Môn: Tập đọc
Bài : CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống (TL được CH 1,2,4).
GDMT: GD ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để có cuộc sống đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Môn: Tập đọc Bài : CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống (TL được CH 1,2,4). _ GDMT: GD ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để có cuộc sống đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoa.ï III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: HS biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *Cách tiến hành: -Đọc mẫu toàn bài -HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -HD phát âm từ khò: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch, cỗ bập bùng. -Đọc từng đoạn trước lớp: -HDHS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu -Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. _ GDMT: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều gắn bó với con người. Vì thế, các em cần ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để có cuộc sống đẹp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: HS hiểuđược 4 mùa trong năm. -Cho học sinh đọc từng đoạn và trả lời: + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông? +Mùa xuân có gì thay đổi theo lời bà Đất? + Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? + Em thích mùa nào nhất? Tại sao? 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà -Theo dõi. - đọc lại bài. -HS nối tiếp đọc từng câu -Đọc từ khó -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn // + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc// -HS trong nhóm hs khác nghe góp ý. -Cử đại diện từng nhóm thi đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh -Tượng trưng cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. -Xuân về, vườn cây nàocũng đâm chồi nảy lộc.Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. -Mùa thu: có vườn bưởi chín vàng, có thêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, hs nhớ ngày tựu trường. -Mùa đông: có bếp lửa bập bùng, bếp lửa nhà sàn, giấc gủ ấm trong chăn. Aáp ủmầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. -Nhiều hs phát biểu. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Nhận biết tổng của nhiều số. 2. Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Đàm thoại – quan sát Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS a.Gọi hs nêu cách tính *2 cộng 3 bằng 5 *5 cộng 4 bằng 9 viết 9 b.Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 -HDHS tính và nêu cách tính. * 2 cộng 4 bằng 6 cộng 0,bằng 6 viết 6 *1 cộng 3 bằng 4; 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 c.Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng. 15+46+29+8 rồi hướng dẫn HS tính và nêu cách tính. -Tính và đọc: “2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2, 3, 4 bằng 9”. -Vài em nêu lại cách tính. * 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2. * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7,7 thêm 2 bằng 9, viết 9 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1.BT 1: tính -Cho hs làm trong vở -Gọi hs chữa bài -gọi hs đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. -Các em có nhận xét gì về tổng của các số 6+6+6+6=24 2.BT 2: Tính: -HS làm vào vở -Chữa bài gọi học sinh nêu cách tính -Tổng của các số hạngbằng nhau đó là: 3.Bài 3: Số ? -HDHS nhìn vào hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm ( ở trong vở ) +Tổng của 3, 6, 5 bằng 14 +Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 Các số hạng đều bằng 6 -Làm bài tập vào vở Chữa bài-nêu cách tính -Làm bài – chữa bài +12kg cộng 12kg cộng 12kg bằng 36kg -Các số hạng bằng nhau 5l+5l+5l+5l bằng 20l III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT2 HS: - Xem trước bài Môn: Tập viết Bài : P- PHONG CẢNH HẤP DẪN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết viết chữ P hoa theo chữ cỡ vừa và nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: + Phong (1 dòng cở cỡ vừa và 1 dòng cở nhỏ); Phong cảnh hấp dẫn (3 Lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ hàng bảng lớp, bảng chữ mẫu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: HDHS viết chữ P hoa *Mục tiêu: Biết viết chữ P hoa theo chữ cỡ vừa và nhỏ. *Cách tiến hành: a.HDHS quan sát và nhận xét chữ P +Chữ P cỡ vừa cao mấy li? +Gồm 2 nét – nét 1 giống nét chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 dấu uốn vào trong không đều nhau. -Cách viết: +Nét 1:ĐB trên ĐK6 viết nét móc ngược trái như nét chữ B, ĐB trên ĐK2 +Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1 lia bút trên ĐK5 viết nét congtrên có hai đầu uốn vào trong, ĐB ở giữaĐK4 và ĐK5. -Viết mẫu chữ P lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. -HDHS viết trên bảng con: -Nhận xét uốn nắn; -Nhắc lại qui trình viết *HD viết cụm từ ứng dụng -Giảng từ ứng dụng. -HDHS quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận xét. +Độ cao chữ p, h, g mấy ô li? +Chữ p, d cao mấy li?Các chữ còn lại cao mấy li? +Cách đặt dấu thanh -Dấu hỏi đặt trên a, dấu sắc, ngã đặt trên â +Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng 1 chữ o. -Nêu yêu cầu viết ( xem vở TV ) * Chấm- chữa bài ( 5- 7 em ) 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà -5 li -Viết bảng con 2, 3 lần -1 em đọc từ ứng dụng “ phong cảnh hấp dẫn “ -2,5 li -2 li -1 li * HS viết từng phần vào vở -Viết 2 lần: P P PHONG PHONG CẢNH HẤP DẪN Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Môn: Chính tả Bài : CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -HS Chép lại chính xác 1 đoạn trích trong chuyện bốn mùa biết viết hoa đúng tên riêng. - Làm được bài tập 2b; 3b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV Ghi sẳn câu hỏi bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: HD tập chép. *Mục tiêu: Chép lại chính xác 1 đoạn trích trong chuyện bốn mùa. *Cách tiến hành: -HDHS chuẩn bị -Đọc đoạn chép trên bảng +Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa +Bà Đất nói gì? -HDHS nhận xét +Đoạn chép có những tên riêng nào? +Những tên riêng ấy phải viết thế nào? -HD viết bảng con: Xuân, Hạ, Thu, Đông, tựu trường, ấp ủ -Chép bài vào vơ.û Theo dõi – uốn nắn -Chấm - chữa bài: Chấm 5-7 bài *Hoạt động 2: HDHS làm bài tập chính ta.û *Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập. *Cách tiến hành: -BT2 ( tự chọn ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Chọn cho hs BT2a. -HD cho học sinh làm bài. -Theo dõi nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Vài em đọc bài. -Lời bà Đất. -Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người. 1 vẽ, đều có ích, đều đáng yêu. -Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Viết hoa chữ cái đầu câu. -Viết bảng con. -Chép bài vào vở. -Tự chữa lỗi bằng bút chì. -Điền vào chỗ trống l/n -Cả lớp làm vào vở. -2 em làm BT trên bảng -Nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu cần đạt: 1. - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc, viết ký hiệu của phép nhân 2. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: hỏi- quan sát – trả lời Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS a.Cho HS lấy tấm bìa có hai chấm tròn * Tấm bìa có mấy chấm tròn? -Cho học sinh lấy 5 chấm tròn và hỏi? +Có 5 tấm bìa mỗi tấm đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng 2+2+2+2+2= 10 -HDHS nhận xét. -Tổng 2+2+2+2+2 có 5 sốhạng, mổi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tồng 2+2+2+2+2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên 2+2+2+2+2=10 -Nêu tiếp cách đọc: 2 x 5 =10 ( đọc: hai nhân năm bằng mười) Viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 làn. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. -Lấy 5 tấm bìa 2 chấm tròn, có 10 chấm tròn -HS lấy 5 chấm tròn -Vài em đọc: hai nhân năm bằng mười. 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1.Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): a.4 được lấy 2 lần tức là: 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 -Phần b, c tương tự 2.Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) -GV nhận xét cho điểm Đọc 4 nhân 2 bằng 8 Viết phép nhân theo mẫu a) 4+4+4+4+4= 20 4 x 5 = 20 9+9+9= 27 9 x 3 = 27 10+10+10+10+10= 50 10 x 5 = 50 III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT2 HS: - Xem trước bài Môn: Thủ công ... xét lại ý chính của nội dung. *1: Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại. * 2: Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất. * 3: Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất. *Hoạt động 2: Trình bày tư liệu. *Mục tiêu: Biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. *Cách tiến hành: -Gv gợi ý. -Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . Mỗi khi nhặt của rơi, Em ngoan tìm trả cho người, không tham. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. - Hai HS đóng vai, lớp theo dõi và nhận xét tình huống. - 3nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi. -Cả lớp nhận xét. -Thực hiện. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Tự nhiên & xã hội Bài : ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kể tên các loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. -Nhận biết 1 số biển báo giao thông. -HS khá: Biết sự cần thiết phải có 1 số biển báo giao thông trên đường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh minh họa cho bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Quan sát tranh. *Mục tiêu: Biết được các loại đường giao thông. *Cách tiến hành: * Bước 1: treo tranh T40 H1, H2. -HD quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Kết luận : Đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. *Hoạt động 2: HD học sinh quan sát tranh. *Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi. *Cách tiến hành: -Cho học sinh làm việc theo cặp. -GV giới thiệu tranh. -HD học sinh quan sát tranh-trả lời câu hỏi. -Nhận xét, rút ra kết luận ghi lên bảng. -HD học sinh nhận biết một số biển báo *GV ghi kết luân lên bảng, gọi học sinh đọc lại. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS nêu. -Làm việc theo lớp. -Đọc lại cá nhân. -Làm việc theo cặp. -Quan sát tranh. -HS quan sát-trả lời. -Trả lời. -Đọc lại cá nhân. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Lập bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2. 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Vấn đáp, đàm thoại, Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -GT các tấm bìa mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn -Lấy 1 tấm gắn lên bảng và hỏi HS. Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 ta viết. 2 x 1 = 2 ( đọc là hai nhân một bằng hai ) -Gắn hai tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng. +2 được lấy mấy lần? Viết 2 x 2 = 2+2 = 4 Như vậy 2 x 2 bằng mấy? Viết 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 Gọi hs đọc 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 3 = 6 . 2 x 10 = 20 -GT đây là bảng nhân hai. Chỉ bảng nhân 2 cho hs đọc xuôi ngược, đọc cách quãng. -2 lần. -2 x 2 bằng 4. -Hai nhân một bằng hai -Hai nhân hai bằng bốn - Đọc nhiều lần. -Đọc đồng thanh, cá nhân đến thuộc. 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành – luyện tập Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 1/ BT1: Tính nhẫm: 2/ BT2: cho hs tự đọc và làm bài. +BT3: vẽ hình các ô trống bảng Các em có nhận xét gì về dãy số này? Tự làm-chữa bài. 2 x 2 = 4 .. 2 x 10 = 20 -Đọc và làm bài. 2 x 6 = 12 ( chân ) ĐS: 12 chân -Điền vào ô trống -Bắt đầu số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT2 HS: - Xem trước bài Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Chính tả Bài: THƯ TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dòng trong bài thơ Thư Trung Thu theo cách trình bày 5 chữ. -Làm đúng các bài tập 2b và 3b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: HDHS nghe viết. *Mục tiêu: Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dòng trong bài thơ Trung Thu. *Cách tiến hành: -Đọc 12 dòng thơ của Bác -Nội dung bài thơ nói điều gì? -HDHS nhận xét + Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? + ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, giữ gìn. -Đọc mỗi dòng hai lần cho HS viết. -Chấm – chữa bài, Chấm 5-7 bài *Hoạt động 2: HDHS làm BT. -BT2 ( lựa chọn ) + Chọn cho HS BT2b -Mời 3 hs lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng các vật trong tranh -GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. 5 cái tủ; 6 khúc gỗ; 7 cửa sổ; 8 con muỗi +BT3 ( lựa chọn ) Chọn cho HS BTb -Dán bảng 3, 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ, mời 3, 4 hs thi làm bài đúng nhanh -Nhận xét chốt lại a.Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -2 em đọc lại -BH rất yêu thích thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham.là chàu Bác Hồ. -Bác, các cháu. -Các chữ đầu dòng, Bác, HCM, là tên riêng chỉ người - HS viết bảng con -Viết vào vở -Tự chữa lỗi bằng bút dạ -Đổi chéo tập soát lỗi cho nhau -Lớp đọc thầm yêu cầu bài, quan sát tranh -viết vào vở tên các vật theo thứ tự trong hình vẽ thầm phát âm các tiếng. -Đọc kết quả – nhận xét -Lớp làm vào vở. -Thi làm bài – từng hs đọc kết quả. -nhận xét KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1. -Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. 2. -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2). Biết thừa số, tích. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: Quan sát, vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS - Gọi HS đọc bảng nhân 1/ Bài 1: Số ? Viết lên bảng 2 x 3 -Các phần còn lại học sinh tự làm 2/ Bài 2: Tính (theo mẫu): - Thuộc bảng nhân -Tự nêu cách làm viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 ta có: 2 x 3 -Viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 16dm 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg 1/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS 3/ Bài 3: Giải toán. -Cho hs đọc thầm bài toán nêu tóm tắt bằng lời rồi giải 5/ Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): -Cho hs thi đua gắn nhanh số thích hợpvào ô trống. -Nhận xét. Biểu dương học sinh làm đúng. -Giải bài toán Số bánh xe của 8 chiếc là: 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) ĐS: 16 bánh xe -Thực hành theo nhóm. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT2 HS: - Xem trước bài Môn: Tập làm văn Bài : ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Biết nghe và nói lời chào, lời tự giới thiệu về mình phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1; BT2). - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt độïng 1: HD làm BT. *Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết: điền đúng các lời đáp vào chỗ trống. * +Bài 1 ( miệng ) -Cho từng nhóm hs thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho hs cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, lịch sự, vui vẻ. +Bài tập 2 ( miệng ) -Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố em. Em sẽ nói như thế nào, xử sự như thế nào? ( trường hợp bố mẹ có ở nhà và trường hợp không có bố mẹ ở nhà ). -GV khuyến khích hs có những lời đối thoại đa dạng. -Nhận xét cho điểm a.Nếu bố mẹ có nhà, có thể nói cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ / cháu chào chú, bố mẹ có khách ạ. b.Bố mẹ đi vắng có thể nói cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ vừa đi, lát nữa mời chú quay lại có được không ạ. + Bài 3 ( viết ) Nêu yêu cầu - viết lời đáp của Nam vào vở. -Gợi ý cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ hiền thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. -GV nhận xét – bình chọn Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -1 em đọc yêu cầu -cả lớp đọc thầm -Quan sát từng tranh - đọc lời của chị phụ trách trong tranh 2. -Mỗi nhóm làm bài thực hành. -Nhận xét- bổ sung. -1 hs đọc yêu cầu bài - cả lớp đọc thầm lại. -3, 4 cặp hs thực hành tự giới thiệu -Đáp lại lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. -Nhận xét - bổ sung. -Lớp bình chọn lời ứng xử hay nhất -Điền lời đáp của Nam vào vở. -Vài em đọc bài viết -Cả lớp nhận xét chọn lời đáp đúng, hay.
Tài liệu đính kèm: