Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Lưu

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Lưu

Tập đọc

Chim sơn ca và bông cúc trắng ( 2 tiết)

( Mức độ tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường : Khai thác gián tiếp )

I .Mục tiêu

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để chim được tự do ca hát ,bay lượn ; để hoa được tự do tắm nắng mặt trời . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5)

-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3

-GDKN sống:Xác định giá trị ;thể hiện sự cảm thông ; tu duy phê phán.

-GDBVMT - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT.

II .Phương tiện dạy học

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, một bông hoa hoặc một bó hoa cúc. HS : SGK

III .Tiến trình dạy học

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng ( 2 tiết)
( Mức độ tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường : Khai thác gián tiếp )
I .Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để chim được tự do ca hát ,bay lượn ; để hoa được tự do tắm nắng mặt trời . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) 
-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
-GDKN sống:Xác định giá trị ;thể hiện sự cảm thông ; tu duy phê phán.
-GDBVMT - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II .Phương tiện dạy học
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, một bông hoa hoặc một bó hoa cúc.	HS : SGK
III .Tiến trình dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ : Mùa xuân đến.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa xuân đến
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới 
Khám phá:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bàilần 1
- Chia đoạn & hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.
 +Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được
- Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Luyện đọc nối tiếp câu .
- Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ :
- khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi,
 - Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 - GV đọc mẫu lần 2
 - Luyện đọc nhóm .
- Thực hành
v Hoạt động 2: Thi đọc
Treo bảng phụ đoạn 2
- GV đọc mẫu .
- Tổ chức thi đọc trước lớp .
- Nhận xét tuyên dương 
Vận dụng:
- Để cuộc sống xung quanh ta luôn đẹp đẽ thì các em phải biết làm gì ?
 -Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng:
- Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- HS chú ý nghe thầy đọc .
-1 HS khá đọc
- HS gạch bút chì vào sgk
- 3 HS đọc
 Đọc2,3lượt
 - Phát hiện từ khó đọc .
 - Đọc CN + ĐT
- 2,3 lượt
- Đọc nhóm 4
- 1 HS đọc lại bài
 - 2,3 HS đọc lại
- Đại diện nhóm ( 6, 7 em đọc ) cá nhân + ĐT.
- Nhận xét bình chọn
.
Tiết 2
. Bài mới 
Khám phá
-Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu về Tình bạn giữa chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng chúng ta cùng làm gì để bảo vệ chúng cũng như bảo vệ môi trường thiên nhiên và tìm giọng đọc hay cho đoạn 2 qua bài :- Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
Kết nối :
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
 ( Trình bày ý kiếnn cá nhân )
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình :
a) Đối với chim.
b) Đối với hoa.
- Hành động của cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
ý nghĩa :Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng 
- Thực hành
v Hoạt động 2:Luyện phân vai (đoạn 1, 2)
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương. 
Vận dụng
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Qua câu chuyện em cần rút ra được điều gì?
- Chuẩn bị: Vè chim.
- Hát
- 3 HS đọc .
-
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- HSKG.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
 Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
- Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa 
- HS đọc mẫu.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS trả lời
Kể chuyện
Tiết 21 :Chim sơn ca và bông cúc trắng
( Mức độ tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường : Khai thác gián tiếp )
 I Mục tiêu
Dựa theo gợi ý ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
-Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT3)
-GDKN sống:Xác định giá trị ;thể hiện sự cảm thông ; tu duy phê phán.
-GDBVMT - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II Phương tiện dạy học 
	GV : Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ : ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Khám phá:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
.Kết nối :
v Hoạt động 1: GV kể
- Gv kể lần 1 và giới thiệu tác giả .
- Gv kể lần 2 kết hợp tranh .
- Gọi kể mẫu .
Th?c hành:
v Hoạt động 2: Học sinh kể
 - Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn? 
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. 
v Kể toàn bộ câu chuyện. ( HSKG )
Vận dụng: 
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Qua câu chuyện em cần rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Oõng Mạnh thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Nghe
- Nghe &quan sát .
 - 2 hs khá giỏi
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3. 
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa 
Chính tả ( tập chép )
Tiết 41 : Chim sơn ca và bông cúc trắng
I Mục tiêu
- Chép chính xác bài Chính tả ,trình bay đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật .
-Làm được BT2(a,b) hoặc BT Phương ngữ do giáo viên soạn 
II Phương tiện dạy học 
	GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.	HS : VBT
III Tiến trình dạy -học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
- Viết: sương mù, xương cá, đường xa..
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hoạt động 1: Tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ?
- Đoạn chép có những dấu câu nào ?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ?
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ?
+ Viết từ ngữ : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ...
* GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( giảm tải)
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a. Chân trời, chân mây
b. thuốc, thuộc bài
4. Củng cổ ,dặn dò 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại
5. Nhận xét tuyên dương 
	- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chép bài tốt
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng viết
+ HS theo dõi 
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ghạch ngang, dấu chấm than
- Rào, rằng, trắng, trời, s ... Phương tiện dạy học :
- Bảng phụ
III- Tiến trình dạy -học :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ 
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu 
b) Hoạt động 1 Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học
* Bài 2:- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 ( cột 1 ):
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5 ( Giảm tải ):
4/ Củng cổ ,dặn dò 
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Dặn dò: Chuẩn bị KT 1 tiết.
5/ Nhận xét tuyên dương 
- Hát
- HS thi đọc
- Nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- điền số 12. Vì 12 là tích của 2 và 6
- HS làm bài vào phiếu ht
- Chữa bài
- điền dấu ; =
- Ta phải tính tích , sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp
- Hs làm phiếu HT- Nêu KQ
- HS đọc
- 1 HS giải trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 8 học sinh được mượn số sách là:
 5 x 8 = 40( quyển sách)
 Đáp số: 40 quyểnsách.
Đạo đức
Tiết 21 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
I- Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự .
- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị ,phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hàng ngày .
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày 
II- Phương tiện dạy học :
- Tranh minh hoạ. phiếu HT
- Vở BT đạo đức
III- Tiến trình dạy -học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh 
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Em làm gì khi nhặt được của rơi?
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hoạt động 1: Thảo luận
- Gv Treo tranh
- Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. EM hãy đoán xem Nam nói gì với Tâm?
* GV KL: Muốn mượn bút chì của bạnTâm , Nam càn sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV treo tranh
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng ý với việc làm của bạn không? Vì sao?
* GV KL: Việc làm tranh 2, 3 là đúng vì các bạn biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
4/ Củng cổ ,dặn dò 
* Đọc đồng thanh bài học
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
* Dặn dò:
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn cùng thực hiện
5/ Nhận xét tuyên dương 
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS quan sát tranh
- Hs nêu
- HS quan sát
- HS thảo luận từng đôi một
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Hs làm phiếu HT
- Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành
* ý kiến đúng là: đ
Tự nhiên và xã hội
Tiết 21 : Cuộc sống xung quanh
( Mức độ tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường : Liên hệ )
 I. Mục tiêu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở Mô tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thôn hay thành thị 
-GDKNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương. Phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn . Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
-GDBVMT - Biết được môi trường cộng đồng : cảnh quan tự nhiên , các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II . Phương tiện dạy học 
	GV : Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân
	HS : VBT
III. Tiến trình dạy -học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ : An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
- Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Khám phá : 
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìmhiểu bài Cuộc sống xung quanh (.T1)
 Kết nối 
v Hoạt động 1: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
v Hoạt động 2: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
- Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
- GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Thực hành:
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
- Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
Vận dụng :
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
- Hơm nay học bài gì ?
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
- Hát
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.
- HS thi đua.
Thủ công
Tiết 21 :Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp ,cắt ,dán phong bì
- Gấp cắt dán được phong bì .Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng ,phẳng .Phong bì có thể chưa cân đối .
Với HS khéo tay :
+Gấp cắt dán được phong bì .Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng , phẳng .Phong bì có thể cân đối .
II . Phương tiện dạy học 
	GV : Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước, tờ giấy màu HCN
	HS : Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, giấy thủ công
III . Tiến trình dạy -học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu 
b) Hoạt động 1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
- Phong bì có hình gì ?
- Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
- So sánh kích thước thiếp chúc mừng và phong bì
c) Hoạt động 2 : GV HD mẫu
+ Bước 1 : Gấp phong bì
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công 
( giấy màu ) gấp thành hai phần theo chiều rộng như H1
- Gấp hai bê H2, mỗi bên vào khoảng một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp
- Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo bốn góc như H3 để lấy đường dấu gấp
+ Bước 2 : Cắt phong bì
- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần ghạch chéo ở H4 được H5
+ Bước 3 : Dán thành phong bì
- Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được chiếc phong bì
4. Củng cổ ,dặn dò 
- Về nhà tập gấp lại
5. Nhận xét tuyên dương 
- GV nhận xét tiết học
- Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, giấy thủ công
+ HS quan sát phong bì mẫu
- Phong bì có HCN
- Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận, mặt sau dán theo hai cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng
- HS so sánh
+ HS quan sát
+ HS tập gấp
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC GẤP CẮT DÁN PHONG BÌ
Hoạt động tập thể tuần 21
I. Mục tiêu 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II . Thực hiện 
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. 
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Hạn chế : Một số bạn chưa có sách Tiếng Việt tập II
3.Công tác tuần tới:
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học
 4.Khen : 
Khen các bạn đạt kết quả cao 
Hoạt động ngoài giờ
 Tìm hiểu tết cổ truyền Việt nam
I. Mục tiêu
Giáo dục học sinh biết phong tục tập quán của dân tộc
- Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt 
ý thức sống hòa mình với cộng đồng mọi dân tộc	.
II. Các hoạt động dạy học	
-Giáo viên giới thiệu về tết cổ truyền Việt nam –Còn gọi là tết Nguyên đán ( Ngày đầu năm mới )
-Giáo viên kể về các trò chơi dân gian nhân dịp tết cổ truyền của người Việt .sự tích cây nêu ; chuyện bánh chưng bánh dày,,.,Mừng tuồi nhân dịp năm mới,
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về tết cổ truyển Việt nam 
- Giáo viên nhận xét chung –binh chọn tổ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ,khen trước lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_ng.doc