Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 28

I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: )

- Thuộc bảng nhân, bảng chia đ học.

- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.

- Biết tính gi trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính( trong đó có một phép nhân hoặc phép chia; nhân chia trong bảng tính đ học).

- Biết giải bi tốn cĩ một php tính chia.

- BT cần lm: bi 1 (cột 1,2,3 cu a; cột 1,2 cu b); bi 2; bi 3(b).

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
MÔN: TOÁN 
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kèm đơn vị đo.
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính( trong đĩ cĩ một phép nhân hoặc phép chia; nhân chia trong bảng tính đã học).
Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia.
BT cần làm: bài 1 (cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b); bài 2; bài 3(b).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
Sửa bài 4
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). ( cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b
Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	b) 2cm x 4 = 8cm
	8 : 2 = 4	5dm x 3 = 15dm
	8 : 4 = 2	4l x 5 = 20l
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
 Chẳng hạn:
Tính:3 x 4 = 12Viết 3 x 4 + 8	= 12 + 8
	12 + 8 = 20	= 20
v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành.
 Bài 3:	
b) 
HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
	Đáp số: 4 nhóm.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Hát
HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
HS tính từ trái sang phải. 
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS thi đua giải.
____________________________________ 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Tập đọc 
Tiết 80: KHO BÁU
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Đọc đúng rõ ràng tồn bài.
Đọc rành mạch tồn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. ( trả lời đựoc các câu hỏi 1,2, 3, 5).
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(2’)
(35’)
(35’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
2 . Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
Tiết 1
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
-Đọc từng câu 
* Hướng dẫn phát âm:
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn 
GV hướng dẫn đọc và đọc .
 -Đọc từng đoạn .
- GV theo dõi uốn nắn.
Luyện đọc câu văn dài 
+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
 + Hão huyền là thế nào ?
 + Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
- Thi đọc từng đoạn . 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Em hiểu thế nào là kho báu ?
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
 3 . Củng cố dặn dò : 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 - HS đọc từ khó :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng .
 - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng .
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc ngắt nhịp:
 - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời ./
 -Ý nói đầy đủ .
 -Là không có thực .
 -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . 
 -HS đọc câu văn dài .
 - Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
 - 1 HS đọc bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
 -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Là chỗ cất giữ nhiều của quí .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu .
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . 
 -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
- HS trả lời . 
_________________________________________________
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ,đối sử bình đẳng với người khuyết tật.
Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Cĩ thái độ cảm thơng,khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kỳ thị, trêu chọc bạn khuyết tật.( HS khá, giỏi).
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) 
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập 
III .Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
 + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? 
 -GV nhận xét đánh giá . 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
 + Tranh vẽ gì ?
 + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
 + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao 
 Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
 - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) 
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 
3 . Củng cố dặn dò :
 + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
 + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Lịch sự khi đến nhà người khác
 - 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học .
 -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập .
 - HS trả lời theo cảm nhận .
 - Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Những việc cần làm : 
 +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
 +Đưa người khieếm thị qua đường .
 + Vui chơi với bạn khuyết tật .
 - Những việc không nên :
 + Trêu chọc người khuyết tật .
 + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không .
 - Một số HS trả lời .
LUYỆN ĐỌC
Kho báu
HS yếu đọc từng đoạn bài Kho báu.
Trả lời được câu hỏi 1,2.
-----------------------------------
LUYỆN VIẾT CT
Kho báu
HS đọc lại đoạn viét bài chính tả.
Luyện đọc và phân tích từ, tiếng khĩ, viết bảng con.
Chữa bài chính tả.
-------------------------------- ... đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
 - Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
----------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG 
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
Làm được đồng hồ đeo tay.
Với học sinh khéo tay: làm được đồng hồ deo tay. Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Đồng hồ đeo tay mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. 
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. 
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 1/ HS thực hành làm đồng hồ đeo tay: 
- GV cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công:
 + Bước 1: Cắt thành các nan giấy: 
 + Bước 2: Làm mặt đồng hồ. 
 + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ 
 + Bước 4: 
- Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. 
- HS lên thực hành gấp mặt đồng hồ trước lớp. 
- HS thực hành dán thành gài dây đeo đồng hồ trước lớp. 
- GV cho HS thực hành trong nhóm 4. 
 2/ Đánh giá – Nhận xét: 
- GV cho HS trưng bày sản phẩm. 
- GV cho HS nhận xét tìm ra sản phẩm đẹp. 
V. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để làm đồng hồ đeo tay. 
----------------------------------------
Thứ sáu 23 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn(BT2); Viết được các câu trả lời cho một phần(BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên làm mẫu. 
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Hát
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
10 cặp HS thực hành nói.
2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
3 đến 5 HS trình bày.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
______________________________ 
TOÁN 
Tiết 139: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
Biết đọc, viết các số từ 101 đến 110.
Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Biết thừ tự các số từ 101 đến 110.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị
GV:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. 
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai?
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
Chữ số hàng trăm cùng là 0
1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
Làm bài.
Bạn HS đó nói đúng.
101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 28
1/ Kiểm điểm tuần 28: 
- Học tập: Đa số các em đều chăm chú học tập, có chuẩn bị bài và làm bài. 
- Duy trì sỉ số: HS đi học 100%
- Trật tự: HS trật tự tốt.
 + Trong lớp: Nghiêm túc, không nói chuyện.
 + Ngoài lớp: còn nói chuyện nhiều khi đi ra về hoặc tập thể dục.
- Thể dục: đa số thực hiện đúng theo hiệu lệnh. Tuy nhiên vẫn còn một ít em tập chưa chính xác.
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: Giữ vệ sinh khá tốt. 
 + Vệ sinh lớp học: Các tổ thực hiện VS khá tốt.
- Về đường: Còn nói chuyện nhiều khi ra về.
2/ Hướng khắc phục: Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi.
3/ Tuyên dương – Phê bình: 
- Tuyên dương tập thể
- Tuyên dương cá nhân
- Phê bình
4/ Công việc tuần 29: 
- Đi học đều đúng giờ. 
- Lễ phép với khách đến trường và thầy cô.. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc