Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-côp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời vẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi-ôn-cốp-xki, nhờ kiên trì, khổ công nghiên cứu bền bỉ suốt 40 năm ông đã thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
II.Chuẩn bị :
-Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa,tàu vũ trụ
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động1: Luyện đọc.
-Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn (3 lượt hs đọc)
-GV nhận xét , sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu bài và nêu giọng đọc
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
&Tuần 13 Thứ.ngày..tháng.năm 200.. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-côp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời vẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi-ôn-cốp-xki, nhờ kiên trì, khổ công nghiên cứu bền bỉ suốt 40 năm ông đã thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - Trả lời được các câu hỏi SGK II.Chuẩn bị : -Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa,tàu vũ trụ -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động1: Luyện đọc. -Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn (3 lượt hs đọc) -GV nhận xét , sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs. -Gọi 1 hs đọc chú giải.Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu bài và nêu giọng đọc *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. -HS tìm hiểu đoạn 1: + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? (Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bàu trời) + Khi nhỏ ông đã từng làm gì để bay ? (Khi còn nhỏ ông đã dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim ) + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn được bay của Xi-ôn-cốp-xki ? (Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cánh bay vào không trung) -HS đọc và tìm hiểu đoạn 2,3: + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì? (Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần) + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? (Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ thí nghiệm phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.) + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? (Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp : chinh phục các vì sao và ông quyết thực hiện ước mơ đó.) + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? ( Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki Người chinh phục các vì sao Ông tổ của ngành du lịch vũ trụ Quyết tâm chinh phục bầu trời ) -HS đọc và tìm hiểu đoạn còn lại để thấy được sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki . -HS trao đổi nhóm 2 và đặt tên khác cho truyện -HS phát biểu, GV nhận xét kết luận câu đúng. -Gọi 1 hs đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Bảng phụ viết đoạn “Từ nhỏhàng trăm lần” -GV đọc mẫu. HS luyện đọc nhóm 2 -HS thi đọc trước lớp -GV nhận xét chấm điểm *Củng cố – Dặn dò: -Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? -Em học tập được điều gì ở Xi-ôn-cốp-xki? -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt. Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: - Biết cánh nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.Chuẩn bị : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Phép nhân 27 ´ 11 GV viết lên bảng phép tính 27 ´ 11. Gọi 1HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS cả lớp làm nháp. Gọi HS nêu kết quả tính. Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? Gọi 1 – 2 HS nêu lại bước thực hiện. GV kết luận: Khi nhân nhẩm với 11 ta làm như sau: 2 + 7 bằng 9 Viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27 được 297 Vậy 27 ´ 11 = 297 Yêu cầu HS nhân nhẩm 48 ´ 11 GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài vào vử Yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Gọi HS nêu kết quả kiểm tra. GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn cách làm. Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Giải Số hàng của cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số HS của cả hai khối lớp là 11 ´ 32 = 352 ( hàng ) Đáp số: 352 hàng. Bài 4: Yêu cầu HS về nhà tự làm bài. *Hoạt động kết thúc: Củng cố: - Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày dạy :....././ 20. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số . - Tính được giá trị biểu của thức . - Rèn tính cẩn thận khi làm toán . II. Chuẩn bị : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Phép nhân 164 ´ 123 GV treo bảng phụ ( ghi sẵn bài tập ) Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. Vậy 164 ´ 123 bằng bao nhiêu? GV hướng dẫn đặt tính và tính: GV vừa hướng dẫn vừa ghi lên bảng. Gọi 1HS lên bảng thực hiện lại phép nhân. GV nhân xét. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Đại diện sửa bài 4248 ´ 321 1163 ´ 125 3124 ´ 213 HS nhận xét bài bạn . GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Gọi HS dọc yêu cầu. Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. Gọi nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS cách làm bài. Yêu cầud HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 ´ 125 = 15 625 ( m2 ) Đáp số: 15 625 m2. 3. Hoạt động kết thúc: * Củng cố: Khi nhân với số có ba chữ số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. * Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe – viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bái chính tả ;trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a / b , BTCT . II.Chuẩn bị: -Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: *Họat động1: Đọc – tìm hiểu. -Gọi hs đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: +Đoạn văn viết về ai? ( Nhà bác học người nga Xi-ôn –côp-xki ). +Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? (Xi-ôn côp-xkilà nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu kim loại .ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khilàm khoa học ) . - HS nhận xét -GV nhận xét câu trả lời *Họat động 2: Tìm và luyện viết từ khó. -Y/c hs tìm và luyện viết từ khó -Gọi 1 hs lên bảng viết, lớp viết nháp và nhận xét bạn -GV nhận xét và chốt từ đúng -VD: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro *HĐ3: Nghe- viết chính tả. -GV đọc bài cho hs viết -HS dò lại bài và đổi vở soát lỗi cho nhau -GV chấm điểm và nhận xét chung về chữ viết và các lỗi chính tả *HĐ4: Bài tập chính tả. *Bài 2a: -HS trao đổi nhóm 2 tìm từ -HS phát biểu nối tiếp -GV nhận xét chốt từ đúng + long lanh , lung linh, lơ lững, lập lờ, lọ lem, lớn lao, lộ liễu , lộng lẫy , lặng lẽ *Bài 3: -HS trao đổi nhóm bàn và tìm từ -GV nhận xét kết luận từ đúng: a) nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối(lạc hướng) b) kim khâu, tiết kiệm, tim -GV nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài: Chiếc áo búp bê. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị luật của con người ; bước đầu tìm từ ( BT1) , đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học . - HS nắm được các từ ngữ ý chí-nghị lực . II. Chuẩn bị: -Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: *Họat động1: Hướng dẫn làm bài1. -Lớp chia 4 nhóm tìm từ vào bảng nhóm -Các nhóm trình bày -GV nhận xét KL nhóm đúng: a) quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền bỉ, bền lòng ,kiên nhẫn , kiên trì , kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết b) khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân , thử thách, thách thức, chông gai............ *Họat động 2 : Hướng dẫn làm bài 2. -HS tự đặt câu sử dụng các từ ngữ vừa tìm ở bài 1 -HS đọc câu của mình Người thành đạt điều rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình . Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành . Muốn trờ thành một học sinh giỏi cần phải kiên trì học tập . -GV nhận xét kết luận câu đúng *Họat động 3: Bài tập 3 -GV hỏi 1 số câu hỏi gợi ý: + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ? (viết về một người do có ý chí ,nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đặt được thành công ). + Bằng cách nào em biết được người đó ? (Đó là bác hàng xóm nhà em . Đó chính là ông nội em . Em biết khi xem ti vi . Em đọc ở báo Thiếu niên Tiền phong .....) - Hãy đọc câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên . Có công mài sắt, có ngày nên kim . Có chí thì nên . Nhà có nền thì vững . Thất bại là mẹ thành công . -HS tự viết đoạn văn của mình -GV chấm điểm 1 số vở viết và nhận xét sửa lỗi cho hs * Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn học sinh viết lại các từ ngữ ở bài tập 1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau. Ngày dạy :....././ 20. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu : - Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc t ... V hướng dẫn HS thực hiện lại phép nhân. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS trao đổi và bài trong nhóm đôi. GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Gọi những nhóm làm xong báo cáo kết quả. GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Gọi cầu HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV hướng dẫn HS cách làm bài. Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Giải Số kg thức ăn trại đó cần có trong một ngày là: 104 ´ 375 = 39 000 ( g ) = 39 ( kg ) Số kg thức ăn trai đó cần có trong một tháng là: 39 ´ 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 390 kg *Hoạt động kết thúc: Củng cố: Khi nhân với số có ba chữ số trường hợp có chữ số 0 ở giữa ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà học bài và làm thêm bài tập. - Chuẩn bị bài sau. Ngày dạy :// 20 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân số với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II.Chuẩn bị : Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Goi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ. Gọi 2 HS treo bảng, gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV hướng dẫn HS cách làm bài. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm 4. Yêu cầu nhóm nào làm xong lên đính bảng, các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS cách làm. Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Giải Số bóng điện cần lắp đủ 32 phòng học là: 32 ´ 8 = 256 ( bóng ) Số tiền để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 3500 ´ 256 = 896 000 ( đồng ) Đáp số: 896 000 ( đồng ). Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu 1 HS làm bài trong bảng nhóm. GV nhận xét, chữa bài. *Hoạt động kết thúc: Củng cố: - GV hỏi lại nội dung trên. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của gv. II.Chuẩn bị : -Bài viết của hs đã chấm điểm -Một số bài văn kể chuyện hay. III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1: HS đọc lại đề bài -GV thông báo điểm và phát bài cho hs *Hoạt động 2: Nhận xét chung bài làm của hs. Ưu điểm: - Nhìn chung bài làm của các em đã kể được câu chuyện theo y/c của đề bài . Cách xưng hô khi kể phù hợp từng nhân vật. Một số em biết sử dụng kết bài theo hướng mở rộng . Hạn chế: - Còn 1 vài em viết chưa đủ nội dung truyện , chữ viết ẩu, chưa biết nhập vai cậu An-đrây-ca để kể chuyện. *Hoạt động 3: Sửa lỗi các câu văn -GV nêu ra 1 số lỗi cụ thể ở từng bài -Gọi hs phát biểu phần chỉnh sửa của mình. -GV nhận xét chữa bài. *Củng cố – Dặn dò: -Gọi hs có bài văn kể hay và có kết bài mở rộng đọc bài cho cá lớp nghe. -GV nhận xét chung tiết học. -Chuẩn bị bài: Ôn tập văn kể chuyện. Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). II.Chuẩn bị : -Bảng phụ viết đáp án phần nhận xét III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ bài 1. -Gọi hs đọc lại bài “Người tìm đường lên các vì sao” . -Lớp đọc thầm và tìm các câu hỏi trong bài -GV nhận xét chốt câu đúng *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 2 ,3. -HS trao đổi nhóm 2 trả lời các câu hỏi: +Các câu hỏi trên là của ai và để hỏi ai? +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? +Câu hỏi dùng để làm gì? Dùng để hỏi ai? -HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm cho hs về tác dụng của câu hỏi -HS đọc ghi nhớ sgk & lấy thêm 1 số ví dụ về câu hỏi *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: -HS đọc y/c và mẫu -Lớp chia 4 nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm -GV nhận xét kết luận câu đúng Bài 2: -HS đọc y/c và mẫu -HS trao đổi nhóm 2 đặt câu hỏi cho câu đã cho. -Gọi 1 số cặp hs trình bày( 1 hỏi – 1 trả lời) +VD : HS 1 : Về nhà bà cụ làm gì? HS 2 : Bà kể lại chuyện cho Cao Bá Quát nghe. -GV nhận xét tuyên dương Bài 3: -HS làm bài cá nhân ,viết vào vở -HS đọc bài của mình -GV nhận xét chấm điểm *Củng cố – Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại phần ghi nhớ -GV nhận xét chung tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập về câu hỏi. Ngày dạy :..// 20. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II.Chuẩn bị : Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau khi làm xong, yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Đề bài cho biết những gì? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá. Giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong một phút là : 25 + 15 = 40 (lít) Trong một giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể số lít nước là 40 ´ 75 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 (lít) Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét, chữa bài. *Hoạt động kết thúc: Củng cố: - GV nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện,) - Kể được một số câu chuyện theo đề tài cho trước. - Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II.Chuẩn bị : -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1:Bài 1. -GV treo bảng phụ viết sẵn 3 đề bài -HS đọc đề bài và trao đổi nhóm 2 và tìm thể loại của mỗi đề bài. -GV nhận xét và y/c hs giải thích vì sao em biết ? - Yêu cầu hs trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. Đề 2 : Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấp gương đó. - Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Đề 1 : Thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn. Đề 3 : Thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. + Khi làm bài văn kể chuyện em phải chú ý điều gì ? *Hoạt động 2: Bài 2,3 -HS chia 4 nhóm v2 tự chọn đề tài kể chuyện -Các nhóm kể trước lớp, nhóm khác theo dõi và trao đổi về nội dung, ý nghĩa truyện kể của nhóm bạn. -GV nhận xét chấm điểm. *Củng cố – Dặn dò: -GV hỏi lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II.Chuẩn bị : -Các mẩu chuyện, tấm gương về lòng hiếu thảo. III.Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1: Đóng vai (Bài 3 sgk) -Lớp chia 4 nhóm và thục hiện yêu cầu: + Nhóm 1,2: đóng vai theo tình huống ở tranh 1 + Nhóm 3,4 : đóng vai theo tình huống ở tranh 2 -Các nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương. -GVKL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ nhất là khi ông bà cha mẹ già yếu, ốm đau. *Hoạt động 2:Bài 4 sgk -HS trao đổi nhóm 2 và nêu những việc đã làm, sẽ làm theo từng nội dung -Gọi 1 số hs trình bày -GV nhận xét khen ngợi những hs làm tốt. *Hoạt động 3: Tự giới thiệu -Y/c hs tự giới thiệu những tấm gương, mẩu chuyện đã sưu tầm có nội dung về sự hiếu thảo. -GV nhận xét tuyên dương. *Củng cố – Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ -Tổ chức cho hs thi hát về ông bà cha mẹ -GV nhận xét tuyên dương -GV nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. ---- oOo ----
Tài liệu đính kèm: