THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 03
MÔN : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ
I/. Mục tiêu:
Học cần đạt:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Người bạn đáng tinh cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh- Bảng phụ
- Học sinh: SGK
Ngày Soạn :28/08/1011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 03 MÔN : TẬP ĐỌC Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ I/. Mục tiêu: Học cần đạt: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Người bạn đáng tinh cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh- Bảng phụ - Học sinh: SGK III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui. Nêu câu hỏi 1,2,3 trong SGK. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan Thầy đọc mẫu toàn bài Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích, luyện tập Nêu các từ cần luyện đọc Nêu các từ khó hiểu Luyện đọc câu Chú ý các câu sau: Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn Thầy nhận xét, hướng dẫn HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài - HS trả lời. - Hoạt động lớp -à ĐDDH: Tranh - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc từng câu đến hết bài - HS đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh *********************** MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 2) Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ Thầy yêu cầu HS đọc bài + TLCH Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? Thầy nêu câu hỏi HS thảo luận Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. Thầy có thể nêu thêm: Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện Phương pháp: Thực hành Giọng điệu: Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) Thầy đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Kể chuyện - Hát - HS đọc bài àĐDDH: Tranh - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu - HS nghe thầy đọc mẫu - HS phân công đọc - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” ***************************** MÔN : TOÁN Tên bài dạy: KIỂM TRA I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Đề bài - Học sinh: Vở III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết kiểm tra Phát triển các hoạt động (31’) Thầy chép đề lên bảng Bài 1: Viết các số: Từ 50 đến 60 Từ 88 đến 95 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số liền trước của 81 là: b) Số liền sau của 99 là: Bài 3: Tính: 35 84 21 77 4 +23 - 52 +60 - 37 +33 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau A B Số đoạn thẳng AB = cm hoặc = dm 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV chấm - nhận xét Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10 - Hát - HS làm bài a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm) b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm) - Bài 2 (1 điểm) - 80 (0,5 điểm) - 100 (0,5 điểm) - Bài 3 (2,5 điểm) - 58, 32, 81, 40, 37 - Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) - Bài 4 (2,5 điểm) - Lời giải đúng (1 điểm) - Phép tính (1 điểm) - Đáp số (0,5 điểm) - Bài 5 (1 điểm) - Viết đúng mỗi số (0,5 điểm) (Hướng dẫn đánh giá) ************************ MÔN : ĐẠO ĐỨC Tên bài dạy: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa - Học sinh: VBT + Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ 3 HS đọc ghi nhớ. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau. Thầy yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu. Thầy chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa” Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại. Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? Thầy kể đoạn cuối câu chuyện v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi Phương pháp: Đàm thoại Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận. Thầy chia lớp thành 4 nhóm. Thầy phát biểu nội dung Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên. Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi? Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi. Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK) Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu. Phương pháp: Thực hành Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài. Thầy đưa ra đáp án đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành - Hát à ĐDDH: Tranh minh họa - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết - HS trình bày à ĐDDH: Phiếu thảo luận - Viết t ... g dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ B Chữ B cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an HS viết bảng con * Viết: B ạn - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. à ĐDDH: Chữ mẫu: B - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu - HS đọc câu - B, b, h: 2,5 li - p: 2 li - s: 1,25 li - a, n, e, u, m, o, : 1 li - Dấu chấm (.) dưới a và o - Dấu huyền (\) trên e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở ***************************** MÔN MĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ***************************** Ngày Soạn : 01/09/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 02 tháng 09 năm 2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “Gọi bạn” (Bái tập 1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện “Kiến và Chim Gáy”, (Bài tập 2), lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu (Bài tập 3). *Giáo viên nhắc học sinh đọc bài danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài tập 3. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh + bảng phụ - Học sinh: SGK + Vở. III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tự thuật Xem phần tự thuật của HS Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm. Phát triển các hoạt động(28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập Mục tiêu: Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm Bài 1: Nêu yêu cầu Thầy cho HS xếp lại thứ tự tranh Thầy nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. Thầy kiểm tra kết quả v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách Mục tiêu: Nắm được cách lập bảng danh sách lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm Bài 3: Nêu yêu cầu Thầy hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn) Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. Làm bài tiếp Chuẩn bị: Tập viết - Hát - 2 HS đọc à ĐDDH: Tranh - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài à ĐDDH: Bảng phụ - Lập danh sách HS - HS làm bài *************************** MÔN : TOÁN Tên bài dạy: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng cộng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. (Bài tập 1, 2,4). II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng cài - Học sinh: SGK + bảng con + Vở. III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26 + 4, 36 + 24 HS sửa bài 1 + + + + 35 42 25 64 21 +5 8 35 16 29 40 50 60 80 50 + Thầy yêu cầu HS nêu đúng sai, nếu sai cho HS lên sửa lại cách đặt tính cho đúng + + 12 13 6 8 7 14 20 20 20 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Mục tiêu: Thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10) Phương pháp: Trực quan, giảng giải thảo luận nhóm Thầy nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Thầy hướng dẫn để rút ra phép tính Có 9 que tính (cài 9 que tính lên bảng). Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính (cài 5 que tính dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Chục đvị 9 5 fd1 4 Thầy dẫn ra phép tính 9 + 5 = 14 (viết dấu cộng vào bảng) Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc + 9 9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 5 Viết 1 vào cột chục 14 Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số. Sử dụng bảng cài v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm các bài tập thành thạo Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Thầy quan sát, hướng dẫn Bài 3: Tính nhẩm Nêu yêu cầu bài Viết ngay kết quả Thầy quan sát, hướng dẫn Bài 4: Để tìm số cây có tất cả ta làm sao? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số Quan sát và ghi Đ hoặc S nếu sai sửa lại cho đúng + + + + + 9 8 7 4 9 3 9 9 9 5 12 17 16 13 14 Thầy nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 29 + 5 - Hát à ĐDDH: Bảng cài, que tính - HS thao tác trên vật thật - Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính - HS đặt tính + 9 5 - Thảo luận nhóm - 9 + 1 = 10 - 9 + 2 = 11 - 9 + 3 = 12 . . . - 9 + 9 = 18 - HS học thuộc các công thức trên à ĐDDH: Bảng phụ + + + - HS làm bảng con 9 9 9 2 8 6 11 17 15 - HS nêu - HS dựa vào bảng công thức để làm. - HS đọc đề - làm tính cộng - HS làm bài sửa bài *************************** MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tên bài dạy: GỌI BẠN I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ “Gọi bạn”. - Làm được bài tập 2, bài tập (3) a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh + Từ + Bảng phụ. - Học sinh: Vở + VBT + bảng con. III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ. Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn. Cây tre, mái che Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng từ khó Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập Thầy đọc tên 2 khổ thơ cuối. Hướng dẫn nắm nội dung. Bê Vàng đi đâu? Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì? Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. Nêu các từ khó viết? Thầy đọc cho HS viết bài vào vở à Lưu ý cách trình bày. v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm qui tắc ng/ ngh, ch/ r, ?/ ~ Phương pháp: Thực hành Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. Xem lại bài. Chuẩn bị: Tập viết. - Hát à ĐDDH: Tranh, Từ - Hoạt động lớp - Bê Vàng đi tìm cỏ - Chạy khắp nơi tìm gọi bạn - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng. - 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3 - Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép. - Héo, nẻo, đường, hoài - Suối: s + uôi + ‘ - cạn: c + an + . (cạn # cạng) - lang thang: Vần ang - HS viết bảng con - HS viết, sửa bài à ĐDDH: Bảng phụ - HS chọn và gắn thẻ chữ - HS luyện phát âm đúng ***************************** SINH HOẠT LỚP KẾT THÚC TUẦN 03
Tài liệu đính kèm: