TOÁN.
TIẾT 31: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
- GV nhận xét cộng cho điểm .
- Củng cố nội dung bài cũ . Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15 - 3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
B. BÀI MỚI:
Tuần 7 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011. Chào cờ: toán. Tiết 31: Luyện tập. I. Mục tiêu bài học : - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải - GV nhận xét cộng cho điểm . - Củng cố nội dung bài cũ . Bài 3: Giải: Số học sinh trai lớp 2A là: 15 - 3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: Bài 1 : Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn quan hệ bằng nhau". - HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình (có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao). Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng làm *HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi". Bài giải: Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi * Bài 3 : 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. *Quan hệ "ngược" với bài 2 Anh hơn em 5 tuổi. Em kém anh 5 tuổi và ngược lại Bài giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi ** Bài 4 : HS quan sát SGK - 1 em đọc đề bài - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng 4 . Củng cố – dặn dò : - Củng cố nội dung bài học . - Nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . Tập đọc. Tiết 19+20 :Người tầy cũ. I. Mục tiêu bài học : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết nghỉ hơi đúng ở các câu. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ BTĐ. III. các hoạt động dạy học : Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài - Mua kính ? Qua câu chuyện các em thấy cậu bé trong bài là người như thế nào ? - GV nhận xét chho điểm . - Củng cố nội dung bài cũ . - Lười họcphì cười. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm: 2. Luyện đọc: - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu. 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + Xúc động, hình phạt (SGK) + Lễ phép : Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , đoạn,cả bài . e. Đọc ĐT (Đoạn 3) Tiết 2. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ? - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà. Câu hỏi 2: (1 HS đọc) - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy. Câu hỏi 3: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 2 Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt. Câu hỏi 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3 Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi. 4. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc theo vai . - Đọc phân vai (4 vai) - GV nhận xét + cho điểm . - Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. - HS bình chọn nhóm đọc hay nhất . 5. Củng cố dặn dò: ?- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo . - Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011. Tập đọc. Tiết 21: thời khoá biẻu. I. Mục tiêu bài học : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt II . Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ. - Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy học : A . Kiểm tra bài cũ: -Đọc mục lục sách. - 3HS đọc B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước). - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc). - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK. a. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu. *HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2 - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết. - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước). - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. c. Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xướng tên một ngày. *VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết). - Buổi sáng (thứ ba). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn. - Lớp đọc thầm thời khoá biểu - Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. - Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét. Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết (23 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học bổ xung - Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết (9 tiết) Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học tự chọn - Tiếng việt: 1 tiết (3 tiết) Ngoại ngữ: 2 tiết Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. 5. Củng cố dặn dò. - 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp - Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu. - Nhận xét chung tiết học. Toán. Tiết 33 : Luyện Tập. I . Mục tiêu bài học : Giúp HS: - Làm quen với cân đồng hồ và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn). - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. II . Đồ dùng dạy học: - Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ). - Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi III . hoạt động dạy học : a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 3 - GV nhận xét ghi điểm. - 1 em tóm tắt, 1 em giải. b. Bài mới: 1 . Giới thiệu bài : 2 . Thực hành: Bài 1: a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân - Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Cho HS thực hành. - 1 túi đường nặng 1kg. - Sách vở nặng 2kg. - Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg. - Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số). * Bài 2: Củng cố về biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời: - Câu đúng: b, c, g - GV nhận xét. - Câu sai: a, d, e Bài 3: Tính - 1 HS đọc yêu cầu. - Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg. - HS làm SGK, 4 HS lên bảng. 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg 8kg - 4kg + 9kg = 13kg 16kg + 2kg - 4kg =13kg Bài 4: HS đọc đề bài Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Gạo nếp và tẻ: 26kg Gạo tẻ : 16kg Gạo nếp : kg? Bài giải: - GV nhận xét Số kg gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10kg ** Bài 5: HS nhìn đọc đề toán ? Bài thuộc dạng toán nào. - Nhiều hơn. - HS tự giải vào vở . - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt - 1 em giải Tóm tắt: Con gà : 2kg Con ngỗng nặng hơn con gà : 3kg Con ngỗng nặng :.. kg ? - GVnhận xét Bài giải: Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5 ( kg ) Đáp số : 5 kg C. Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học : - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập .Chuẩn bị bài sau . Tự nhiên xã hội. Tiết 7 : Ăn uống đầy đủ. I . Mục tiêu bài học : - Sau bài học học sinh có thể hiểu ăn đủm uống đủ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. - Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất. II . Đồ dùng dạy học: - 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống). III . các Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : ? - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? - Gọi 2 HS - Tiếpbổ dưỡng. ? - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ? - Thức ăncơ thể. B . Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày. *Mục tiêu: - HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. - HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. *Cách tiến hành: Bước 1: - Quan sát tranh - HĐN2 - Nói về các bữa ăn của Hoa - H1 – H4 (SGK) - Liên hệ. Bước 2: Cả lớp - Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ? - 3 bữa chính. - Sáng, trưa, tối. - Đó là những bữa nào ? - Hàng ngày các em ăn mấy bữa ? - HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no). - Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát). - HS phát biểu. - Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ? - Uống nước – uổng đủ. - Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, th ... ọc. 1' 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng dọc. 50 - 60m ĐHHD: ĐHVT X X X X - Đi một vòng thở sâu 1 - 2' B. Phần cơ bản: * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn tân. - Lần 1 GV điều khiển - Lần 2 cán sự lớp điều khiển 2 – 3 lần 2 x 8 N X X X X X X X X X X X X X X X D * Động tác toàn thân . - GV nêu động tác vừa làm mẫu vừa giải thích động tác: - Lần 3 - 4 GV hô nhịp - Lần 5 thi theo tổ 4 – 5 lần ĐHTL: X X X X X X X X X X X X D * ôn 6 động tác thể dục đã học 2 lần 2 x 8 N ĐHTL: X X X X X X X X X X X X D + Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu + Lần 2 GV hô nhịp không làm mẫu - Đi đều 2 – 4 hàng dọc 4 – 5' C. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 – 10 lần - Nhảy thả lỏng 4 – 5 lần - Trò chơi diệt con vật có hại 1- 2' - GV hệ thống bài - nhận xét giờ học. 2' Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 34 : 6 cộng với 1 số : 6 + 5 I . Mục tiêu bài học : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dang 6+5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). - Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số). II . Đồ dùng dạy học: - 20 que tính. III . Các hoạt động dạy học: A . Kiểm tra bài cũ: B . Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 6+5 - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời. - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ? Tính: 6+5=11 Hay: 6 5 11 - HS tự tìm bảng các phép tính còn lại trong SGK. - GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK - Nêu miệng (nhận xét kết quả) 6 + 0 = 6 6 + 6 =12 6 + 7 = 13 7 + 6 = 13 Bài 2: Tính Cách tính, ghi kết quả thẳng cột - Gọi HS lên bảng chữa. _ 6 _ 6 _ 6 _ 7 _ 9 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 * Bài 3: Số - 3 HS lên bảng - HS học thuộc bảng 6 cộng với một số. - Lớp làm SGK 6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 ** Bài 4: Củng cố khái niệm "điểm ở trong điểm ở ngoài một hình" - Nêu miệng. - Có mấy điểm ở trong hình tròn? - 6 điểm - Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ? - 9 điểm - Có tất cả bai nhiêu điểm ? - Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là mấy điểm. - Số điểm có tất cả là: 6 + 9 = 15 (điểm). - 3 điểm (đó là số điểm) nhiều hơn hoặc tính 9 – 6 = 3 (điểm). Bài 5: > < = Tính chất đổi chỗ 2 số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. 7 + 6 = 6 + 7 8 + 8 > 7 + 8 6 + 9 - 5 < 11 8 + 6 - 10 > 3 3. Củng cố dặn dò. - Học thuộc bảng 6 cộng với một số. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 7 : Chữ hoa : E, Ê I . Mục tiêu bài học : 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II . Đồ dùng dạy học : - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em. III . các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con - Chữ hoa : Đ - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Đẹp trường , đẹp lớp. - Viết bảng con chữ : Đẹp B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát, nhận xét. - Chữ E cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong (gần giống như ở chữ C hoa) nhưng hẹp hơn rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thạo thành vòng soắn to ở đầu chữ và vòng soắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2. - Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. E Ê - HS quan sát theo dõi GV viết . - Hướng dẫn viết bảng con. - E, Ê (2 lượt) 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường ? - Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trường. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - m, ê, u, ư, ơ, e, r - Những chữ nào có độ cao 1,25 li ? - r - Những chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - E, y, g - Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ trường. - Giáo viên viết mẫu - HS quan sát 4. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - 1 dòng 2 chữ: E, ê cỡ vừa (5li) 1 dòng chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ (cao 2,5li). - 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ em cỡ nhỏ. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu trường em. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Hoạt động tập thể Học hát bài : Ước mơ tuổi thần tiên Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Tiết 7 : Kể ngắn theo tranh Luyện tập về thời khoá biểu I . Mục tiêu bài học : 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào tranh 4 vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. II . Đồ dùng dạy học : - Bút dạ, giấy khổ to các nhóm viết thời khoá biểu (BT2). III . các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại BT2 (T6); 2, 3 HS đọc truyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Kể nội dung tranh (đặt tên 2 bạn trong tranh). Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ? - Giờ tiếng việt, 2 bạn HS chuẩn bị viết bài/ Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài. - Bạn trai nói gì ? - Tớ quên không mang bút. - Bạn kia trả lời ra sao ? - Tớ chỉ có một cái bút. - 2, 3 HS kể hoàn chỉnh tranh 1. Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì ? - Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai. - Bạn nói gì với cô ? - Cảm ơn cô giáo ạ ! Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - 2 bạn đang chăm chú viết bài. Tranh 4: Tranh 4 vẽ cảnh gì ? Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ bạn nói gì ? - Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con biết ơn cô giáo. - HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. - HS kể (nhận xét) Bài 2: (Viết) - HS mở thời khoá biểu lớp. - HD học sinh làm - 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. - HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở. - Cho 3 HS lên viết (theo ngày). - Kiểm tra 5-7 học sinh. Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu bài - Ngày mai có mấy tiết ? - HS dựa vào thời khoá biểu đã viết. - Đó là những tiết gì ? - HS nêu - Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? - Nhận xét 3 . Củng cố, dặn dò . - Về nhà kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo. - Nhận xét, tiết học. Sinh hoạt lớp Nhận xét các hoạt động trong tuần Sinh hoạt lớp Tiết 7: Nhận xét chung tuần học Tập đọc Tiết 28: Cô giáo lớp em I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo, nhấn giọng ở các từ ngữ được gợi tả, gợi cảm: Thật tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ được chủ giải: Ghé (ghé mắt) ngắm . - Nắm được ý mỗi khổ thơ trong bài. - Hiểu tình cảm yêu quý cô giáo của bạn học sinh. 3. Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Đọc thời khoá biểu từng ngày HS2: Đọc theo buổi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu (Giọng nhẹ nhàng trìu mến). 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ. - Đọc tiếp nối theo từng dòng. - Chú ý các từ ngữ dễ sai. - Sáng nào, đón tiếp, lời cô giáo, trang vở. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc trên bảng phụ. - HS đọc tiếp nối theo từng khổ thơ. - HS đọc trong nhóm 3. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc đồng thanh, cá nhân từng khổ và bài. e. Lớp đọc đồng thanh (1 lượt) - Giảng các từ mới - Ghé (ghé mắt) - Ngắm. Giới thiệu thêm: Mỉm cười, cười vui miệng hơi mở hoặc giãn ra nhưng không thành tiếng. - Thoảng: Lướt qua nhẹ nhàng lúc cảm thấy, lúc không. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 em đọc khổ 1. - Khổ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ? - Cô đến lớp sớm, đón HS bằng tình cảm yêu thương, cô chịu khó rất yêu HS, có rất chăm chỉ và luôn tươi cười với HS. Câu 2: - 1 HS đọc khổ 2 - Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết ? - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. Câu 3: - 1 HS đọc khổ 3. - Tìm những từ ở khổ 3 nói lên tình cảm của HS đối với cô giáo ? - Lời cô giáo giảng bài là ấm trang vở thơm tho, yêu thương cô giáo, bạn HS ngắm mãi điểm mười cô cho. - Giải từ: ấm – Trong câu ấm trang vở thơm tho cho em biết lời giảng của cô giáo thế nào ? - Dịu dàng ấp áp. - Khổ thơ 3 nói về tình cảm của HS đối với cô giáo ? - Bạn HS rất yêu cô giáo thấy cái gì ở cô cũng đẹp. Lời giảng của cô ấm áp, điểm mười cô cho cũng khiến bạn ngắm mãi. Câu 4: (1 HS đọc) - Đọc lại khổ 2 và 3. - Tìm những tiếng cuối dòng có vần giống nhau ở khổ 2 và khổ thơ 3. - Các tiếng: nhài – bài ở khổ 2, tho – cho ở khổ 3. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - HS tự nhẩm bài thơ 2-3 lượt. Ghi số từ ngữ giúp HS nhớ các dòng thơ. - HS nhìn bảng đọc thuộc. - HS đọc thuộc bài theo nhóm đại diện nhóm đọc thuộc lòng. 5. Củng cố dặn dò. - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương, kính trọng cô giáo, bạn HS rất yêu cô giáo. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ.
Tài liệu đính kèm: