Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 3

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 3

1/ Mục tiêu: ( CKTKN: 81 SGK: 5)

- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

- Biết được vì sau cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

- Thực hiện nhận lỗi v sửa lỗi khi mắc lỗi.

*KNS: kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

2/ Chuẩn bị:

- GV: Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”

- HS: Phiếu ba màu cho hoạt động, VBT.

3/ Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động học chủ yếu:

Hoạt động 1: Phân tích và tìm hiểu truyện “Cái bình hoa”

- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.

 1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em se hiểu thêm về “Sự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi” Qua bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV ghi bảng.

 2/ Kể chuyện cái bình hoa.

- GV kể câu chuyện “Cái bình hoa” với kết cục mở.

- GV HD HS tìm hiểu câu chuyện:

 + Nếu Vô – va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ?

 + Các em sẽ thử đoán xem Vô – va đã nghĩ gì và làm gì sau đó.

 + Qua câu chuyện, các em cần làm gì khi mắc lỗi.

- GV chốt ý: Đúng vậy, khi mắc lỗi các em cần phải nhận lỗi. Có như vậy các em mới được mọi người quý mến.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.

 - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết việc đúng , sai của một số việc làm về nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV chia nhóm và giao việc:

 + Các nhóm 4 dãy 1, 2 thảo luận để xem việc làm của bạn Lan đúng hay sai. Tại sao đúng, tại sao sai. ( Lan chẳng may làm gãy bút của bạn Mai. Lan xin lỗi bạn và xin tiền mẹ mua chiếc bút khác cho Mai.

 + Các nhóm 4 dãy 3, 4 thảo luận để xem việc làm của Tuấn đúng hay sai. Tại sao sai, tại sao đúng. ( Do mãi mê chạy. Tuấn xô ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. )

- GV cho HS trình bày kết quả. ( GV cho đại diện của nhóm lên nêu kết quả )

- GV nhận xét chung.

- GV kết luận: Bất cứ ai mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có như vậy mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

Hoạt động 3: Luyện tập.

- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.

- GV cho HS làm bài tập 2 VBT/ 6.

- GV cho HS làm vào VBT/6.

- GV cho HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chung.

- GVKL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.

- HS nêu tên bài.

- HS nghe GV kể chuyện “Cái bình hoa”.

- Nếu Vô – va không nhận lỗi thì chuyện cái bình hoa bị vở sẽ không ai biết.

- về nhà viết thư cho cô xin cô tha thứ. Cuối cùng cô đã tha lỗi và khen.

- cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

- HS thảo luận trong nhóm 4.

- HS trình bày kết quả.

- Việc làm của Lan đúng. Vì Lan biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Việc làm của Tuấn sai. Vì Tuấn không nhận lỗi và chưa sửa lỗi.

- HS các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào VBT/6

- HS nêu kết quả.

- HS nhận xét chọn nhóm xếp đúng nhanh.

 

doc 40 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ tư 05 tháng 9 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Đạo đức 
Bài 3: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
1/ Mục tiêu: ( CKTKN: 81 SGK: 5)
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Biết được vì sau cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
*KNS: kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
2/ Chuẩn bị: 
- GV: Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa” 
- HS: Phiếu ba màu cho hoạt động, VBT. 
3/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động học chủ yếu:
Hoạt động 1: Phân tích và tìm hiểu truyện “Cái bình hoa”
- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. 
 1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về “Sự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi” Qua bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
- GV ghi bảng. 
 2/ Kể chuyện cái bình hoa. 
- GV kể câu chuyện “Cái bình hoa” với kết cục mở. 
- GV HD HS tìm hiểu câu chuyện: 
 + Nếu Vô – va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? 
 + Các em sẽ thử đoán xem Vô – va đã nghĩ gì và làm gì sau đó. 
 + Qua câu chuyện, các em cần làm gì khi mắc lỗi. 
- GV chốt ý: Đúng vậy, khi mắc lỗi các em cần phải nhận lỗi. Có như vậy các em mới được mọi người quý mến.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. 
 - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết việc đúng , sai của một số việc làm về nhận lỗi và sửa lỗi. 
- GV chia nhóm và giao việc: 
 + Các nhóm 4 dãy 1, 2 thảo luận để xem việc làm của bạn Lan đúng hay sai. Tại sao đúng, tại sao sai. ( Lan chẳng may làm gãy bút của bạn Mai. Lan xin lỗi bạn và xin tiền mẹ mua chiếc bút khác cho Mai.
 + Các nhóm 4 dãy 3, 4 thảo luận để xem việc làm của Tuấn đúng hay sai. Tại sao sai, tại sao đúng. ( Do mãi mê chạy. Tuấn xô ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. )
- GV cho HS trình bày kết quả. ( GV cho đại diện của nhóm lên nêu kết quả )
- GV nhận xét chung.
- GV kết luận: Bất cứ ai mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có như vậy mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 
Hoạt động 3: Luyện tập. 
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học. 
- GV cho HS làm bài tập 2 VBT/ 6. 
- GV cho HS làm vào VBT/6. 
- GV cho HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chung. 
- GVKL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
- HS nêu tên bài. 
- HS nghe GV kể chuyện “Cái bình hoa”. 
-  Nếu Vô – va không nhận lỗi thì chuyện cái bình hoa bị vở sẽ không ai biết. 
-  về nhà viết thư cho cô xin cô tha thứ. Cuối cùng cô đã tha lỗi và khen. 
-  cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 
- HS thảo luận trong nhóm 4. 
- HS trình bày kết quả. 
- Việc làm của Lan đúng. Vì Lan biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Việc làm của Tuấn sai. Vì Tuấn không nhận lỗi và chưa sửa lỗi.
- HS các nhóm khác nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT/6
- HS nêu kết quả. 
- HS nhận xét chọn nhóm xếp đúng nhanh. 
Củng cố: 
- Khi có lỗi các em cần phải làm gì ? ( nhận lỗi và sửa lỗi). 
- GV nhận xét. 
Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà thực hành theo bài học.
____________________________________ 
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Toán 
Kiểm tra
I/ Mục tiêu: ( CKTKN: SGK: )
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Đọc, viết số cĩ 2 chữ số: Viết số liền trước, số liền sau.
Kỹ năng thực hiện cộng ,trừ khơng nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài tốn bằng 1 phép tính đã học.
Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II/ Đề kiểm tra: 
 1/ Viết số: 
 a) Từ 60 đến 73. 
 b) Từ 91 đến 100. 
 2/ a) Số liền trước của 11 là: . . . 
 b) Số liền sau của 99 là: . . . 
 3/ Tính: 
 	31	68	40	79	 6 
 + + + + + 
	27	33	25	77	32 
 4/ Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng chị hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam ? 
III/ Hướng dẫn đánh giá. 
- Bài 1: 3 điểm ( mỗi câu đúng đạt 1,5 điểm ) 
- Bài 2: 1 điểm ( mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm ) 
- Bài 3: 2,5 điểm ( mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm )
- Bài 4: 2,5 điểm 
 + Lời giải đúng: 1 điểm 
 + Phép tính đúng: 1 điểm 
 + Đáp số ghi đúng: 0,5 điểm. 
_________________________________________________________________________ V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
BUỔI CHIỀU
Luyện đọc
- Học sinh yếu đọc đoạn 1,2 bài Bạn của Nai Nhỏ.(trả lời câu hỏi 1.Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nĩi gì?).
- Học sinh khác đọc lại cả bài.
-------------------------------------------------------
Luyện tốn
* Cả lớp thực hiện bài kiểm tra vở bài tập.
 Luyện viết chính tả
Học sinh yếu đọc lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn.
Luyện viết bảng con từ viết sai.Mỗi từ 2 dịng.
Học sinh khác làm vở bài tập.
_________________________________________
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Thứ hai 3 tháng 9 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Tập đọc 
Bạn của Nai nhỏ 
I/ Mục tiêu: ( CKTKN: 8 SGK: 22)
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi SGK).
*KNS: Xác định giá trị: cĩ khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tơn trọng và thừa nhận người khác cĩ giá trị khác.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Câu HD luyện đọc ngắt giọng. 
- HS: Đọc và viết trước bài vào vở rèn chữ viết. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 2HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Mít làm thơ. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới. 
 1/ Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13. 
- Tranh vẽ những ai ? 
- Chúng đang làm gì ?
- Muốn biết bạn của Nai Nhỏ ngoài cứu Dê non còn làm gì đối với Nai Nhỏ. Hôm nay, các em hãy đọc bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ. 
 2/ Luyện đọc đoạn 1, 2: 
GV đọc mẫu. 
HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
1/ Đọc từng câu: 
- GV cho 5 HS đọc nối tiếp nhau từng câu đoạn 1, 2. 
- GV HD rút ra các từ để luyện phát âm. 
 2/ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV cho 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. 
- GV HD đọc ngắt giọng: 
 + Vâng ! // - Nai Nhỏ đáp // – Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. // Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. //. 
- GV HD HS nêu nghĩa các từ mới: ngăn cản, hích vai. 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mít làm thơ.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13. 
- Tranh vẽ một Nai, bạn của Nai, sói và một chú Dê non. 
- Nai đang húc sói ngã, cứu Dê non.
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc nhẩm theo. 
- 1 HS đọc lại bài. 
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- HS có thể nêu: ngăn cản, hích vai. 
- 2HS đọc nối tiếp đoạn1, 2 trước lớp. 
- HS luyện đọc ngắt giọng. 
- HS nêu nghĩa các từ có chú thích ở SGK. 
Lưu ý: 
- Chú ý cách đọc của các em HS yếu, TB khi đọc từng câu. 
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: 
 1/Đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- GV nêu yêu cầu: 1HS đọc, 1HS đọc nhẩm theo, góp ý. Sau đó đổi lại. 
 2/Thi đọc giữa các nhóm
- GV cho 4 HS thi đọc trước lớp. Sau đó GV cho 1 nhóm đọc theo vai. 
 3/ HD tìm hiểu đoạn 1, 2 
- GV cho 2 HS đọc to đoạn 1, 2 
Câu1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? 
Câu2: Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- HS thi đọc giữa các nhóm. 
- 4 HS thi đọc trước lớp. 1 nhóm đọc theo vai. 
- HS nhận xét. 
- 2 HS đọc to đoạn 1, 2, còn lại đọc nhẩm theo. 
-  đi chơi xa cùng bạn.  “Bạn con thật khỏe. Nhưng cha vẫn còn lo.” 
-  lấy vai hích hòn đá lăn sang một bên. 
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4
1/ Đọc từng câu: 
- GV cho 5HS đọc nối tiếp nhau từng câu. 
- GV HD đọc từ khó : thông minh, hung ác, gạc. 
2/ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV cho 1 HS đọc đoạn2 trước lớp. 
- HD đọc ngắt giọng: 
 + Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông / tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. //
 + Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ / trên bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu dê non. // 
- GV giải thích từ “húc” là dùng sức mạnh hất về phía trước. 
- GV cho HS nêu lại nghĩa của từ: thông minh, hung ác, gạc.
3/ Đọc đoạn 3, 4 trong nhóm 2. 
4/ Thi đọc giữa các nhóm: 
- GV cho 3 nhóm thi đọc đồng thanh. 
- GV nhận xét chung. 
Hoạt động 4: HD tìm hiểu đoạn 3, 4 
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4. 
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? 
- Theo em, nhười bạn tốt là người như thế nào? 
- GV cho 2 nhóm HS thi đọc. 
- GV nhận xét chung. 
- 5 HS đọc nối tiếp nhau từng câu đoạn 3, 4. 
- HS luyện phát âm. 
- 2 HS đọc đoạn3, 4 trước lớp. 
- HS luyện đọc ngắt giọng. 
- HS nêu nghĩa của các từ thông minh, hung ác, gạc.
- HS đọc đoạn 3, 4 trong nhóm 2. 
- 3 nhóm HS thi đọc đồng thanh. 
- HS nhận xét. 
- 2 HS đọc to đoạn 3, 4, còn lại đọc thầm theo. 
- HS nêu thích cả ba điểm.
-  là người bạn đáng tin cậy, luôn luôn sẵn sàng giúp bạn khi gặp hoạn nạn. 
- 2 nhóm HS thi đọc(mỗi nhóm 4 HS). 
- HS nhận xét. 
 Củng cố: 
- Qua câu chuyện này các em học được ở bạn của Nai Nhỏ điều gì ?(  tính tốt bụng hay giúp đỡ mọi người) 
- Là người bạn tốt các em phải biết giúp đỡ nhau. Phải là người bạn đáng tin cậy. 
 Dặn dò: 
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. 
---------------------------------------- ... : Đọc bài danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3.
*KNS: Tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ 
II/ Chuẩn bị: 
- GV: 
 + Tanh minh họa BT1 SGK/30 
- HS: VBT. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 2 HS đọc bảng tự thuật về mình. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới
 a) Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu.
 b)HD làm bài tập 
 1/ Bài tập 1:Sắp xếp thứ tự các tranh dưới đây. Dựa theo nội dung các tranh ấy, kể lại câu chuyện gọi bạn.
- GV yêu cầu thảo luận trong nhóm 4 để sắp xếp thứ tự các tranh. 
- GV cho đại diện nhóm nêu kết quả. 
- GV nhận xét. 
- GV cho HS dựa vào các tranh đã sắp xếp kể lại câu chuyện “Gọi bạn” 
- GV nhận xét chung.
 2/ Bài 2: Dưới đây là câu chuyện “Kiến và Chim Gáy. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự: 
 a) Chim Gáy đậu trên cây, thấy Kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng suối để cứu. 
 b) Một hôm, Kiến khát quá bèn bò xuống suối uóng nước. 
 c) Kiến bám vào cành cây, thoát chết. 
 d) Chẳng may trượt ngã, Kiến bị dòng nước cuốn đi. 
- GVHD HS biết câu mở đầu, câu diễn biến và câu kết thúc.
 + Câu a là câu gì ? 
 + Câu b là câu gì ? 
 + Câu c là câu gì ? 
 + Câu d là câu gì ?
- Thứ tự các câu trong đoạn văn kể chuyện như sau: 1/ câu mở đầu, 2/ câu diễn biến, 3/ câu kết thúc. 
- GV cho HS tự sắp xếp thứ tự các câu để tạo thành câu chuyện Kiến và Chim gáy ở VBT. 
- GV cho HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét và sửa chữa cho HS.
- HS đọc. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS thảo luận trong nhóm 4 sắp xếp thứ tự các tranh. 
- Đại diện nhóm nêu kết quả: tranh thứ nhất là số 1, tranh thứ hai là số 4, tranh thứ ba là số 3, tranh thứ tư là số 2.
- HS còn lại nhận xét. 
- HS kể lại trong nhóm 2: Ngày xưa, có đôi bạn thân là Bê Vàng và Dê Trắng. Năm ấy trời hạn hán, cỏhéo khô, suối cạn. Bê Vàng buộc phải đi tìm cỏ, cậu lang thang khắp nơi và quên đường về. Dê Trắng thương bạn, cậu bèn đi khắp nơi tìm bạn, nhưng vẫn không thấy bạn. Đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài “Bê ! Bê !” 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS lắng nhe và tham gia tìm hiểu. 
 +  là câu diễn biến. 
 +  là câu mở đầu. 
 +  là câu kết thúc. 
 +  là câudiễn biến 
- HS lắng nghe. 
- HS làm vào vở
- HS nêu kết quả: b – d – a – c.
 Củng cố: 
- GV cho 2 HS kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh. 
- GV cho 1 HS nêu lại thứ tự các câu trong câu chuyện. 
 Dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà ghi lại các câu vào VBT. 
- GV nhận xét tiết học. 
_______________________________ 
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Toán 
9 cộng với một số: 9 + 5
I/ Mục tiêu: ( CKTKN: 54 SGK: 15)
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với 1số.
Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng.
Biết giải bai tốn bằng 1 phép tính cộng.
BT cần làm: bai 1;2;4.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: 
 + Thẻ chục, que tính. 
- HS: que tính, thẻ chục. 
- HS: VBT 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Họa động học chủ yếu
Hoạt động 1: Bài mới 
 1/ Gới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2/ Giới thiệu phép cộng: 
- Nêu bài toán: có 9 que tính, thêm 3 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que ? 
- Để có được 14 que em làm thế nào ? 
- Các em làm thế nào để tính 9 + 5 ? 
 3/ HD tính nhẩm 9 cộng với 1 số. 
- Lấy 1 que ở hàng dưới gộp với 9 que ở hàng trên ta được 10 que, 10 que đổi thành thẻ 1 chục. Vậy trên bảng thầy có 1chục và 4 que rời. 1chục và 4 que rời tất cả là mấy que ? 
- Vậy 9 + 5 các em nên cộng nhẩm như thế nào ? 
- GV cho HS lấy que tính để thành lập công thức 9 cộng với một số: 9 + 2. 9 + 3. 9 + 4, 9 + 5, 9 + 6, 9 + 7, 9 + 8, 9 + 9.
- GV HD HTL công thức 9 cộng với một số.
 3/ Luyện tập: 
 3.1/ Bài 1: Tính nhẩm: 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- GV cho 1HS làm bảng lớp còn lại làm SGK/15. 
- GV nhận xét chung. 
 2/ Bài 2: Tính : 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét chung. 
 2.3 Bài 4: Trong vườn có 9 cây cam, mẹ trồng thêm 8 cây nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam ? 
- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam các em làm tính gì ? 
- Lấy số cây gì cộng với số cây gì ? 
- Câu lời giải ghi như thế nào ? 
- GV cho 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vở 
- GV nhận xét. 
- HS nêu tên bài. 
-  14 que. 
-  lấy 9 + 5 = 14 
-  9 đếm thêm đến 5. 
- HS quan sát trên bảng lớp. 
-  14 que. 
-  9 + 1 = 10, 10 + 4 = 14. 
- HS lấy que tính để thành lập công thức 9 cộng với một số trong nhóm 4.
- HS HTL theo HD của GV. 
 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 
 3 + 9 = 12 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17 7 + 9 = 16
 9 + 4 = 13
 4 + 9 = 13
- HS đọc yêu cầu. 
- 1HS làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK/15 
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu. 
- 5 HS làm bảng lớp, còn lại làm bảng con. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc bài toán. 
-  tính cộng. 
-  số cây trong vướn có cộng số cây mmẹ trồng thêm. 
-  Trong vườn có tất cả số cây cam là: 
 Số cây cam trong vườn có tất cả là: 
- 1HS làm bảng lớp, còn lại làm vở 
Giải 
Số cây cam trong vườn có tất cả là: 
9 + 8 = 17(cây)
Đáp số: 17 cây
 Củng cố: 
- GV cho HS đọc lại công thức 9 cộng với một số. 
- GV cho HS nêu cách tính nhẩm 9 cộng với một số (9 + 1 = 10, 10 + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9). 
 Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm thêm VBT/17 bài 2, 3. 
- GV nhận xét tiết học. 
____________________________________ 
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Thủ công 
Gấp máy bay phản lực (tiết 1)
I/ Mục tiêu: ( CKTKN: 106 SGK: )
Biết cách gấp máy bay phản lực.
Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng.
HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: 
- Mẫu máy bay phản lực. 
- Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa cho từng bước. 
- HS: 
- Giấy nháp, bút, kéo. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 2 HS lên trước lớp gấp lại tên lửa. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới
 1/ Giới thiệu 
- Hôm nay các em sẽ biết cách gấp một món đồ chơi bằng giấy màu. Đó là máy bay phản lực. 
2/ HDHS quan sát. 
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay phản lực đã gấp sẵn. 
- Hình dáng của máy bay phản lực giống và khác hình dáng của tên lửa. 
3/ GV làm mẫu:
- GV treo qui trình và cho HS nêu các bước thực hiện gấp . 
 + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. 
 H1 H2
 H3 H4 
 H5 H6 
 + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
 H7 H8 
- GV mở dần máy bay trở lại ban đầu. 
- GV gấp lại máy bay.
- GV nhận xét.
 2/ HS thực hành gấp: 
- GV cho HS thực hành theo nhóm 2. 
- GV cho HS trình bày sản phẩm trước lớp. 
- GV nhận xét.
Hoạt động học chủ yếu 
- 2 HS lên gấp lại tên lửa. 
- HS nêu tên bài. 
- HS quan sát máy bay phản lực mẫu. 
- Giống: có hai cánh 2 bên. 
- Khác: ngắn hơn tên lửa.
- 2HS gấp trước lớp, còn lại quan sát. 
- HS dựa vào qui trình nêu các bước.
-  gồm 2 bước: Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và cách chơi. 
- HS quan sát. 
- HS thực hành gấp máy bay trong nhóm 2. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
Lưu ý: 
- Cần chuẩn bị giấy cho HS.
- GV đến những nhóm thực hành chậm để giúp đỡ. 
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá 
- GV cho HS tự nhận xét tìm ra sản phẩm đẹp.
- GV nhận xét chung. 
- HS nhận xét chọn ra sản phẩm đẹp. 
Củng cố: 
- GV cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. 
- Máy bay phản lực là loại phương tiện dùng để dùng trong quân đội. Nếu muốn có được máy bay phản lực phải cần có một đội ngũ chuyên viên kĩ thuật về ngành hàng không, vũ trụ. 
Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập gấp và chuẩn bị giấy màu để tiết sau gấp máy bay phản lực. 
- GV nhận xét tiết học. 
	---------------------------------------------
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Buổi chiều
Luyện tập tốn
Học sinh yếu đọc thuộc lịng bảng 9 cộng với một số 9+2=11 , .,.9+9=18.
Cả lớp thực hiện vở bài tập tốn.
-----------------------------------------------------------
Luyện đọc
Học sinh yếu thuộc lịng 2 khổ thơ đầu.
Học sinh khác học lịng cả bài thơ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Sinh hoạt lớp 
Tuần 3
1/ Kiểm điểm tuần 3: 
- Học tập: Đa số các em đều chăm chú học tập, có chuẩn bị bài và làm bài. 
- Duy trì sỉ số: HS đi học 100%
- Trật tự: HS trật tự tốt.
 + Trong lớp: Nghiêm túc, không nói chuyện.
+ Ngoài lớp: 
- Thể dục: 
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: Giữ vệ sinh khá tốt. 
 + Vệ sinh lớp học: Các tổ thực hiện VS khá tốt.
- Về đường: Còn nói chuyện nhiều khi ra về.
2/ Hướng khắc phục:	
3/ Tuyên dương – Phê bình: 
- Tuyên dương tập thể: 	
- Tuyên dương cá nhân: 	
- Phê bình: 	
4/ Công việc tuần 4: 
- Đi học đều đúng giờ. 
- Giữ trật tự trong và ngoài lớp. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
---------------------------------------------------------
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG	PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docBÀI SOẠN TUẦN 3.doc