Môn: Tập đọc
Bài :ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (TL được CH 1,2, 3, 4).
GDMT (Khai thác T.tiếp): .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa cho bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Môn: Tập đọc Bài :ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (TL được CH 1,2, 3, 4). _ GDMT (Khai thác T.tiếp): . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa cho bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động1: Luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. *Cách tiến hành: -Đọc diễn cảm bài văn. -HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a.Đọc từng câu: -HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm. b.Đọc từng đoạn trước lớp: -HD cách ngắt giọng các câu. +Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà// +Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//. -Goị một em đọc phần chú giải. -Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. -Theo dõi -giúp đỡ HS đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. e.Đọc đồng thanh. Tiết 2 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Oâng mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: +Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? +Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? +Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay? +Oâng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? +Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi? 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Theo dõi -Nối tiếp từng câu. -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài -Đọc từ chú giải. -Lần lượt HS đọc trong nhóm -Nhận xét bạn đọc. -Cử đại diện từng nhóm thi đọc. -Cả lớp đọc đoạn 3 -HS đọc từng đoạn -Thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo nghễ ôâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quét đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi. Oâng đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. -Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất chắc. -Khi ông thấy thần gió đến hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. -HS nêu Oâng Mạnh -Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: : BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Quan sát, vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -Giới thiệu các tấm bìa. -Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng hỏi +3 được lấy mấy lần? +Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? +Ta viết thế nào? -Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? -Đây là bảng nhân 3 -Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả -3 được lấy 2 lần -Mỗi lần lấy 3 chấm tròn -Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu -3 nhân 2 bằng 6 -Đọc 3 x 2 = 6 - Tương tự HS nêu được hết Bảng nhân 3 -Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1/ BT1: Tính nhẩm: - HS làm bảng con -Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh: 2/ BT2: Giải toán. -Gọi 1 em đọc đề bài -Nhận xét. 3/ BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống: -Gọi HS đọc dãy số – nhận xét. -Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn? -Gọi HS đếm thêm 3. + Từ 3 à30 + Đếm bớt từ 30 à 3 -Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số. -Làm bảng con từng phép tính. -2 em lên điền kết quả 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 -1 em đọc đề bài -Tự tóm tắt và giải 3 x 10 = 30 ( HS) ĐS: 30 HS. -Đọc : 3, 6 ,9 -Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30. - 5 – 10 HS đếm được. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT2 HS: - Xem trước bài Môn: Tập viết Bài: Q -QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết viết đúng chữ Q (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ -Biết ứng dụng cụm từ “ Quê hương tươi đẹp” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa cho bài học; phiếu bài tập; bảng phu.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (Q) *Mục tiêu: Biết viết chữ Q (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. *Cách tiến hành: a.HD HS quan sát và nhận xét. +Chữ Q (hoa) cỡ vừa mấy li? +Gồm mấy nét? +Nét 1 giống chữ nào đã học? +Nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn -Cách viết +Nét 1: viết như chữ O +Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB trên ĐK2. b.HD HS viết trên bảng con: -Nhận xét uốn nắn *HD HS viết cụm từ ứng dụng. -Giải thích ứng dụng. * HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. + Các chữ Q, h, g cao mấy li? + Cách chữ : đ, p cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Các chữ còn lại cao mấy li? + Khoảng cách giữa các chữ thế nào? + Viết mẫu chữ quê lên dòng kẻ. * HD HS viết bảng con -Nhận xét uốn nắn. -Chấm – chữa bài. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -5 li-2 nét -Chữ O -Tập viết chữ Q 2, 3 lần. -1 em đọc cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. -Cao 2,5 li -Cao 2 li -Cao 1,5 li -Cao 1 li Bằng khoảng cách con chữ O -Quan sát Viết bảng con chữ quên 2 lần. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Môn: Chính tả Bài: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ gió. Biết trình bày thơ 7 chữ. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn -phân biệt s/x, iêc/ iêt. * GDMT: Qua tính cách nhân vật, GD HS yêu quí môi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa cho bài học; phiếu bài tập; bảng phu.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: HD viết chính ta.û *Mục tiêu: Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ gió. a.HD HS chuẩn bị. -Đọc 1 lần bài thơ gió -Tìm hiểu nội dung bài viết * GDMT: Hỏi: +Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy? + Nhấn mạnh: Thiên nhiên quanh ta rất đẹp, các em muốn nó đẹp và đáng yêu như vậy mãi thì chúng ta cần có ý thức giữ gìn nó. b.HD HS nhận xét: -Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng? -Những chữ nào có dấu hỏi, ngã? -Cho HS viết từ khó vào bảng con.ư c.GV dọc: -Chấm - chữa bài. -Chấm từ 5 - 7 HS -Nhận xét bài chấm. *Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. *Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập. - HD làm bài 2b, BT3 a +Gọi vài em lên bảng làm -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na. -Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. -Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi. -Viết bảng con: mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, -HS viết bài vào vở. -HS làm vào vở. -Thi làm bài đúng nhanh -Lớp nhận xét -Cả lớp làm bảng con -Nước chảy rất mạnh: chảy xiết -Tai nghe rất kém - tai điếc. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1. -Thuộc bảng nhân 3. 2. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Quan sát, vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1/ Bài 1: số ? -HD HS tự làm: -Nhận xét. 5/ Bài 5: Số ? HD HS làm bài. -Các em có nhận xét gì về các dãy số này 3, 6, 9, 12, 15 10, 12, 14, 16, 18 -Nhận xét. -Làm vào vở – chữa bài và nhận xét. -Làm-sửa bài 3, 6, 9, 12, 15 10. 12, 14, 16, 18 21, 24, 27, 30, 33 Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3 Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 2 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động củ ... của bạn trong câu chuyện được kể. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa cho bài học; phiếu bài tập; bảng phu.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: -Theo tranh SGK trang 42. -Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận. +Tranh vẽ gì? Điều gì có thể xảy ra? +Có lần nào em hành động như tình huống đo không? +Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào? *Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy. *Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. *Mục tiêu: Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện GT. -Treo tranh trang 43. -HD HS quan sát và nêu câu hỏi về từng bức tranh.. Ví dụ: +Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơû đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? *Hoạt động 3: Củng cố kiến thức. *Mục tiêu: HD cho học sinh nắm lại kiến thức đã học. *Cách tiến hành: +Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ +Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. -GV đánh giá. Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Làm việc theo cặp. -Quan sát. -Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường. -Làm vịêc cả lớp. -Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. -HS vẽ 1 phương tiện giao thông 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: -1 số HS trình bày trước lớp. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1. -Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trường hợp đơn giản. 2. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: thực hành làm toán Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1/ BT1: Tính nhẩm: a.Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết qua.û b.Cho HS làm theo từng cột tính các em có nhận xét gì về từng cột tính -Nhận xét. 2/ BT2: Tính (theo mẫu): -HS trả lời cá nhân. -Cả hai phép nhân đều có tích là 6. vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi. -Làm mẫu rồi chữa. 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36+14 =100 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 3/ BT3: Giải toán. -Một em đọc đề tóm tắt và giải. -BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng 4 x 3 = ? A. 7 C. 12 B. 1 D. 43 -Theo dõi nhận xét. Tóm tắt: Mỗi em : 4 quyển 5 em : .. quyển ? Giải 5 em mượn số sách la:ø 4 x 5 = 20 ( quyển) Đáp số: 20 quyển -Tự làm bài – chữa bài -Khoanh tròn chữ c III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT4 HS: - Xem trước bài Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Môn: Chính tả Bài: MƯA BÓNG MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập có âm vần dễ lẫn – phân biệt s/x, iêc/ iêt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa cho bài học; phiếu bài tập; bảng phu.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: HD nghe – viết. *Mục tiêu: Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ “ Mưa bóng mây” *Cách tiến hành: a.HD HS chuẩn bị -Đọc diễn cảm bài thơ1 lần -Giúp HS nắm nội dung bài thơ +Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? +Mưa bóng mây có điểm gì lạ? +Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? b.HD HS nhận xét: -Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? -Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay -Cho HS viết từ khó vào bảng con. c.GV dọc cho HS ghi bài vào vở: -Thu chấm và sửa bài. *Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. *Mục tiêu: Phân biệt s/x, iêc/ iêt. *Cách tiến hành: -BT2: ( lựa chọn); nêu yêu cầu. +GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ -gọi vài em lên bảng. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà -2, 3 HS đọc lại -Mưa bóng mây -Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười. -3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5 chữ.. -Cười – ướt – thoáng – tay. -HS viết bảng con: thoáng, cười, tay, dung dăng. -HS viết bài. -Lớp làm vào vở. -Vài em đọc kết quả. a.sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót. b.chiết cành, chiếc lá nhớ tiếc, tiết kiệm KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: : BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Quan sát, vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -Giới thiệu các tấm bìa. -Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng hỏi +5 được lấy mấy lần? +Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? +Ta viết thế nào? Tương tự 5 x 3; 5x4; ..5x10 = 50 - Đây là bảng nhân 5 - HD HS đọc bảng nhân 5. -5 được lấy 2 lần -Mỗi lần lấy 5 chấm tròn -Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10 -5 x 2 = 10 -Đọc năm nhân 2 bằng mười. -Đọc lần lượt bảng nhân 5 à xung phong đọc thuộc lòng. 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1/ BT1: Tính nhẩm: -HS tự làm rồi chữa bài -Nhận xét. 2/ BT2: Giải toán. -Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải. 3/ BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng: -Cho HS đọc xuôi –ngược. (Các số cần điền là: 20, 25, 35, 40, 45) -Nhận xét biểu dương. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 -1 HS đọc đề bài. Giải Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là: 5 x 4 = 20 (ngày) ĐS: 20 ngày -Thực hành cá nhân. -4 em đếm xuôi- 4 em đếm ngược III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ. HS: - Xem trước bài Môn: Tập Làm Văn Bài : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). -Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa he (BT2)ø. *GDMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa cho bài học; phiếu bài tập; bảng phu.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt độïng 1: HD làm BT. *Mục tiêu: HS biết được các mùa trong năm. *Cách tiến hành: BT1: (miệng) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Yêu cầu HS thảo luận từng cặp -Lớp và GV nhận xét, kết luận. a.Những dấu hiệu báo mùa xuân đến. - GV cho lớp nhận xét – bổ sung b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh. * BT2: (viết) - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi. -GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý. -Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. *GDMT: Sau khi HS trình bày bài viết, GV nhấn mạnh: Môi trường xung quanh ta rất đẹp, muôn loài sống tốt được là nhờ có MT trong lành. Ý thức được điều đó các em cần luôn giữ cho môi trường được trong lành. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -2 em đọc – lớp đọc thầm theo. -Từng cặp thảo luận. -Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các loài hoa. -Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. -Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ ...rặng dâm bụt sắp có nụ. -Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa đầy ánh nắng. -Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới. -HS đọc -lớp đọc thầm theo -HS làm bài vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
Tài liệu đính kèm: