Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8

2 TẬP ĐỌC

Tiết 15: Kì diệu rừng xanh

 ( Tích hợp: BVMT)

A. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát .

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).

* GDHS: Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.

B. Chuẩn bị:

- Tranh SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8	
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010.
 Tiết 1 CHÀO CỜ 
	Tập trung toàn trường
Tiết 2 TẬP ĐỌC 	
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
	( Tích hợp: BVMT)
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát .
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).
* GDHS: Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
B. Chuẩn bị:
- Tranh SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
C. Các hoạt động:
I:ổn định lớp 
- Hát 
II. Bài cũ: 
- Tiết trước các em đã được học bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”.. cô mời 3 bạn...lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- 3 học sinh lên chọn hoa
- Từng học sinh thực hiện các yêu cầu 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét 
III. Bài mới: 
1/ GV giới thiệu bài bằng tranh.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
- Học sinh lắng nghe 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
- Mời 1 bạn đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Mời 3 bạn đọc nối tiếp theo từng đoạn( lần 1).
- GV luyện cho HS phát âm từ khó 
- Tiếp tục 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn( lần 2)
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn ( HS KT và HSY)
- 3 HS đọc
- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, cô mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- Cho 3 HS khá đọcđoạn (lần 3).
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- 3 HS đọc bài- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- GV đọc bài
- Học sinh lắng nghe 
* Tìm hiểu bài 
- Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung.
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? (HSY)
- Tác giả thấy những vạt nấm như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, mình như một người khổng lồ lạc vào vương quốc những người tí hon với những đền đài mếu mạo, cung điện lúp xúp.
- Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm như thế nào ? ( HSK)
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? (HSTB)
- Làm cho cảnh đẹp trong rừng càng thêm lãng mạn, thần bí như trong chuyện cổ tích.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
(HSG)
* GDBVMT : Rừng mang vẻ đẹp kì thú
, qua đó thấy được tình cảm yêu mến ,ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng . Các em phải biết yêu quý vẻ đẹp TN, BVMT
- HS nêu
3: L. đọc diễn cảm 
- Có thể chọn ddoanj3.
- Chọn 1 đoạn cho HS đọc diễn cảm
- Học sinh nêu cách đọc
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở câu miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. 
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức 
- Nhận xét tiết học 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét
 ..
	..
Tiết 3 TOÁN	 	 
 Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau
A. Mục tiêu: 
- Biết :
+ Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .
B. Chuẩn bị: 
- Bảng con
C. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 4 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
3. Bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 
+ HD bài mới
* HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
9dm = 90cm 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
* 4. HDHS làm bài tập 
Ÿ Bài 1 
 - HS đọc đề
* Bài 2: cho HS đọc Y/ C
- Gọi HS sửa bài 
- GV nhận xét 
* BT3: HS khá - G
- HS làm bảng con
a. 7,8 ; 64,9 ; 3, 04
b. 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Học sinh đọc đề
- Cả lớp làm vở
a. 5,612
 17,200
 480,590
b. 24,500
 80,010
 14,678
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học
- Thi đua cá nhân
 ..
Tiết 4 ĐỊA LÍ 
 Tiết 8: Dân số nước ta
	( Tích hợp: BVMT)
A. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tănng dân số của Việt Nam :
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
-Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây khó khăn đối với các việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở , học hành, chăm sóc y tế.
-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
* GDHS: hiểu từ việc DS tăng nhanh, đông dân nên ảnh hưởng tới khai thác MT vì vậy mỗi chúng ta cần Biết bảo vệ MT.
B. Chuẩn bị: BP viết:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. 
 Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
C. Các hoạt động:
I. Ổn định lớp
II. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét đánh giá.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
2 .Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Dân số 
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: 
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? (HSY)
Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? (HSY)
® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
v	Hoạt động 2: Gia tăng dân số 
- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.(HSTB)
Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? (HSK+G)
® Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
v	Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? ( các đối tượng HS)
*GDBVMT : Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo nhu cầu trong cuộc sống người dân, nhất là dẫn đến việc khai thác MT ồ ạt sẽ là nguyên nhân gây thiệt hại cho MT .
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
78,7 triệu người.
Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
* Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1979 : 52,7 triệu người
1989 : 64, 4 triệu người.
1999 : 76, 3 triệu người.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương
Hoạt động nhóm, lớp.
	Thiếu ăn
	Thiếu mặc
	Thiếu chỗ ở
	Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	Thiếu sự học hành
Hoạt động nhóm, lớp.
	.
Tiết: 5 ĐẠO ĐỨC 	 
Tiết 8 : Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2 )
A. Mục tiêu: 
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* GDHS: Biết tự hào về chuyền thống gia đình, dòng họ.
B. Chuẩn bị: 
- Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
C. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: Các vua Hùng đã có công dựng nước , được xem là ông tổ của nước ta . Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
® Với những gì các em đã trình bày cô tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
- Tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Tình bạn” Nhận xét tiết học
	Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 TOÁN 	 
 Tiết 37 : So sánh hai số thập phân
A. Mục tiêu:
- Biết :
+ So sánh hai số thập phân
+ Sắp xếp các số thập ph ... cầu bài 1
- 1 học sinh nêu 
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời 
- Học sinh sửa miệng bài 1 
- Nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc 
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con
a. 5,9
b. 32,85
c. 0,01
d. 0,304
- Nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc 
- HS làm vào vở
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
Ÿ Bài 4 : 
- 1 học sinh đọc đề 
- Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm. 
- Học sinh thảo luận làm theo nhóm 
- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng. 
- Cử đại diện làm 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học
Tiết 3
	 MĨ THUẬT
	 GV nhóm 2 thực hiện
	 ..
 Tiết 4 KỂ CHUYỆN
 Tiết 8 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
	( Tích hợp: BVMT)
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
*GDBVMT : Qua câu chuyện của HS kể ( về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên), GV mở rộng vốn hiểu biết cho HS về mối quan hệ đó. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ MT
B. Chuẩn bị: 
-	Bảng lớp viết đề bài 
C. Các hoạt động:
I. Ổn định lớp
- Hát 
II. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam 
- Học sinh kể lại chuyện 
- 2 học sinh kể tiếp nhau 
- Nêu ý nghĩa 
- 1 học sinh 
IIII. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. 
-HS lắng nghe
2. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. 
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). 
- Đọc đề bài 
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan he giữa 
con người với thiên nhiên .
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
- Nêu các yêu cầu. 
- Đọc gợi ý trong SGK/91 
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. 
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? 
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. 
* Gợi ý: 
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. 
- Kể diễn biến câu chuyện 
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. 
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. 
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. 
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. ( HSK+G chọn câu chuyện ngoài sgk)
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. 
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. 
- Lớp bình chọn 
+ Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? (HSK+G)
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện trả lời 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét, bổ sung 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Tập kể chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học 
	.
Tiết 5: KHOA HỌC 
Tiết 16 : Phòng tránh HIV / AIDS 
	( Tích hợp: BVMT- QTE)
A. Mục tiêu: 
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh
* Có ý thức BVMT sống xung quanh không mắc vào các tệ nạn ma túy.
*QTE: - Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe.
 - Quyền được sống còn và phát triển.
B. Chuẩn bị: 
- 	Hình vẽ trong SGK. 
C. Các hoạt động:
I. Ổn định lớp
- Hát 
II. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” 
- Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
- Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới: 
“Phòng tránh HIV / AIDS” 
- Ghi bảng tựa bài 
2. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho cô biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
® Ghi bảng: 
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
- Học sinh nhắc lại
IV. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
Thø 6 ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2010
Tiết 1 THỂ DỤC 
	GV nhóm hai thực hiện
	..
Tiết 2 TOÁN
 Tiết 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
A. Mục tiêu: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( dạng đơn giản)
B. Chuẩn bị: 
- 	Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ. 
C. Các hoạt động:
I. Ổn định lớp
- Hát 
II. Bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
2. HS học sinh thực hiện YC bài học: 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 1 : HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
6m 4 dm = 	km 
Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
 10
8 dm 3 cm = 	dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 
IV: Luyện tập 
Ÿ Bài 1 : 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
 8m 6 dm = 8,6 m
2 dm 2 cm = 2,2 dm
3m 7 cm = 3,07 m
23 m 13 cm = 23,13 m
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 2 ; 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- Học sinh sửa bài 
a. 3m 4dm = 3, 4 m
 2m 5cm = 2,05 m
 21 m 36 cm= 21,36 m
b. 8 dm 7 cm = 8,7 dm
 4 dm 32 mm = 4,32 dm
 73 mm = 0,073 m
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3 : 
- GV nhận xét
- HS làm vở 
a. 5 km 302m = 5,302 km
b. 5km 75m = 5,075 km
c. 302 m = 0,302 km
- HS nhận xét 
V. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét tiết học
	..
Tiết 3 KĨ THUẬT
	 GV nhóm hai thực hiện
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN	 
Tiết 16 : Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài- Kết bài
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
- Phân biệt được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng(BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
B. Chuẩn bị: 
+ HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
III. Bài mới
 1.Giới thiệu bài mới: 
2.các HĐ 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Ghi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T 8.doc