Tập đọc
Tiết 26+27: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò, lách.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.
2. Kỹ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài: (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ.
- Trân trọng tình cảm tốt đẹp giữa cô và trò; chăm chỉ học tập để không phụ lòng tình yêu thương, dạy dỗ của thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.
+ Học sinh: SGK.
tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 26+27: Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò, lách. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. 2. Kỹ năng. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài: (Minh, bác bảo vệ, cô giáo). - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ. - Trân trọng tình cảm tốt đẹp giữa cô và trò; chăm chỉ học tập để không phụ lòng tình yêu thương, dạy dỗ của thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK. + Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Cô giáo lớp em. - 2, 3 HS đọc - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ luyện phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng. - Nhận xét, HD đọc đúng các đoạn - 2 HS đọc đoạn trên bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ ngữ ( SGK ) - HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ ( SGK ) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu? - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam). Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: - Học sinh đọc thầm đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò./Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. 3.4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3 nhóm) - Thi đọc toàn truyện - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh. - HS thi đọc toàn truyện 4. Củng cố. - YC HS nêu ND bài - 3 HS nêu - Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. - Lớp hát bài: Cô và mẹ 5. dặn dò. -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 36: 36 + 15 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Nắm được cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; dạng 36 +15. 2. Kỹ năng. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 +15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ. - Giáo dục học sinh lòng đam mê toán học. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. + Học sinh: Que tính, SGK. III. Các hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đặt tính, thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? dẫn ra phép tính 36 +15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời; 3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục thêm 1 que tính nữa là 51 que tính Vậy 36 + 15 = 51 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. + 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. -Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 15 51 3.2. Thực hành. Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào SGK. - GV nhận xét, sửa sai cho HS + 16 + 26 + 36 + 46 + 56 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 + 38 + 17 + 44 + 39 + 36 56 16 37 16 24 94 33 81 55 60 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. + 36 + 24 + 35 18 19 26 - GV nhận xét. 54 43 61 Bài 3: HS nhìn vào hình vẽ và nêu đề toán - Nêu kế hoạch giải -VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em lên bảng giải. - Lớp giải vào vở Bài giải: - GV nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg. Bài 4: ( dành cho học sinh khá, giỏi) - HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó. - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 4. Củng cố. - Nêu ND toàn bài - Nhận xét giờ học. 5. dặn dò. - Nhắc HS học ở nhà - 2 HS nêu - HS học và làm bài tập VBT Buổi chiều Mĩ thuật ( Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng) Luyện toán Ôn 36 + 15 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Củng cố về thực hiện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng. - Thuộc các bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. - SGK, VBT toán. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Luyện tập - 3 HS đọc lại các bảng cộng đã học - HD HS làm các bài tập ( VBT ) Bài tập 1: Tính - YC HS nêu cách thực hiện và làm bài - 2 HS nêu YC và cách thực hiện - Làm bài VBT, nêu miệng kết quả Bài tập 2: Tính - Gọi HS nêu YC bài tập - 1 HS nêu + - YC HS làm bài bảng con 28 16 - HS làm trên bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm VBT - Chữa bài Bài tập 3: Bài toán - YC HS nêu tóm tắt và cách giải bài. - Nhận xét, chữa bài và chấm điểm - 2 HS nêu - 1 HS giải bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào VBT - Chữa bài - Nhận xét, ghi điểm Bài giải Số ki lô gam gạo và ngô là: 46 + 36 = 82 ( kg) Đáp số: 82 ki lô gam. - Chữa bài, đánh giá điểm Bài tập 4: Tô màu quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45 - Nhận xét, chữa bài - HS làm bài và nêu kết quả, lớp chữa bài - Ghi lại lời giải đúng 3. Củng cố. - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - Nhận xét,, đánh giá giờ học 5. dặn dò: - Nhắc HS học ở nhà - 3 HS nhắc lại Tiếng việt Luyện đọc I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học: Người mẹ hiền. - Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc - HS có ý thức rèn đọc II. Đồ dùng dạy - học: + Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc. + Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài - 2 HS khá đọc hai bài tập đọc Người mẹ hiền đã học, nhắc lại ND bài 3. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ ) - Bài: Người mẹ hiền. - HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn - Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng - Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 4. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Thể dục Tiết 15: Động tác điều hoà trò chơi bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập trong giờ. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: giáo viên nhận lớp. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, - Đọi hình 4 hàng dọc 2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m - Đội hình chạy vòng quanh sân tập - Đi một vòng thở sâu - HS đi theo vòng tròn B. Phần cơ bản: - Động tác điều hoà. ĐHTL: 4 Hàng ngang - Ôn bài thể dục: Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự điều khiển - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - 2 HS đóng vai "dê" bị lạc đàn và người đi tìm. C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát kết hợp vỗ tay - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài - Nhận xét giờ - Về nhà tập thể dục phát triển chung vào các buổi sáng. ĐHTT: 4 hàng ngang - HS hệ thống ND giờ học Toán Tiết 37: Luyện Tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Củng cố về thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. 2. Kỹ năng. - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. 3. Thái độ. - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: SGK. + Học sinh: VBT. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chuẩn bị sách, vở. - Đọc bảng cộng: 6, 7, 8, 9 - Gọi HS làm bài tập - 2 HS lên bảng - 2 HS làm trê ... hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm ) - Đọc toàn bài ( diễn cảm ) - 3 - 5 HS khá giỏi đọc. - Lớp nhận xét - Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng. - Nghe, ghi nhớ 4. Dặn dò: - YC HS nêu ND bài đã học - Nhắc HS học ở nhà - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc - 3 HS nêu Hoạt động ngoài giờ ( Có giáo án riêng) Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Biết đặt tính và tính các phép cộng có tổng bằng 100. 2. Kỹ năng. - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. 3. Thái độ. - Tự giác, tích cực học tập. III. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Bảng nhóm, SGK. + Học sinh: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu - Tính nhẩm - GV nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 3. bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu phép cộng: 83 + 17 - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái - HS đặt tính + 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Vậy 83 +17 bằng bao nhiêu ? 83 +17 = 100 3.2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. + + + + 99 75 64 48 1 25 36 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 3: Số ( Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào sách + 12 + 30 58 70 100 + 15 + 50 35 50 100 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - GV nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85 +15 = 100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố. - Gọi HS đọc bảng cộng 2 đến 9 - 2 HS 5. dặn dò. - Nhắc HS học bài ở nhà - Làm BT, học bảng cộng - Nhận xét giờ. Tự nhiên xã hội Tiết 8: Ăn, uống sạch sẽ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. -Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ. Biết tác dụng của việc ăn uống sạch sẽ 2. Kỹ năng. - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. 3. Thái độ. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho mình và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Hình vẽ SGK + Học sinh: SGK. III. Các Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - 2, 3 HS trả lời. 3. Bài mới: - GV cho cả lớp hát bài: Thật đáng chê Hoạt động 1: Làm việc với SGK. -Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay, VS sạch trước khi ăn Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm - HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận nhóm. Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt táo. - Việc làm đó có lợi gì ? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ? Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. -Kết luận: SGV - 3 HS nhắc lại Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phải làm gì để uống sạch. -Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trao đổi và nêu ra đồ uống. Bước 2: Làm việc cả lớp - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ? - Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch. Bước 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. - Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội. -Kết luận: SGV Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - HS quan sát hình 6, 7, 8. -Mục tiêu: HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán. - Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: Đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 4. Củng cố. - Cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ? 5. dặn dò. - Nhắc HS học bài và thực hành. - Vận dụng thực hành qua bài học. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 8: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức. - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em. 2. Kỹ năng. - Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu về thầy, cô giáo. 3. Thái độ. - Kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. - Bảng phụ viết một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1. + Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) - 2 HS đọc. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: -VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Em yêu quý, kính trọng cô Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - Cả lớp viết bài. -VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố. - YC HS nhắc lại ND giờ học - 3 HS nhắc lại 5. dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Thủ công Tiết 8: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. Kỹ năng. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 3. Thái độ. - HS yêu thích gấp thuyền. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. + Học sinh: - Giấy thủ công, giấy màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng của HS - HS chuẩn bị 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV gọi HS nêu lại các bước gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. - Nhóm 2 (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Nhận xét. - HS trang trí (Làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền) - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc các bước gấp. 3.2.Thực hành: - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo từng nhóm. - HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. 3.3.Đánh giá sản phẩm - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - HS trưng bày sản phẩm 4. Nhận xét. - Đánh giá sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, đánh giá thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. 5. dặn dò. - Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Sinh hoạt Kiểm điểm đánh giá tuần 8 I. Mục tiêu: - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần VIII. - Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần IX II. Nội dung: A. Đánh giá hoạt động tuần 8 1) Nền nếp: - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23 - Ra vào lớp đúng thời gian quy định 2) Học tập - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập - Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà ) - Trong lớp chưa chú ý học tập ( ) 3) Trang phục: - 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội 4) Vệ sinh: - Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định - Trang phục gọn gàng B. Phương hướng tuần 9: - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt - Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/10, 20/11 - Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi. vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
Tài liệu đính kèm: