I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Làm được BT 1, 2a, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy và học
Tuần 29 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán Các số từ 111 đến 200. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Làm được BT 1, 2a, 3. II. Đồ dùng dạy và học : - Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.- Nhận xét, 2. Bài mới : Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Giới thiệu số 112, 115. - Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127 , 135 . - Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập được . b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. *Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. *Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số như trong SGK , sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. ốKết luận : Tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau sau nó . - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên giảng: Để điền được dấu cho đúng , chúng ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết lên bảng : 123 124 +Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? +Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 . ốKhi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 123 - Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại. - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. GV: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học . - 2 em lên bảng đọc và viết số. - Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị) và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị . - Học sinh viết 111. - Thảo luận viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số - Lớp đọc đồng thanh. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận . - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < , = vào chỗ trống . - Chữ số hàng trăm cùng bằng 1. Chữ số hàng chục cùng bằng 2. - Chữ số hàng đơn vị của 123 bằng 3, đơn vị của 124 là 4 của; 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3 . - Học sinh tự làm bài . Tập đọc Những quả đào. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy và học . - Tranh minh họa các bài tập đọc . - Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng . III.Các hoạt động dạy và học . TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây dừa và TLCH: H: Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ? H: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, sau đó gọi HS đọc lại bài. GV uốn nắn giọng đọc của HS - Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc 2 câu nói của ông. - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi và nhận xét . - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . - Nhận xét cho điểm . - 2 em lên bảng đọc bài và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh khá đọc. Đọc chú giải, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần) - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài . TIếT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Xuân đã làm gì với qủa đào ông cho ? + Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào ? + Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? + Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ? + Ông đã nhận xét về Vân như thế nào ? + Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại ? + Việt đã làm gì với quả đào ông cho ? + Ông đã nhận xét về Việt như thế nào ? + Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? + Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? b. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài . - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài . - Y/c HS đọc phân vai. - Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc . Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt . 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về học lại bài và chuẩn bị bài sau . *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai. - Theo dõi bài, suy nghĩ đề và trả lời câu hỏi . - Vợ và các cháu - Ăn đào xong rồi mang hạt đi trồng. - ... mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi . - HS trả lời. - Vân ăn hết qủa đào của mình rồi đem vứt hạt đi. - Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi. -Ôi, cháu ông còn thơ dại quá! - Bé háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận. Việt đặt qủa đào lên giường bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tâm lòng nhân hậu. - HS trả lời. - Thích người ông vì người ông rất yêu qúy các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên . - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện . - 5 học sinh đọc lại bài theo vai. Chiều thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011 Ôn luện toán Các số từ 111 đến 200. I. Yêu cầu cần đạt: - cỷng cố được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. Đồ dùng dạy và học : - Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ đọcbảng cửu chương Nhận xét, 2. Bài mới : Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Giới thiệu số 112, 115. - Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127 , 135 . - Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập được . b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. *Bài 1: vbt Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. *Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số như trong SGK , sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên giảng: Để điền được dấu cho đúng , chúng ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết lên bảng : 123 124 +Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? +Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 . ốKhi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 123 - Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại. - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. GV: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học . - 2 em lên bảng đọc và viết số. - Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị) và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị . - Học sinh viết 111. - Thảo luận viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số - Lớp đọc đồng thanh. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận . - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < , = vào chỗ trống . - Chữ số hàng trăm cùng bằng 1. Chữ số hàng chục cùng bằng 2. - Chữ số hàng đơn vị của 123 bằng 3, đơn vị của 124 là 4 của; 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3 . - Học sinh tự làm bài . TẬP ĐỌC Luyện đọc Những quả đào. I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố bài Những quả đào Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy và học . - Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng . I.Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, sau đó gọi HS đọc lại bài. GV uốn nắn giọng đọc của HS - Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc 2 câu nói của ông. - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi và nhận xét . - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . - Nhận xét cho điểm . b. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài . - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài . - Y/c HS đọc phân vai. - Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc . Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt . 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về học lại bài và chuẩn bị bài sau . *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai. . - Học sinh khá đọc. Đọc chú giải, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần) - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài . - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện . - 5 học sinh đọc lại bài theo vai. Luyện viết Những quả đào. I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT2 a/b II. Đồ dùng dạy và học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Gọi 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn . - Người ông chia qùa cho các cháu ? - Ba ngườ ... ử và tham gia giỳp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phự hợp với khả năng. - Khụng đồng tỡnh với những thỏi độ xa lỏnh, kỡ thị, trờu chọc bạn khuyết tật. II. Hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ 1. KTBC: - Chuựng ta caàn phaỷi laứm gỡ ủeồ giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt? - Nhaọn xeựt ủaựnh giaự cho ủieồm. 2. Baứi mụựi: a. Giụựi thieọu baứi: GV ghi teõn baứi. b. Hoaùt ủoọng 1: Xửỷ lyự tỡnh huoỏng * Muùc tieõu: Giuựp HSbieỏt lửùa choùn caựch ửựng xửỷ ủeồ giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt * Caựch tieỏn haứnh: - GV neõu tỡnh huoỏng (baứi taọp 4 vụỷ baứi taọp) - Neỏu laứ Thuỷy em seừ laứm gỡ khi ủoự? Vỡ sao? - Yeõu caàu HS thaỷo luaọn nhoựm - Goùi ủaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy vaứ traỷ lụứi trửụực lụựp - Goùi HS nhaọn xeựt - GV nhaọn xeựt keỏt luaọn c. Hoaùt ủoọng 2: Giụựi thieọu tử lieọu veà vieọc giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt * Muùc tieõu: Giuựp HS cuỷng coỏ, khaộc saõu baứi hoùc veà caựch cử xửỷ ủoỏi vụựi ngửụứi khuyeỏt taọt * Caựch tieỏn haứnh - HS trỡnh baứy, giụựi thieọu caực tử lieọu sửu taàm ủửụùc - Goùi HS trỡnh baứy tử lieọu - Sau moói laàn trỡnh baứy GV toồ chửực cho HS thaỷo luaọn - GV keỏt luaọn * Keỏt luaọn chung: GV keỏt luaọn chung toaứn baứi 3. Cuỷng coỏ - daởn doứ - Yeõu caàu HS ủoùc phaàn ghi nhụự - GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc - 2 HS traỷ lụứi - HS traỷ lụứi - HS thaỷo luaọn nhoựm - ẹaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy vaứ traỷ lụứi trửụực lụựp - HS nhaọn xeựt - HS trỡnh baứy, giụựi thieọu caực tử lieọu sửu taàm ủửụùc - HS trỡnh baứy tử lieọu - HS thaỷo luaọn ------------------------------------------------------------------------ Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tiết 3 Toán Luyện tập. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - Biết cách so sánh số có 3 chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: Các bảng số gắn III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh nêu cách so sánh và so sánh các số có 3 chữ sốsau : 567 ..687 ; 381 .117 ; 833..833 ; 724 .734 - Nhận xét và cho điểm học sinh . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Viết (theo mẫu ) *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . b. Hoạt động 2: Số ? *Bài 2(a, b) : - Bài tập yêu cầu chúng ta làn gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài : - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên . *Bài 3(cột 1): - Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài . - Chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm HS 543 < 590 , 432 = 342 , 670 < 676 987 > 897 , 699 < 701 , 695 = 600 + 95 - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng . *Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước tiên chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Chữa bài và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000 . - 3 em lên bảng so sánh, dưới lớp làm vào bảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Điền các số còn thiếu vào chỗ trống . - HS lên bảng làm , mỗi học sinh làm 1 phần, dưới lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng làm bài , lần lượt trả lời về đặc điểm từng dãy số . - Cả lớp đọc. - Học sinh nêu. - 1 HS nêu. - Viết các số 875 , 1000 , 299 , 420 theo thứ tự từ bé đến lớn . - HS trả lời. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Thủ công Làm vòng đeo tay (t1). I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cỏch làm vũng đeo tay. - Làm được vũng đeo tay. cỏc nan làm vũng tương đối đều nhau. Dỏn ( nối ) và gấp được cỏc nan thành vũng đeo tay. Cỏc nếp gấp cú thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khộo tay: Làm được vũng đeo tay. Cỏc nan đều nhau. Cỏc nếp gấp phẳng. Vũng đeo tay cú màu sắc đẹp. II. ẹoà duứng daùy hoùc: - Quy trỡnh gaỏp , vaọt maóu, giaỏu maứu. - Giaỏy nhaựp, giaỏy thuỷ coõng, keựo, buựt III. Hoaùt ủoọng daùy hoùc: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ 1. Kieồm tra baứi cuừ: - Goùi HS thửùc hieọn caựch laứm ủoàng hoà vaứ neõu caựch laứm. - Nhaọn xeựt ủaựnh giaự. 2. Baứi mụựi: * Giụựi thieọu baứi * Noọi dung baứi a, HD HS quan saựt nhaọn xeựt - GV ủửa maóu voứng ủeo tay baống giaỏy. - Voứng ủeo tay coự maỏy maứu? laứm baống gỡ? - Trong thửùc teỏ voứng ủeo tay laứm baống gỡ? Voứng duứng ủeồ laứm gỡ? - Caàn giửừ gỡn voứng theỏ naứo? - Muoỏn laứm ủửụùc voứng ủeo tay vửứa ủuỷ ta caàn daựn caực nan giaỏy laùi b, HD thao taực maóu - GV treo qui trỡnh laứm. - ẹeồ gaỏp ủửụùc voứng ủeo tay ta coự maỏy bửụực? - GV HD maóu theo tửứng bửụực treõn qui trỡnh B1: Caột thaứnh caực nan roọng 1oõ B2: Daựn noỏi caực nan giaỏy B3: Gaỏp caực nan giaỏy. B4: Hoaứn chổnh voứng ủeo tay. - GV laứm maóu c, Thửùc haứnh: - Yeõu caàu 2 HS thửùc haứnh maóu - HS thửùc haứnh theo tửứng bửụực. - GV theo doừi giuựp ủụừ HS yeỏu. 3. Cuỷng coỏ - daởn doứ - Nhaọn xeựt quaự trỡnh thửùc haứnh. - Nhaộc HS thửùc haứnh laùi ụỷ nhaứ - 2HS thửùc hieọn. - Quan saựt vaứ nhaọn xeựt. - HS neõu...Baống giaỏy. - ẹoàng, vaứng, I noỏc, baùc, - Laứm ủoà trang sửực. - HS neõu - HS theo doừi quan saựt. - 4 Bửụực. 2-3 HS neõu. - HS theo doừi GV laứm - 2HS thửùc haứnh theo quy trỡnh. - Thửùc haứnh theo nhoựm, nhỡn quy trỡnh thửùc hieọn, chổ cho nhau. - Nhaọn xeựt baùn laứm xong. - ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với Để làm gì?(BT3) II. Đồ dùng dạy và học - Tranh vẽ một cây ăn quả . - Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng : +Hỏi theo mẫu câu hỏi có từ “ Để làm gì ?” +Làm bài tập 2, sách giáo khoa trang 87 . - Nhận xét , cho điểm từng học sinh . 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. *Bài 1, 2: - B ài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Treo tranh vẽ 1cây ăn quả , yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên . - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rô ki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây . - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng , cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được . b. Hoạt động 2 : Đặt các câu hỏi có cụm từ Để làm gì? *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Bạn gái đang làm gì ? - Bạn trai đang làm gì ? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài , sau đó gọi một cặp học sinh thực hành trước lớp . - Nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn học sinh về làm bài tập và đặt câu với cụm từ “ để làm gì ?” - 4 em lên bảng - 2 HS nhắc lại tên bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận cây ăn quả. - Cây ăn quả có các bộ phận: Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá . - Hoạt động theo nhóm : +Nhóm 1 tìm từ tả gốc cây . + Nhóm 2 tìm từ tả ngọn cây . + Nhóm 3 tìm từ tả thân cây + Nhóm 4 tìm từ tả cành cây . + Nhóm 5 tìm từ tả rễ cây. + Nhóm 6 tìm từ tả hoa . + Nhóm 7 tìm từ tả lá cây . + Nhóm 8 tìm từ tả quả . - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập - 1 học sinh đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn gái đang tưới nước cho cây - Bạn trai đang bắt sâu cho cây . - Học sinh thực hành hỏi đáp +Bức tranh 1 : Hỏi : Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì ? +Bức tranh 2 : Hỏi :Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ? ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 1 Luyện tiếng việt Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? I.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động 1: Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. *Bài 1, 2: - B ài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Treo tranh vẽ 1cây ăn quả , yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên . - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rô ki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây . - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng , cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được . b. Hoạt động 2 : Đặt các câu hỏi có cụm từ Để làm gì? *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Bạn gái đang làm gì ? - Bạn trai đang làm gì ? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài , sau đó gọi một cặp học sinh thực hành trước lớp . - Nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn học sinh về làm bài tập và đặt câu với cụm từ “ để làm gì ?” -Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận cây ăn quả. - Cây ăn quả có các bộ phận: Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá . - Hoạt động theo nhóm : +Nhóm 1 tìm từ tả gốc cây . + Nhóm 2 tìm từ tả ngọn cây . + Nhóm 3 tìm từ tả thân cây + Nhóm 4 tìm từ tả cành cây . + Nhóm 5 tìm từ tả rễ cây. + Nhóm 6 tìm từ tả hoa . + Nhóm 7 tìm từ tả lá cây . + Nhóm 8 tìm từ tả quả . - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập - 1 học sinh đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn gái đang tưới nước cho cây - Bạn trai đang bắt sâu cho cây . - Học sinh thực hành hỏi đáp +Bức tranh 1 : Hỏi : Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì ? +Bức tranh 2 : Hỏi :Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ? -----------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: