
- PHẦN THƯỞNG.
************************
MÔN : TOÁN
Tên bài dạy: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. (Trang 45)
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b, a + x = b (Với a, b là các số có không quá hai chữ số), bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
 - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
 Thực hiện các bài toán: Bài 1 (a, b, c, d, e), bài 2 (cột 1, 2, 3), trang 45.
II/. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Các hình vẽ trong phần bài học.
 - Học sinh: Bảng con, vở bài tập.
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg.
Bài 5: © 3 kg.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng?
Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Mục tiêu: Biết cách tìm số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán.
Bước 1:
Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
4 + 6 bằng mấy?
6 bằng 10 trừ mấy?
6 là ô vuông của phần nào?
4 là ô vuông của phần nào?
Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
Viết lên bảng x + 4 = 10
Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
Viết lên bảng x = 10 – 4
Phần cần tìm có mấy ô vuông?
Viết lên bảng: x = 6
Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
v Hoạt động 3: 
Ÿ Mục tiêu: 
Ÿ Phương pháp: 
ị ĐDDH:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Xem lại bài và chuẩn bị bài trước.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khoanh vào câu trả lời đúng.
- 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
**********************
MÔN : CHÍNH TẢ
Tên bài dạy: BÀI LUYỆN TẬP. KIỂM TRA (Tiết 9)
I/. Mục tiêu:
 Học sinh cần dạt:
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa hoạc kỳ 1.
 - Nghe, viết chính xác bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
 - Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II/. Tiến hành:
GV nêu yêu cầu của tiết học.
Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Đôi bạn.
Yêu cầu học mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
Chữa bài.
Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
*************************
SINH HOẠT LỚP
************************
KẾT THÚC TUẦN 09

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_09_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc