TOÁN:
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
+ Biết số ngày của từng tháng trong một năm. Biết được năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
+ Rèn cho HS đổi thành thạo các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
+ Có ý thức cẩn thận trong khi làm bài.
II/ Chuẩn bị:
HS: Tự ôn lại bài cũ về các đơn vị đo thời gian
GV: Đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TUẦN: 5 Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 GIÁO DỤC TẬP THỂ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. SOẠN THEO KHU TOÁN: TIẾT 21: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: + Biết số ngày của từng tháng trong một năm. Biết được năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. + Rèn cho HS đổi thành thạo các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. + Có ý thức cẩn thận trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị: HS: Tự ôn lại bài cũ về các đơn vị đo thời gian GV: Đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: 3 HS lên bảng làm 3 bài; cả lớp làm vào vở nháp Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống; Bài 2: Điền dấu vào ô ¨ 7 thế kỉ = năm 4 giờ 20phút ¨ 260 phút 240 phút =..giờ ¼ thế kỉ ¨ 25 năm 1/3 ngày =. giờ 1/3 ngày ¨ 20 giờ * Nhận xét - ghi điểm 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng, trong một năm. Bài 1/26: Nêu y/c đề ? - Nhắc lại cách tính số ngày trong mỗi tháng các em đã biết ? - HS làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - NX - chốt Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2/26: Nêu yc bài ? HS làm bài vào vở. HS nối tiếp lên bảng làm bài. Nhận xét - chốt. Bài 3/26: Đọc ND bài - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc - trả lời. - Nhận xét - chốt. Bài 4/26: Cho HS đọc đề bài. Phân tích đề. Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Tóm tắt. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Chấm 1 số bài - nhận xét. Nhận xét bài bảng. Bài 5 /26: Nêu y/c bài ? Chia lớp làm 2 đội - thi tiếp sức. Nhận xét tuyên dương + 1 HS nêu - Nắm bàn tay trái và bàn tay phải thành nắm đấm trước mặt, rồi tính từ trái qua phải a) Những tháng có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11. .. b) Năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 ngày = 72 giờ; 3giờ 10phút = 190 phút ngày = 8 giờ; giờ = 15 phút - 1 HS đọc a) năm 1789 thuộc thế kỉ thứ XVIII b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380 năm đó thuộc thế kỉ XIV. 1 HS đọc HS làm bài vào vở Tóm tắt: Chạy 60 m Nam chạy hết: phút. Bình chạy hết : phút Ai chạy nhanh hơn ? nhanh hơn ? phút. Bài giải: Thời gian Nam chạy: phút =15 giây Thời gian Bình chạy: phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam là: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây - Khoanh vào chữ . a) Xem đồng hồ ( SGK) B: 8 giờ 40 phút b) 5 kg 8 g = ? C: 5008 g 4, Củng cố, dặn dò: Nhắc lại các đơn vị đo thời gian Về làm tiếp bài tập vào vở bài tập TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (T46) Truyện dân gian Kh mer I/ Mục đích, yêu cầu: + Rèn cho HS đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể. Đọc đúng các từ: nối ngôi, nảy mầm, + Qua đó, các em hiểu được câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và điều ấy thật đáng quý (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). Cung cấp từ ngữ: sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi, hiền minh. + Giáo dục tính trung thực, lòng dũng cảm cho các em trong cuộc sống. II/ Chuẩn bị: HS: Đọc trước bài và tìm hiểu bài GV: Bảng phụ viết sẵn những câu cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Đọc bài và cho biết bài thơ ca ngợi những “phẩm chất” gì của cây tre? Đọc bài và cho biết em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao ? Đọc bài và nêu ND bài ? * Nhận xét - ghi điểm 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc - Hướng dẫn cách đọc - Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 + phát âm - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giảng từ - Cho HS luyện đọc - Cho HS đọc - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Từ đầu ... sẽ bị trừng phạt. - Nhà vua chọn người thế nào để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? * Ý 1 ? Đoạn 2: Có chú bé mồ côi .con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? và kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của Chôm có gì khác mọi người? * Đoạn 3, 4: Mọi người... đến hết bài - Thái độ mọi người thế nào ? - Nhưng điều gì đã xảy ra? - Sau đó vua còn nói gì ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? * Ý 2 Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. * Nội dung: Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp đoạn HD học sinh tìm giọng đọc đúng. Treo bảng phụ đoạn 3 Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài + đọc chú giải - 4 HS đọc - 4 HS đọc - Đọc nhóm bàn - 1 HS đọc - Theo dõi - 1 HS đọc - Người trung thực - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc chín về gieo trồng ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc - Chôm đã gieo trồng và dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Còn Chôm không có thóc, lo lắng đến trước mặt vua quỳ tâu:... - Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - 1 em đọc - Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Vua đỡ chú bé dậy ôn tồn giải thích vì sao thóc không mọc được... - Trung thực là đức tính quý nhất của con người... ta truyền ngôi... - Người trung thực rất đáng quý vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói ra sự thật. 4 HS đọc 4 đoạn 1 HS đọc, lớp theo dõi Đọc nhóm Đọc theo nhóm bàn 2 nhóm đọc 4, Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại bài; nhắc lại nội dung bài Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? Về nhà tập đọc lại; Chuẩn bị bài: “Gà trống và cáo” CHÍNH TẢ: Nghe- viết NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng. - GD HS ý thức biết sống trung thực, dũng cảm. II/ Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập HS: Xem trước bài trong sách III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: - Nhận xét bài viết tiết trước - 2 HS lên viết bảng lớp - Dưới lớp viết nháp: cơn gió, cánh diều, nghỉ chân, tiễn chân. * Nhận xét 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc mẫu đoạn viết - Treo bảng phụ đoạn viết - Nêu những từ ngữ mình dễ viết sai ? (GV gạch chân) - Cho HS viết từ khó - Nhận xét - sửa - Hướng dẫn cách viết * Đọc cho HS viết bài - Đọc lại bài - Tổng kết lỗi - Chấm 7-10 bài - nhận xét * HĐ 2: Luyện tập - BT2(a): Nêu y/c bài ? + Phát phiếu BT - cho HS làm + Treo bảng phụ + Gọi 1 HS lên làm + Nhận xét - sửa - BT3: Gọi HS nêu câu đố + Trình bày + Nhận xét - chốt - Theo dõi - HS nêu: thóc giống, luộc kĩ, dõng dạc, - 2 HS viết bảng lớp - lớp viết nháp - Nghe đọc viết bài - Soát lỗi - tổng kết lỗi - 1 HS nêu (Tìm những chữ bắt đầu bằng l hoặc n ) - Làm trên phiếu HT theo nhóm bàn + Thứ tự các từ cần điền là: lời giải, nộp bài, lần này, làm, lâu nay, - 1 HS nêu - 2 HS nêu đáp án a, con nòng nọc b, chim én 4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về HTL hai câu đố - CB bài sau LỊCH SỬ: TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/ Mục tiêu: + Cho HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: giai đoạn lịch sử từ năm 179 (TCN) đến năm 938. Nêu đôi nét về đời sống cực khổ của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. Đồng thời biết được nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc. + Rèn cho HS nhớ được các sự kiện lịch sử một cách có hệ thống. + Nâng cao lòng tự hào dân tộc. II/ Chuẩn bị: HS: Xem trước bài trong sách GV: Phiếu học tập cho HS III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: - Cuối TK III (TCN), nước nào nối tiếp nước Văn Lang? Về kinh tế, dưới thời này thế nào ? - Cho biết về quốc phòng có những thành tựu gì? 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về ách đô hộ của các triều đại phương Bắc đối với nhân dân ta. - Chia lớp 4 nhóm - Phát phiếu học tập: * Đọc bài và điền vào phiếu học tập Thời Các gian mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hóa Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc Trình bày Nhận xét - chốt lại vấn đề: - Cụ thể là nhân dân ta phải làm những gì ? - Về văn hóa chúng làm gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự bất khuất của nhân dân ta - Treo bảng phụ ND cần thảo luận - Trình bày * Hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa và các năm tương ứng trong bảng sau: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng -> Rút ra bài học - Trong thời gian nước ta bị các triều đại phương Bắc đô hộ, nhân dân ta đã phản ứng ra sao? - Nhờ chiến thắng nào nhân dân ta đã giành được độc lập ? + Nhận phiếu - thảo luận + Đại diện 4 nhóm +... lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý... để cống nạp cho chúng +... chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta; + Thảo luận nhóm bàn + Các nhóm nối tiếp nhau trình bày Bài học/ trang 18: 2-3 nêu 4, Củng cố, d ... ung du có nhiều đất trống đồi trọc? - Để khắc phục tình trạng này, người dân ở đây làm gì ? - Nêu thành tích trồng rừng của người dân ở đây? * Nhận xét- chốt. Hoạt động 2: Rút ra bài học + Treo bảng phụ ND câu hỏi: - Trung du Bắc bộ có đặc điểm gì về địạ hình? - Cho biết thế mạnh ở đây là gì ? - Nêu tác dụng việc trồng rừng ở Phú Thọ? + Trình bày + Nhận xét - chốt +... vùng đồi +... đỉnh tròn; sườn thoai thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. +... mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. + 2-3 HS lên chỉ tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. +...cam, chanh, dứa, vải và đặc biệt nhất là cây chè + Chè và vải. + Hái chè -> Phân loại chè -> Vò, sấy khô -> làm ra các sản phẩm chè. + Đại diện 4 nhóm (dán bảng )- đọc kết quả +... rừng bị khai thác cạn kiệt... + trồng rừng (cây công nghiệp lâu năm) + 1 HS đọc bảng số liệu /81 + Thảo luận nhóm bàn -> Ghi nhớ trang 81. + Đại diện các nhóm 4, Củng cố, dặn dò: Tổng kết ND bài - nhận xét tiết Về học bài; tìm hiểu về Tây Nguyên - CB bài sau. Ngày soạn: 28/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 TOÁN: TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (T) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Xem trước bài trong sách. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Chấm và kiểm tra 1 số VBT toán của HS 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột - Treo bảng phụ biểu đồ: “Số chuột 4 thôn đã được diệt” như SGK - Nêu tên 4 thôn đã được ghi trên biểu đồ? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột? - So sánh cột cao và cột thấp biểu thị điều gì ? HĐ2: Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c đề Cho HS quan sát biểu đồ SGK. - Những lớp nào đã tham gia trồng cây ? - Lớp 4 A trồng được ? cây - Lớp 5 B trồng được ? cây - Lớp 5 C trồng được ? cây - Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây ? Là những lớp nào ? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? là những lớp nào ? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp nào trồng được ít cây nhất Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Treo bảng phụ biểu đồ - Gọi 1 HS lên bảng làm câu (a): Hãy viết tiếp vào chỗ chấm . Số lớp 1 của trường TH Hòa Bình: Số lớp - Quan sát - Thôn Đông; Đoài; Trung; Thượng. - Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2000 con, thôn Đoài là 2200 con; thôn Trung là: 1600 con; thôn Thượng là 2750 con. - Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. * 1 HS nêu (Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi ) - Lớp 4A; 4B; 5A;5B; 5C. - 35 cây - 40 cây - 23 cây - Có 3 lớp: 5A;5B; 5C. - Có 3 lớp: 4A; 5A; 5B - Lớp: 5 A - Lớp: 5C - 1 HS nêu - Quan sát b) Cho HS làm vào vở: - Số lớp của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm 2002-2003: 6 - 3 = 3 (lớp) - Năm học 2002-2003 mỗi lớp 1 có 35 HS. Hỏi trong năm học đó trường TH Hòa Bình có bao nhiêu HS lớp 1 ? 35 x 3 = 105 (em) - Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp 1 có 32 HS thì số HS lớp 1 năm học 2002- 2003 ít hơn năm học 2004-2005 là: - Năm học 2004-2005: 32 x 4 = 128 (em) Ít hơn: 128 - 105 = 23 (em) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau lên làm bài 4, Củng cố, dặn dò: Tổng kết nội dung bài - NX tiết - CB bài sau. MĨ THUẬT: (GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN, GIẢNG) KHOA HỌC: TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu: + Cho HS giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. + Nêu được: một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh...), một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn..). + Kể ra được những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Nâng cao hiểu biết về ăn uống “vệ sinh”. + Nêu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II/Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị theo nhóm một số hoa quả thực phẩm đóng hộp. GV: Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? * Nhận xét- ghi điểm 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? - Ăn rau và quả chín có lợi gì ? - Em thích ăn những thứ quả gì? * Nhận xét chốt lại: Ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia lớp thành 4 nhóm - Phát phiếu học tập - Thảo luận Hãy thực hiện các Y/C ở phiếu học tập sau Phiếu 1 1. Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch 2. Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi? Phiếu 2 1. Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? 2. Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc, mùi vị lạ? Phiếu 3 1. Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? 2. Nấu chín thức ăn có lợi gì? Phiếu 4 1. Tại sao phải ăn thức ăn ngay sau khi nấu xong ? 2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có có lợi gì? - Trình bày - Nhận xét chốt lại các ý và bổ sung. - Rút ra mục bạn cần biết Hãy nêu mối quan hệ giữa con người với môi trường? +... người mệt mỏi khó tiêu; không đi cầu được... +... chống táo bón, cung cấp đủ các chất khoáng, vi-ta-min cần thiết; đẹp da, ngon miệng... + HS trình bày + Đại diện 4 nhóm bốc thăm và đọc câu hỏi của nhóm - Đại diện 4 nhóm - 2 - 3 HS đọc Con người cần có môi trường để duy trì sự sống: lấy không khí để thở, sử dụng động, thực vật để làm nguồn thức ăn nuôi cơ thể, lấy nước từ môi trường để đảm bảo nhu cầu sống. Ánh sáng, vật chất ... cung cấp nguồn nhiệt để con người hoạt động...... 4, Củng cố, dặn dò: Tổng kết nội dung bài Về thực hiện những điều đã học; chuẩn bị bài tiếp TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục đích, yêu cầu: + Cho HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện và đoạn văn kể chuyện thường diễn tả cái gì? + Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện + Có ý thức viết đoạn văn luôn hướng đến những điều tốt đẹp II/ Chuẩn bị: HS: Tự nghiên cứu bài GV: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Nhận xét bài viết thư tiết trước. 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét. BT1, 2/53: Đọc y/c bài Cho HS đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập. Bài 1 a) Những sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống”: b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn nào ? - Trình bày - Nhận xét - chốt Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? - GV lưu ý: * Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (VD: Đoạn 2 truyện: Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới hết đoạn văn). Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng Bài 3: Nêu y/c đề a, Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b, Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? -> Ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập Gọi 2 HS nối tiết nhau đọc ND bài tập Cho HS làm vào vở Trình bày Gọi HS nhận xét - GV nhận xét (có thể ghi điểm) Ví dụ : . . Cô bé nhặt tay nải lên và thấy nặng. Cô mở ra thì thấy toàn những đồng tiền lấp lánh. Ngẩng lên, cô trông thấy phía xa có bóng một bà cụ đang đi chầm chậm. Cô đoán chắc là bà cụ đánh rơi túi này và chắc bà đang buồn lắm. Nghĩ vậy, cô chạy thật nhanh đuổi theo bà, vừa chạy vừa gọi : - Cụ ơi! Cụ đợi cháu với ? Cụ đánh rơi tay nải rồi. Bà cụ dừng lại. Cô bé tới nơi, hổn hển nói:“ Bà ơi! Túi này của bà phải không ạ?” + 1 HS đọc + Cả lớp đọc thầm + Thảo luận - ghi ra giấy - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, .. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm - Sự việc 1: kể trong đoạn 1 - Sự việc 2: kể trong đoạn 2 - Sự việc 3: kể trong đoạn 3 - Sự việc 4: kể trong đoạn 4 - Đại diện 4 nhóm - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - 1 HS nêu (Từ 2 BT trên hãy rút ra nhận xét:) - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. + Thảo luận nhóm bàn + Trình bày. + Dưới đây là 3 đoạn văn Hãy viết tiếp phần còn thiếu. + HS thực hành viết + 3-4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình 4, Củng cố, dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ Về nhà viết hoàn chỉnh cả ba đoạn vào vở - CB bài sau GIÁO DỤC TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II/ Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS 3, Nội dung: 1, Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần a) Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập, hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Một số em có tiến bộ trong học tập - Phát huy tốt đôi bạn học tập. c) Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đội, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 2, Kế hoạch tuần 6 - Duy trì tốt nề nếp qui định của lớp, của khu. - Tiếp tục phát huy “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Rèn chữ viết, cách trình bày bài. 3, Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ Sơn Hùng, ngày tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: