Giáo án Toán học khối 2, kì I - Tuần 9

Giáo án Toán học khối 2, kì I - Tuần 9

I. Mục tiêu:

Học sinh biết :

- Sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu.

- Ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít.

- Thưc hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II. Đồ dùng dạy – học:

- G: chai 1 lít, cốc, bình nước.

 - H: 1 vài chiếc cốc khác nhau; bảng con

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1081Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2, kì I - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Tiết 41: Lít
I. Mục tiêu:
Học sinh biết : 
- Sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu. 
- Ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít. 
- Thưc hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: chai 1 lít, cốc, bình nước.
 	- H: 1 vài chiếc cốc khác nhau; bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
 Tính 64 + 36 48 + 52
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 1’
2. Nội dung bài: 
a. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa): ( 4’)
b. Giới thiệu ca 1 lít ( hoặc chai 1 lít). Đơn vị lít: 5’ 
Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùng  ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l .
c. Thực hành: 24’ 
Bài 1 Đọc, viết (theo mẫu):
Đọc
Ba lít
Mười lít
Hai lít
Năm lít
Viết
3l
10l
2l
5l
Bài 2 Tính (theo mẫu):
a) 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 20l
b) 17l - 6l = 11l 18l – 5l = 13l
Bài 3: Còn bao nhiêu lít ?
 18l - 5l = 12l 10l - 2l = 8l
20l - 10l = 10l
Bài 4: Bài giải 
Cửa hàng bán được số lít mắm là :
12 + 15 = 27 ( l)
 Đáp số: 27 l
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cách đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít. 
- Về học bài và CB bài Luyện tập (tr. 43)
H: Lên bảng thực hiện 
H+G: Nhận xét, đánh giá,
G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài 
G: Lấy bình nước, 1 số chai và cốc kích cỡ khác nhau, đổ nước đầy
H : Quan sát, so sánh về sức chứa .
- Nêu nhận xét => G: Nhận xét, bổ sung.
G: Đưa chai 1 lít, ca 1 lít và rót nước đầy
H: Quan sát
G: Nói đây là 1 lít nước
- Giới thiệu cách viết tắt, ghi bảng
H: Luyện viết bảng con.
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Đưa mẫu, phân tích
H: Viết bảng con, đọc 
G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD cách làm - H: làm bài vào vở
- 2 em lên bảng thực hiện – Nx
* Cột 3 dành cho HS khá giỏi .
G: Kết luận - đánh giá; Lớp đổi vở kiểm tra chéo. 
* Bài 3 Dành cho HS khá giỏi .
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu
H: Nêu miệng cách tính và kết quả
=> Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu BT và cách thực hiện
H: Làm bài vào vở ; G chấm 10 bài
- Lên bảng chữa bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
H : Trả lời – Nx
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. 
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 42: 
Luyện tập
I. Mục tiêu
Học sinh biết : 
- Thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.
- Giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy – học:
 	G: chai 1 lít, can 1 lít, 3 cốc thuỷ tinh
	H: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 Tính: 2l + 2l + 6l ; 28l - 4l – 2l 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 1’
2. Luyện tập 33’ 
Bài 1 Tính
2l + 1l = 3 l 15l – 5l =  
16l + 5l =  35l – 12l =  
Bài 2: Số?
a) 9l b) 8l c) 30l
Bài 3: Bài giải 
Thùng thứ hai có số lít dầu là :
 16 + 2 = 18 (l)
 Đáp số : 18 l
Bài 4: Thực hành
- Đổ 1 lít nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau.
- Đổ 1 can nước ra ca 1 lít xem được mấy ca. Can đó chứa được mấy lít nước.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Cách giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- Về học bài và CB bài Luyện tập chung
H: Lên bảng thực hiện - Nx
G: Kết luận - Đánh giá,
G: Giới thiệu trực tiếp+ ghi đầu bài
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở – Nêu miệng kết quả => Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD HS tìm hiểu lệnh của bài toán qua thông tin hình vẽ
H: Nêu cách tính – Viết kết quả vào bảng
Kết luận - Đánh giá 
H: Đọc bài toán
G : Phân tích, tóm tắt
H: Làm bài vào vở – Chấm điểm 10 bài
- Chữa bài – Nx => Kết luận - Đánh giá
* Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
G quan sát hướng dẫn học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.
G khuyến khích động viên học sinh nhanh nhẹn và lưu ý H khi thực hành phải cẩn thận tránh làm đổ nước ra ngoài. 
H: Nhắc lại kiến thức bài học.
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc.
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiết 43: 
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Học sinh: 
- Thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng. 
- Giải bài toán với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ viết sẵn BT 4 
- H: bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 Tính 3l + 2l - 1l ; 35l – 12l = 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Luyện tập 33’ 
Bài 1 Tính:
5 + 6 = 11 16 + 5 =  40 + 5 = 
8 + 7 =  27 + 8 =  30 + 6 = 
Bài 2 Số?
45 kg 45 l.
Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ trống
Số hạng 
34
45
63
17
44
Số hạng 
17
48
29
46
36
Tổng
51
93
92
63
80
Bài 4: Bài giải 
Cả hai lần bán được số gạo là :
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số : 83 kg
Bài 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Túi gạo cân nặng mấy ki-lô-gam?
a. 1kg c. 3kg
b. 2kg d. 4kg
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Cách thực hiện phép cộng các số kèm theo đ. vị: kg, l
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên bảng thực hiện 
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập, nêu cách tính
- Làm bài vào vở
- Lên bảng thực hiện- Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD HS quan sát hình vẽ
H: Làm vào bảng con => G: Quan sát – Nx
G : Giới thiệu bài trên bảng phụ 
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Làm bài vào vở- Chữa bài - Nx
* Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi 
G: Nhận xét, bổ sung
H: Đọc đề toán qua tóm tắt
H: Nêu đề toán, hướng giải
- Làm bài vào vở – Chữa bài – Nx
- Đổi vở KT chéo =>G : Kết luận - Đánh giá
* Bài 5 dành cho HS khá giỏi.
- H: nêu yêu cầu – nêu kết quả + giải thích => Nhận xét, đánh giá.
H: Nhắc lại - Nx.
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc.
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
	Tiết 44:
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
Học sinh biết: 
- Tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. 
- Cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 
- Giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết sẵn BT2
H: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Bài 2 : Tính 25 + 16 36 + 37
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Nội dung bài:
a. Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm số hạng trong 1 tổng 8’ 
6 + 4 = 10 x + 4 = 10 
 6 = 10 – 4 x = 10 – 4 
 4 = 10 – 6 x = 6
* Kết luận : Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b. Thực hành: 25’ 
Bài 1 Tìm x (theo mẫu)
x + 3 = 9 x + 5 = 10 
 x = 9 – 3 x = 10 – 5 
 x = 6 x = 5 
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng 
12
9
10
15
21
17
Số hạng 
6
1
24
0
21
22
Tổng
28
10
34
15
42
39
Bài 3: Bài giải 
 Số học sinh gái có là :
 35 – 20 = 15 ( học sinh )
 Đáp số : 16 học sinh 
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 
- Về học bài và CB bài Luyện tập (tr. 46)
H: Lên bảng thực hiện - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp + ghi đầu bài 
H: Quan sát hình vẽ nhận xét về số hạng của tổng
G: Lấy VD cụ thể, phân tích, hướng dẫn để HS nhận biết được: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
H+G:Cùng thực hiện ví dụ có số hạng là chữ, giúp học sinh biết cách tìm số hạng chưa biết.
G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
H: Nhắc lại 
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Đưa mẫu, phân tích
H: Nhắc lại cách tính
- Làm bài vào vở – bảng con
G: Kết luận - Đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách tính
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng thực hiện
* Cột 4, 5 , 6 dành cho HS khá giỏi.
G: Kết luận - Đánh giá 
H: Nêu yêu cầu
G: Hướng dẫn H tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
H: Nêu hướng giải – làm bài vào vở
G: Chấm điểm 10 bài => Nhận xét, đánh giá.
H : Trả lời – Nx
G: Nhận xét giờ học, giao việc. 
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
 	Tiết 45: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh biết : 
- Tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (Với a, b là các số không quá hai chữ số). 
- Giải bài toán có một phép trừ. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 	G: Bảng phụ viết BT 5.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
Tính 2 + x = 12 x + 4 = 15
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Luyện tập 
Bài 1: Tìm x (8’)
a) x + 8 = 10 b) x+ 7 = 10 
 x = 10 – 8 x = 10 – 7 
 x = 2 x = 3
Bài 2: Tính nhẩm (7’)
9 + 1 = 10 8 + 2 =  3 + 7 = 
10 – 9 =  10 – 8 =  10 – 3 = 
10 – 1 =  10 – 2 =  10 – 7 = 
Bài 3: Tính (6’)
10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 =
10 – 3 =  10 – 7 = 
Bài 4: Bài giải (7’)
 Số quả quýt có là :
 45 – 25 = 20 (quả )
 Đáp số : 20 quả quýt 
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Tìm x, biết : x + 5 = 5 (4’)
A. x = 5 
B. x = 10 
C. x = 0
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia . 
- Về học bài và CB bài Số tròn chục trừ đi một số (tr. 47)
H: Lên bảng thực hiện - Nx
G: Kết luận - Đánh giá .
G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết 
- Làm vào vở – Chữa bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá 
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
G: Kết luận -Đánh giá .
* Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi .
G quan sát hướng dẫn một số em thực hành; H nêu kết quả, nêu cách tính 
=> G nhận xét, đánh giá chung. 
H: Đọc bài toán; phân tích và tóm tắt.
- Làm bài vào vở ; G chấm điểm 10 bài.
– Chữa bài, Nx => G: Kết luận, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở 
 Lên bảng chữa bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá 
H : Trả lời – Nx
G: Hệ thống toàn bài
- Nhận xét chung giờ học, giao việc.
Ngày  tháng  năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 9.doc