Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 6

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 6

CHÀO CỜ

 Sơ kết tuần 5

TOÁN

Tiết 26: LUYỆN TẬP

 I/ MỤC TIÊU

 - HS được củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS bài tập cho về nhà.

 3. Bài mới:

 a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập.

 b/ Giảng bài

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày dạy:
Chào cờ
 Sơ kết tuần 5
Toán
Tiết 26: Luyện tập
	I/ Mục tiêu 
	- HS được củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
	iII/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS bài tập cho về nhà.
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập.
	b/ Giảng bài 
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập..
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
? Muốn giải được bài này ta cần làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm 
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
? Muốn giải được bài này ta cần làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm 
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:a) 8m2 27dm2 = 8 m2 + m2
16m2 9dm2= 16m2+ m2; 26dm2 = m2.
b) làm tương tự như ý a).
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: trước tiên ta phải đổi 
3cm25 mm2= 305mm2 số thích hợp để viết vào chỗ chấm là 305 . Vậy phương án B là đúng.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- Ta phải đổi đơn vị rồi so sánh.
 61 km2= 6100 hm2; ta so sánh 6100 hm2> 610 hm2 do đó 61km2> 610hm2
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
 chữa bài: 2dm2 7cm2 = 207cm2 ;
 300 mm2 > 2cm289mm2; 3m248dm2< 4m2.
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Tính diện tích của một viên gạch trước.
- HS chữa bài: Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là: 
 40 x 40 = 1600( cm2).
 Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000( cm2)
 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
- Nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tập đọc
 Tiết 11 sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai
	I/ Mục tiêu:
	1. Đọc thành tiếng.
	- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: A- pác- thai, lương, trồng trọt, sắc lệnh, Nen- xơn Man- đê- la...
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A- pác - thai.
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	2. Đọc- hiểu.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lý, sắc lệnh tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
	- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
	II/ Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh hoạ trang , SGK( phóng to nếu có điều kiện)
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
	III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
	1. ổn định tổ chức: Hat bài: Trái đất này là của chúng mình.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4 trong bài Ê- mi -li, con..
	- YC HS nêu nội dung chính của bài.
	- GV nhận xét- cho điểm.
	3. Dạy học bài mới:
	3.1 Giới thiệu bài: Trên thế giới có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau, nạn phân biệt chủng tộc coi người da đen như nô lệ, công cụ lao động, áp bức bất công. Họ đã đứng lên đấu tranh chống lại nạn phân biệt này và điều gì sẽ xảy ra chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai.
	3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- YC mở SGK trang 54
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.( Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần): A- pác- thai,Nen- xơn Man- đê -la.
- Gọi HS đọc chú giải.
- YC HS đọc theo cặp chú giải để hiểu nghĩa.
- GV có thể giải nghĩa thêm: 
 Bình đẳng: Không có sự phân biệt.
- Hướng dẫn luyện đọc câu dài, khó đọc.
 + Chú ý cách đọc: nhấn giọng ở các từ:1/5 dân số, 3/4 tổng thu nhập, hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng, nặng nhọc, bẩn thỉu, 1/7 hay 1/10, bình đẳng, bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - và nhận xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi.
? Chế độ phân biệt chủng tộc được thế giới biết đến với tên gọi là gì?
? EM biết gì về nước Nam Phi?
- YC HS đọc thầm tiếp đoạn 2 .
? Dưới chế độ A- pác -thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ GV giảng: Người da đen bị khinh miệt coi như một công cụ biết nói, như một thứ hàng hoá.
? Đoạn này nói lên điều gì?
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại.
+ Với sự tàn ác như thế người dân da đen đã làm gì? chúng ta cần đọc thầm đoạn 3 và trao đổi với nhau nhóm 2 về 3 câu hỏi còn lại.
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Vì sao cuộc đấu tranh của người dân da đen được ủng hộ?
? Đoạn này nói lên điều gì?
+ Chốt ý và giảng: Ai cũng có mưu cầu hạnh phúc, có quyền tự do. Chế độ như thế không phù hợp với quy luật.
- YC HS nêu nội dung chính của bài.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
? Chúng ta nên đọc bài này như thế nào?
+ Chốt lại:
- Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng.
- YC HS đọc diễn cảm và hỏi lại nội dung :
? Chế độ A- pác- thai là chế độ như thế nào?
? Vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới là ai?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- GV nhận xét tuyên dương- cho điểm.
-Mở SGK trang 54.
- HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc theo từng đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu - tên gọi A- pác - thai.
- Đoạn 2: Tiếp- dân chủ nào.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc thành tiếng chú giải.
- đọc chú giải theo cặp hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ trong SGK.
- HS tìm và đọc câu dài, khó đọc dưới sự hướng dẫn của GV: Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh đã chấm dứt / trước khi nhân loại bước vào thế kỉ X XI.
- HS nghe.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tên gọi là A- pác- thai.
- Là nuớc có nhiều vàng, kim cương và nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Họ phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng không được hưởng tự do.
- Nghe.
- Chế độ A- pác - thai tàn bạo, bất công vô lương tâm. 
- Đọc thầm đoạn 3.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng, đấu tranh bền bỉ và dũng cảm.
- Đây là một cuộc đấu tranh chính nghĩa, dù dân tộc nào, màu da nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau. Vì nó còn là chế đọ xấu nhất nếu tồn tại sẽ kìm hãm sự phát triển chung của các dân tộc, đi ngược quyền được sống, tự do, hạnh phúc của mọi người.
- Cuộc đấu tranh tất yếu của nhân dân Nam Phi.
- HS nghe
 *Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- HS khác nhắc lại.
- Toàn bài đọc với giọng thông báo, rành mạch, tốc độ nhanh. cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của người da đen.
- HS nêu ý kiến HS khác bổ sung.
- HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng: nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A- pác - thai.
 - Đọc theo nhóm 3.
- Chế độ xấu xa nhất.
- Ông Nen-xơn Man- đê- la. Ông từ một luật sư da đen đã đấu tranh chống chế độ A- pác- thai.
- Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò
- YC HS nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này và nhắc lại nội dung chính của bài.
 GV tổng kết tiết học.Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
-------------------------------------------------------------
Chính tả( nhớ - viết)
Tiết 6: Ê - mi- li, con..
. 
	I/ Mục tiêu
 Giúp HS: - Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn : "Ê - mi- li, con...sự thật" 
 - Làm bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa và ươ.
	II/ đồ dùng dạy- học
	III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu
	1. kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
	- GV đọc các từ : suối ruộng, mùa, buồng.. HS viết bảng và vở nháp.
 - GV nhận xét- cho điểm.
	2. Bài mới
	2.1 Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta đi viết chính tả trí nhớ và luyện tập cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa và ươ.
	2.2 Hướng dẫn viết chính tả
 Hoạt động của GV
a/ Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc thuộc lòng thành tiếng đoạn:" Ê-mi-li, con ôi! ... sự thật"
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
b/ Hướng dẫn viết từ ngữ khó
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- YC HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
? Trước khi viết chính tả bài này chúng ta cần chú ý điều gì?
- GV hướng dẫn cách trình bày đoạn văn.
? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
c/ Viết chính tả
d/ Soát lỗi và chấm bài
- YC HS tự soát lỗi.
- Thu và chấm bài(5-6 bài)
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung .GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại bài vừa làm.
* Bài tập 3:
- YC HS đọc yêu cầu của bài.
_ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS học thuộc và hiểu nghĩa các câu trên.
+ GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm.
 Hoạt động của HS
- Học sinh đọc thuộc lòng thành tiếng đoạn cần viết trước lớp.
- Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn.
- HS nêu trước lớp ví dụ: Ê-mi-li,con.., sáng, bùng, ngọn lửa, giùm...Oa - sinh- tơn.
- HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nêu: Viết hoa tên riêng và tiếng nước ngoài chỉ viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu.
- Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng .
- HS nhớ lại bài và viết.
- HS dùng bút chì soát lỗi. ... ừ 15 phút đến 1 giờ.
-Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn
-Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét).
3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành.
	2.3.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5)
*Cách tiến hành:
	-Cho HS thảo luận nhóm 5.
	-GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
	-Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác).
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân.-------------------------------------------------------
Ngày soạn 20/09/2009
Ngày giảng:T2/21/9/09
*Tiết1: Chào cờ.
Ngày dạy:
Toán
 Tiết 30 : Luyện tập chung.
	I/ Mục tiêu 
	- HS được củng cố về so sánh phân số và tính giá trị của biểu thức với phân số.
	- Giải bài toán có liên quan đến tìm một phân số cuả một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
	iII/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: không.
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục đi luyện tập.
	b/ Giảng bài:
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
GV HD HS làm một phép tính.
a) 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bàì.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
? Bài toán cho biết gì? 
? Bài toàn hỏi gì?
? Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
Bài 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bàì.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
? Bài toán cho biết gì? 
? Bài toàn hỏi gì?
? Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa: a); b) 
- HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
HS theo dõi.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: b)
c) .
d) .
HS nhận xét.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS trả lời:
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: Bài giải
 5ha= 50 000 m2.
 Diện tích hồ nước là:
 50 000 15 000( m2).
 Đáp số: 15 000m2
- Nhận xét và bổ sung.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 4 và nêu yêu cầu của bài 4.
- HS trả lời:
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt: Tuổi bố:
 Tuổi con:
- HS chữa bài: Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4- 1 = 3( phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10( tuổi)
Tuổi của cha là: 10 x 4 = 40( tuổi).
 Đáp số: Con: 10 tuổi; bố: 40 tuổi.
- HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*Tieets’: Địa lí.
$6: Đất và rừng
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS:
Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
Nêu được một số đặc điểm của đát phe-ra-lít và đất phù sa;rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
II/ Đồ dùng dạy học.
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có)
Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò của biển?
Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Nội dung:
a) Đất ở nước ta:
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp )
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
-Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trươc lớp.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
-Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?
b) Rừng ở nước ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5)
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận .
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa.
+Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn.
+Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
-HS chỉ bản đồ.
-Biện pháp:+Bón phân hữu cơ.
 +Trồng rừng để chống xói mòn
-HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu thảo luận mà GV phát.
-Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu
Tập làm văn
Tiết12 Luyện tập tả cảnh.
 I/ Mục tiêu
	Giúp HS: +Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn.
 + Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
	II/ đồ dùng dạy- học.
	- Gv và HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh sông nước.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
	III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
	1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập GV giao về nhà.
- GV nhận xét- cho điểm.
	2. Dạy - học bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta đi luyện tập văn tả cảnh.
	2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
Đoạn a):
? Nhà văn Vũ Tú nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
? Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
? Câu văn nào cho em biết điều đó?
? Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì vào những thời điểm nào?
? Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
 ? Khi quan sát biển tg đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- GV kết luận giải thích. Liên tưởng: là từ hình ảnh này đến hình ảnh khác.
Đoạn b):
? Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước?
? Con kênh được quan sát ở những thời điểm trong ngày?
Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng giác quan nào?
? Tg miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
 + Giải thích : Thuỷ ngân là kim loại lỏng trắng như bạc, thường dùng để tráng gương và làm cặp nhiệt độ.
*Tg sử dụng biện pháp liên tưởng bằng những từ ngữ đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt. Làm cho con kênh mặt trời thêm sinh động, gây ấn tượng sâu sắc.
* Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
Gợi ý: Miêu tả cảnh sông nước cần miêu tả từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, theo trình tự thời gian, tập trung mắt tai , cảm xúc để quan sát và cảm nhận, sử dụng nghệ thuật liên tưởng để làm cho cảnh vật sinh động hơn.
- YC HS làm bài tập( GV giúp đỡ HS yếu)
- YC HS trình bày dàn ý của mình.
- Cùng HS nhận xét, sửa chữa coi như một dàn bài mẫu.
- GV nhận xét- cho điểm.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
- Miêu tả cảnh biển.
- Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây.
- Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời, tg đã quan sát bầu trời : Bầu trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió.
- Xanh thẳm, thắm xanh, trắng đục, xám xịt, đục ngầu.
- Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Miêu tả con kênh.
- Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa và lúc trời chiều.
- Tg quan sát bằng thị giác.
- T g miêu tả : ánh nắng chiếu xuống dòng sông như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hoá thành thuỷ ngân cuồn cuộn, loá mắt. về chiều biến thành một con suối lửa.
- HS nghe.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài tập vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở .
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả(trên bảng và đứng tại chỗ).
-HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau.
*Tiết4: Kĩ thuật.
Chuẩn bị nấu ăn.
II.Mục tiêu.
-Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đưn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
-Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị dụng cụ nấu ăn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Bài mới.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
-Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Giáo viên hưỡng dẫn học sinh đọc nội dung bài trong SGK
-Giáo viên đặt câu hỏi 
-Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
-Giáo viên nhận xét bổ sung
B. Hoạt động 2:
-Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc trong cuộc trong cuộc sống.
-Học sinh quan sát hình 1 SGK.
-y/c HS nêu cách chọn thực phapr trong SGK.
-Giáo viên nhận xét
-Gọi học sinh đọc trong SGK.
-HS nêu các công việc trước khi nấu.
-Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét bổ xung.
-C. Hoạt động 3:
-Đánh giá sản phẩm.
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
-GV cho học sinh làm vào nháp , phiếu bài tập.
-GV nhận xét bổ sung.
-Gọi học sinh làm bài tập.
-GV nhận xết bổ sung.
4. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Về nhà chuẩn bị bài học giờ sau.
-HS theo dõi bài
-HS trả lời câu hỏi
-Theo dõi
HS quan sát H1 SGK
HS nêu cách chọn
-Theo dõi
-HS đọc ý 2
-Theo dõi
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-
HS nêu y/c của bài
-HS nhận xét
-Theo dõi 
- HS trình bày
-Sửa xai
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_5_tuan_6.doc