Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 29

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 29

TUẦN 29

Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011

Chào cờ

TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 29

------------------------------------------------

Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA

 (Theo Nguyễn Quang Hách)

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường đi lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

3. Học thuộc lòng đoạn cuối bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa SGK, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 45 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Triển khai kế hoạch tuần 29
------------------------------------------------
Tập đọc
Đường đi Sa Pa
 (Theo Nguyễn Quang Hách)
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường đi lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái...
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Học thuộc lòng đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1’
1’
10’
A. Tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra: Không
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt.
16’
- GV nghe, sửa cách phát âm, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung đượcvề mỗi bức tranh ? 
+ Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có cảm giác như đi trong nắng, những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những cây âm âm, giữa cảnh vật rực rỡ sắc màu.
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe. chơi đùa, người ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt.
+ Đoạn 3:Ơ Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi: Thoắt cái,  quí hiếm.
+ Nhưng bức tranh phong cảnh bằng lời thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế đó ?
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
- Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
- Những con ngựa nhiều màu sắc ...
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt 
+Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà kỳ diệu của thiên nhiên ?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
+Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Sa Pa quả là món quà kỳ diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
10’
2’
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:(10phút)
-3 em đọc nối 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhẩm học thuộc lòngđoạn văn cuối bài
3. Củng cố,, dặn dò:
+Qua bài văn,em thấy Sa Pa có nét gì độc đáo?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học thuộc lòng đoạn cuối bài,đọc trước bài Trăng ơi từ đâu đến?
-------------------------------------------------
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng
 ------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách ôn lại cách viết tỉ số của 2 số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học: 
3’
1’
32’
A. Kiểm tra:
 Kiểm tra trong giờ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu .
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- Đọc đầu bài, quy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) c) 
b) d) 
- 1 em lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
- Kẻ bảng ở SGK vào vở.
- Làm ở giấy nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
+ Bài 3: 
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: tương tự như bài 3.
+ Bài 5:
- Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài vào phiếu học tập.
Chiều rộng
Chiều dài
? m
? m
8 m
32 m
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
1’
*Bài tập dành cho HS khỏ giỏi:
Bài 11: Huy có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Giải
Huy cú số bi xanh là: 48 : 2 = 24 (bi)
Ta cú sơ đồ biểu thị số bi vàng và tổng của số bi xanh và bi đỏ với tổng là 48 và tỉ số là 1:5 (HS tự vẽ):
Huy cú số bi vàng là: 48 : (1 + 5) x 1 = 8 (bi)
Huy cú số bi đỏ là: 48 - (24 + 8) = 16 (bi)
 Đỏp số: ...........
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
---------------------------------------------------------
Lịch sử
Quang Trung đại phá quânThanh (năm 1789)
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II. Đồ dùng:
- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
4’
1’
15’
A. Kiểm tra:
 + ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?(Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra các mốc thời gian:
+ Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân (1788).
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu (1789).
+ Mờ sáng ngày mồng 5 Tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa.
17’
3’
- Dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS để thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.
(Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp Tết)
=> GV chốt lại: Ngày nay cứ đến ngày 5 Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Cả lớp nghe GV giảng.
=> Bài học (SGK)
- Đọc lại bài học.
3. Củng cố , dặn dò:
+Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?(Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy)
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Lắp xe nôi ( Tiết 1)
A. Mục tiêu: 
      - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
      - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
      - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
B. Đồ dùng dạy học
      - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
      - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy học
3’
32’
1’
I- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh
II- Dạy bài mới
+ HĐ3: Học sinh thực hành lắp xe nôi.
a) Học sinh chọn chi tiết
- Cho học sinh chọn chi tiết và xếp riêng từng loại và nắp hộp
- GV kiểm tra và giúp học sinh chọn đúng
b) Lắp từng bộ phận
- Gọi một em đọc lại phần ghi nhớ
- Cho HS quan sát kĩ hình mẫu và hỏi để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- Cho học sinh thực hành lắp từng bộ phận
- Giáo viên đi đến từng em quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng
c) Lắp giáp xe nôi
- Nhắc học sinh phải lắp theo quy trình trong sách giáo khoa.
- Chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch
- Lắp xong cần phải kiểm tra sự chuyển động của xe
+ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập .
- Cho học sinh trng bày sản phẩm
- Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Cho học sinh tự đánh giá sản phẩm
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Cho học sinh tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
D. Củng cố .
 - Chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài sau
- Học sinh chọn các chi tiết và xếp riêng vào nắp hộp 
- Vài em nhắc lại ghi nhớ
- Học sinh quan sát
- Để lắp được xe cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
- Học sinh thực hành lắp giáp từng bộ phận 
 - Thực hành lắp giáp xe nôi 
 - Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đánh giá sản phẩm thực hành 
- Tháo các chi tiết và xếp gọn vào.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu( Bổ sung)
Ôn tập
I.Mục tiờu:
-Củng cố cho HS những kiến thức cề câu khiến.
-Rèn cho HS kĩ năng đặt câu.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
3’
2.Kiểm tra bài cũ
Câu khiến dùng để làm gì?
-GV nhận xét.
-HS nêu
1’
32’
3.Bài mới.
-Giới thiệu bài
-Nội dung
Bài 1: Cỏch đặt cõu khiến theo yờu cầu dưới đõy:
Cõu khiến cú từ đừng ( hoặc chớ, nờn, phải ) ở trước động từ làm vị ngữ
Cõu khiến cú từ lờn ( hoặc đi, thụi) ở cuối cõu.
Cõu khiến cú từ đề nghị ở đầu cõu.
Bài 2: Nờu tỡnh huống cú thể dựng cõu khiến ở bài tập 1
Bài 3: Thờm từ cầu khiến để chuyển cõu kể Nam về thành cõu khiến , theo cỏc cỏch sau:
a)Thờm một trong cỏc từ đừng , chớ, nờn , phải vào trước động từ.
b)Thờm cỏc từ đi, thụi nào vào sau động từ
c)Thờm từ đề nghị vào trước chủ ngữ.
-HS tiếp nối đặt câu
-HS làm bài tập vào vở
1’
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây
I. Mục tiêu:
	- Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học.
	- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm – phương tiện:
	Sân trường, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
6’
15’
10’
1. Phần mở đầu:
- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung dạy học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Một số động tác khởi động.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 
+ GV hướng dẫn cách đá cầubằng mu bàn chân.
- GV Cho HS thực hiện chơi thử.
- GV theo dõi và  ... iờ học.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
3’
1’
32’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong giờ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn luyện tập: 
+ Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài tập, làm tính vào giấy nháp.
- HS kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
1’
+ Bài 2:
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ, làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài vào phiếu học tập.
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
738
?
? 
Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820.
Số thứ hai: 82.
+ Bài 3: Tương tự.
- Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
+ Bài 4: 
- Đọc đầu bài, vẽ sơ đồ và giải.
GV nhận xét, chấm bài cho HS.
*Bài tập dành cho HS khá giỏi:
Tìm hai số có hiệu là 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và số dư là 3.
3. Củng cố – dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 
(840 : 4) x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đầu: 315 m.
Đoạn sau: 525 m.
-HS lên bảng làm bài
--------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 116, 117 SGK.
	- Sưu tầm cây thật sống ở những nơi khô cạn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1’
1’
15’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh hoặc cây thật đã sưu tầm.
- Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy.
15’
2’
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
=> Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
- GV nêu yêu cầu và nêu các câu hỏi cho HS:
- Quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi:
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước
- Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
? Tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của nó trong trồng trọt
- Nêu ví dụ.
- Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng.
- Giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn.
- Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây chóng lớn.
- Khi quả chín cây cần ít nước hơn.
+ Ngô, mía,  cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc.
+ Vườn rau, hoa tưới đủ nước thường xuyên.
=> Kết luận: (SGK).
- 3 – 4 em đọc kết luận.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Phiếu khổ to ghi dàn ý.
	- Tranh minh họa SGK, tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
3’
1’
10’
23’
A. Kiểm tra: 
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc bài văn mẫu, phân đoạn bài văn.
- 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu, suy nghĩ phân đoạn bài văn và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
-3, 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn tả con vật nuôi em biết.
- 1 số HS làm vào giấy khổ to.Đoc bài
- GV nhận xét.
- Chọn 1, 2 dàn ý tốt viết lên bảng lớp để lớp tham khảo.
VD: Dàn ý tả con mèo.
1) Mở bài: Giới thiệu về con mèo.
2) Thân bài:
a) Ngoại hình của con mèo:
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Bốn chân
- Cái đuôi
- Đôi mắt
- Bộ ria
b) Hoạt động chính của con mèo:
- Hoạt động bắt chuột:
+ Động tác rình:
+ Động tác vồ:
c) Hoạt động đùa giỡn của con mèo:
3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con mèo.
2’
GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết của mình”
5. Củng cố , dặn dò:
+ Em hãy nêu bố cục bài văn miêu tả con vật ?
- Nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn( Bổ sung)
Ôn tập: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
3’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?
-Gv nhận xét
1’
32’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung
Đề bài: Lập dàn ý tả một chú chó hoặc một chú mèo đáng yêu
-HD học sinh lập dàn ý
?Con cho này thuộc loại chó gì?Tên gọi của nó là gì?
?Chú cho này có đặc gì nổi bật đáng yêu?( Hình dáng màu sắc ra sao?Chú có những thói quen gì?Chú chó này khôn như thế nào?
?Em có thích chú chó này khồng?Em quan tâm chăm sóc nó ra sao?
-Gv chữa bài cụ thể
-HS lập dàn bài cụ thể
1’
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------
Toán ( Bổ sung)
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS những kiến thức về toán tìm “ Hai số khi biết tổng - tỉ, hiệu -tỉ ” của hai số.
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bì cũ.
-Nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ?
-GV nhận xét.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1: Mẹ em trả hết tất cả 84600 đồng để mua một số trái cây gồm cam, táo và lê. Táo giá 2100 đồng 1 quả, cam giá 1600 đồng 1 quả và lê giá 3500 đồng một quả. Biết mẹ em đã mua số cam bằng 2 lần số táo và số táo bằng 2 lần số lê. Tìm số quả mỗi loại mẹ em đã mua.
Giải
Vỡ mẹ đó mua số cam bằng hai lần số tỏo và số tỏo bằng 2 lần số lờ nờn nếu coi số lờ mẹ mua là 1 phần thỡ số tỏo là 2 phần và số cam là 2 x 2 = 4 (phần) như thế.
Nếu coi 1 quả lờ, 2 quả tỏo và 4 quả cam là một “tỳi” thỡ mỗi “tỳi” mua mẹ phải trả số tiền là:
3500 + 2100 x 2 + 1600 x 4 = 14100 (đồng)
Mẹ phải trả hết 84600 đồng tức là mẹ đó mua số “tỳi” là: 84600 : 14100 = 6 (tỳi)
Mẹ mua số lờ là: 6 x 1 = 6 (quả)
Mẹ mua số tỏo là: 6 x 2 = 12 (quả)
Mẹ mua số cam là: 6 x 4 = 24 (quả)
Đỏp số: ..........
Bài 2: Một nụng trường nuụi 325 con bũ. Biết số bũ sữa gấp rưỡi số bũ thường, tỡm số bũ mỗi loại (223 BDHSG).
Giải
Vỡ số bũ sữa gấp rưỡi số bũ thường và tổng số bũ là 325 con nờn ta cú sơ đồ (HS tự vẽ)
Số bũ thường là:
325 : (2 + 3) x 2 = 130 (con)
Số bũ sữa là:
325 - 130 = 195 (con)
Đỏp số: ..............
Bài 3: Năm nay con 25 tuổi, nếu tính sang năm thì tuổi cha gấp 2 lần tuổi con hiện nay. Hỏi lúc cha bao nhiêu tuổi thì tuổi con bằng tuổi cha?
Giải
Sang năm tuổi của con là: 25 + 1 = 26 (tuổi)
Sang năm tuổi của cha là: 25 x 2 = 50 (tuổi)
Cha hơn con số tuổi là: 50 - 26 = 24 (tuổi)
Vỡ hiệu tuổi cha và tuổi con luụn khụng đổi nờn khi tuổi con bằng ẳ tuổi cha thỡ cha vẫn hơn con 24 tuổi. Ta cú sơ đồ khi đú (HS tự vẽ với tỉ số là ẳ và hiệu là 24 tuổi)
Khi tuổi con bằng ẳ tuổi cha thỡ tuổi cha là:
24 : (4 - 1) x 4 = 32 (tuổi)
Đỏp số: 32 tuổi.
Bài 4: Một lớp có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 12 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó.
-GV chữa bài nhanạ xét.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
Giải
Vỡ số học sinh nam bằng số học sinh nữ nờn nếu coi số học sinh nam là 3 phần bằng nhau thỡ số học sinh nữ là 5 phần như thế và hiệu là 12 bạn. 
Ta cú sơ đồ (HS tự vẽ với tỉ số là 3:5 và hiệu là 12).
Số học sinh nam là: 12 : (5-3 ) x 3 = 18 (bạn)
Số học sinh nữ là: 18 + 12 = 30 (bạn)
Đỏp số: 18 bạn nam và 30 bạn nữ.
-------------------------------------------------------
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 29
A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thâncũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 -Tổng hợp số điểm tốt trong đợt thi đua.
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
5’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập : Số điểm tốt:
- Nề nếp: 
- Đạo đức: 
- Văn thể : 
- Vệ sinh: 
8’
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Thi đua lập thành tích mừng Đảng mừng xuân
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
8’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.
--------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29.doc