Tập đọc
SƠN TINH – THỦY TINH
I.Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt ( trả lời được câu hỏi 1,2,4)
.II.Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học.
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tập đọc SƠN TINH – THỦY TINH I.Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt ( trả lời được câu hỏi 1,2,4) .II.Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : 3-5 phút -Voi nhà -Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm . 2.Bài mới : 25- 30 phút - Gùiới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu . -Yêu cầu học sinh đọc từng câu . Giáo viên ghi lên bảng : +Tìm các từ có âm đầu : Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên, nước lũ, đồi núi, rút lui, -Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. - Hướng dẫn đọc câu dài Giáo viên hỏi : Bài này có thể chia làm mấy đoạn? *Chia làm 3 đoạn :Như SGK - Giải nghĩa từ: SGK -Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm - Thi đọc cá nhân -3 Em Học sinh lắng nghe . lớp đọc thầm . -Học sinh nối tiếp đọc từng câu. Mỗi học sinh đọc một câu trong bài,đọc từ đầu cho đến hết bài. -Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của giáo viên . -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn -Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. - Đọc chú giải SGK - Các nhóm thi đọc nối tiếp, -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, - .Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài -Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? +Họ là những vị thần ở đâu đến ? -Giảng từ : Cầu hôn . -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 . +Hùng Vương đã phân xử việc 2 vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ? +Thế nào là lễ vật ? +Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm nhưng gì ? . +Vì saoThủy Tinh lại đùng đùng nổi giận ? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 . +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ? . +Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào ? +Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? +Hãy kể lại tồn bộ cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần? +Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này ? -Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi 4 . -Giáo viên nhận xét bổ sung . -Giáo viên rút ra kết luận :Đây là 1 câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương , đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết 1 sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay , đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường . Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài . -Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc . -Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò : 2-3 phút -Giáo viên nhận xét và hỏi : Các em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? -Về đọc bài cho gia đình cùng nghe và chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển. -1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. -Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh *Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến tữ vùng nước thẳm . *Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ . *Là đồ vật để biếu, tặng, cúng . *Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao *Vì Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương. *Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn *Sơn Tinh đã bốc từng qủa đồi, dời từng dãy núi chặn đứng dòng nước lũ . *Sơn Tinh là người chiến thắng . *Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi, núi lên cao bấy nhiêu . -Học sinh kể lại . -Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số học sinh phát biểu ý kiến . -Học sinh nghe và ghi nhớ . -3 đến 4 em thi đọc . -1 học sinh trả lời . TOÁN MỘT PHẦN NĂM I.Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được “ một phần năm” bằng hình ảnh trực quan. Biết đọc, biết viết . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy và học: Các hình vẽ trong sách giáo khoa . III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài : +Điền dấu thích hợp vào ô trống : 5 x 3; 50 : 5 ; 30 : 5 3 x 2; 3 x 5 45 : 5 +Đọc bảng chia 5 . -Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Giới thiệu một phần năm . -Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, dùng kéo cắt 5 phần rời nhau. Sau đó lấy ra 1 phần, như vậy ta được 1 phần mấy của hình ? -Cho học sinh tiến hành tương tự với hình tròn để học sinh tự rút ra kết luận . -Giáo viên nhận xét.bổ sung, đưa ra kế luận đúng :có một hình tròn, chia thành năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. -Giáo viên giảng:Trong tốn học, để thể hiện một phần năm hình hình vuông, một phần năm hình tròn người ta dùng số “một phần năm” viết là Hoạt động 2: Luyện tâp thực hành Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . *Tính rồi điền ô thích hợp vào ô trống . -Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài trong sách giáo khoa. -Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 được mấy ? *8 chia 2 được 4. -Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết qủa của phép chia trên . *Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương . -Vậy phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ? -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm :đã tô màu hình nào ? Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng . -Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng : các hình đã tô màu hình là: A, C, D Bài 2 dành cho học sinh khá giỏi Bài 3 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài . -Nhận xét cho điểm học sinh . -Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh . 3.Củng cố dặn dò: GVnhận xét tiết học , tuyên dương . -Về nhà học bài , chuẩn bị bài: Luyện tập. -2 HS : -Lớp làm vào vở nháp. -Học sinh thực hiện các thao tác và trả lời. *Ta lấy 1 phần , ta được một phần năm của hình vuông -Học sinh theo dõi bài giảng của giáo viên và đọc, viết -Học sinh trả lời. -1 em lên bảng , các em khác theo dõi . -Học sinh tự nhận xét . -1 em đọc yêu cầu của bài -Tự tìm hiểu đề bài -1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở . -Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình . - Học sinh làm bài . *Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột số chia và 4 vào cột thương . Học sinh tự làm bài Nhận xét Học sinh đọc đề , tìm hiểu đề và giải bài tốn 1 học sinh lên bảng Cả lớp làm bài Nhận xét chữa bài Kể chuyện SƠN TINH – THỦY TINH I. Mục đích yêu cầu: Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện BT1. Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn dung câu chuyện với giọng kể tự nhiên BT2. II. Đồ dùng dạy học: 3 tranh minh họa trong sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: : 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện. a.Sáp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 . *Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh . -Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . b.Kể lại tồn bộ nội dung câu chuyện . -Chia lớp thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 3 học sinh và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện tronh nhóm : Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp . Mỗi học sinh kễ một đoạn truyện tương ứng với nội dung bức tranh .-Tổ chức cho các nhóm thi kể . -Giáo viên nhận xét , tuyên dương các nhóm kể tốt. 3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung câu chuyện, trong từng nhân vật tượng trưng cho ai? Hiện tượng gì của thiên nhiên? -3 em lên bảng -Học sinh đọc . -Học sinh quan sát và trả lời . Nhận xét -Học sinh tập kể chuyện trong nhóm . -Các nhóm thi kể. Nhận xét tuyên dương Chính tả (Tập chép) SƠN TINH – THỦY TINH I.Mục đích yêu cầu: HS chép đúng không mắc lỗi đoạn từ : “Hùng Vương thứ 18 Cầu hôn công chúa” trong bài Sơn Tinh , Thủy Tinh. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: dấu hỏi / dấu ngã II. Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn viết chính tả . a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết . -giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép . -Đoạn văn nói về nội dung gì ? b.Hướng dẫn viết từ khó: -Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? *Các chữ đứng đầu câu văn và tên riêng . -Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm r , gi , d, ch , tr , các chữ có dấu hỏi , dấu ngã . c.Hướng dẫn cách trình bày : -Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn . .d.Viết bài : -Giáo viên treo bảng phụ , yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài. e.Sốt lỗi : gChấm bài:Thu và chấm 1 số bài,nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : -Gọi học sinh đọc đề bài. -yêu cầu học sinh làm bài . -Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. -Giáo viên nhận xét tuyên dương . Bài 2 : -Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy , 1 bút dạ màu và yêu cầu học sinh thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu . Sau 5 phút , đội nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc . *Một số đáp án : +Chổi rơm , sao chổi , chi chít , chang chang , cha mẹ , chú bác , trú mưa , +Ngủ say , ngỏ lời , ngẩng đầu , thăm htẳm , +Ngõ hẹp , ngẫm nghĩ , xanh thẫm , kĩ càng , bãi cát , -Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc . 3.Củng cố dặn dò: Xem lại lỗi sai và bài mới: Bé nhìn biển. -3 em lên bảng . 2 học sinh đọc. Các em khác theo dõi . -Trả lời *Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám .Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời . Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn . -Tìm và nêu các từ khó . Luyện viết bảng con *Khi trình bày một đoạn văn , chữ đầu đoạn văn phải viết hoa ... Mai thực hiện nó vào lúc nào, sau đó tìm đồng hồ chỉ tương ứng với hành động . -Gọi một số cặp học sinh làm bài trước lớp .. Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu Cho học sinh làm bài Nhận xét 3.Củng cố dặn dò : Nêu nội dung vừa học. Xem bài Thực hành xem đồng hồ. 2 em lên bảng -Học sinh trả lời . *Đã được học về : Tuần lễ , ngày , giờ .? *1 giờ bằng 60 phút. -Quan sát đồng hồ và trả lời . *7 giờ 15 phút vì kim giờ đang chỉ qua số 7 , kim phút chỉ số 3. *Còn gọi là 19 giờ 15 phút . -Quan sát đồng hồ và trả lời . - HS theo dõi - HS làm theo yêu cầu của GV 1 học sinh 1soos học sinh lên bảng Cả lớp làm bài Nhận xét Chính tả (nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I.Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng ba khổ thơ 5 chữ bé nhìn biển. Làm được bài tập 2 a/b , hoặc bài tập 3 a/b . II. Đồ dùng dạy và học: Tranh vẽ minh họa bài thơ và bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn viết chính tả . a.Ghi nhớ nội dung bài viết: -giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại . -Lần đầu tiên ra biển , bé thấy biển như thế nào ? b.Hướng dẫn cách trình bày : -Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? *Viết hoa . c.Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết *Các từ :tưởng , trời , giằng , rung , khiêng sóng lừng , nghỉ hè , biển , chỉ có , bễ , thở d.Viết bài :GV đọc bài thong thả từng câu cho HS viết . e.Sốt lỗi : g.Chấm bài :Chấm 10 bài nhận xét bài viết . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy , yêu cầu trong thời gian 5 phút , các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các lồi cá theo yêu cầu trên . Hết thời gian , nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc . -Tổng kết tró chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài và làm bài vào vở . 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nêu nội dung bài viết. Dặn xem bài: Vì sao cá không biết nói. -3 Em lên bảng -2 học sinh đọc. -Trả lời *Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con . -Trả lời *Bài thơ có 3 khổ thơ . Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ . Mỗi câu thơ có 4 chữ. -Học sinh tìm và đọc -Nghe và viết vào vở . -Học sinh sốt lỗi . HS làm theo yêu cầu của GV *Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr - HS nêu và viết bảng con lỗi sai chung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2). Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn ñònh: 2. Bài cũ :Từ ngử về lồi thú. - Kiểm tra 4 HS. - Nhận xét, cho ñiểm từng HS. 3. Bài mới: Hoạt ñộng 1: Höớng dẫn làm bài tập Bài 1 - Chia HS thành các nhóm nhỏ, các em thảo luận với nhau ñể tìm từ theo yêu cầu của bài. - Nhận xét tuyên döông các nhóm tìm ñöợc nhiều từ. Bài 2 - Ñáp án: sông; suối; hồ Nhận xét và cho ñiểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS ñọc yêu cầu. - HS cả lớp suy nghó ñể ñặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. - GV Nhận xét, sửa bài Bài 4 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi ñáp với nhau theo từng câu hỏi. - Nhận xét và cho ñiểm HS. 4. Củng cố -.Dặn dò: - Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2HS làm BT1, 1HS làm BT2, 1HS làm BT3 của tiết Luyện từ và câu tuần tröớc. - Ñọc yêu cầu. - Thảo luận theo yêu cầu, sau ñó một số HS ñöa ra kết quả bài làm: - HS tự làm bài sau ñó phát biểu ý kiến. - HS Nhận xét, sửa bài - HS tự suy nghó và làm bài vào VBT. - Ñặt câu hỏi cho phần in ñậm trong câu sau: Không ñöợc bôi ở ñoạn sông này vì có nöớc xốy. - HS suy nghó, sau ñó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Thảo luận cặp ñôi, sau ñó một số cặp HS trình bày tröớc lớp. a) Vì sao Sôn Tinh lấy ñöợc Mò Nöông? - Sôn Tinh lấy ñöợc Mò Nöông vì chàng là ngöời mang lễ vật ñến tröớc. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nöớc ñánh Sôn Tinh? - Thủy Tinh dâng nöớc ñánh Sôn Tinh vì chàng không lấy ñöợc Mò Nöông - Lắng nghe. Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012 Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục đích yêu cầu: Biết đáp lại lời đồng ý của ngöời khác trong những tình huống giao tiếp cụ thể hằng ngày .( BT1,BT2). Biết quan sát tranh về cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3). *KNS: KN giao tiếp, ứng xử văn hoá, lắng nghe tích cực. Hoàn tất một nhiệm vụ. Đáp lời đồng ý theo tình huống BT 1, 2. II.Đồ dùng dạy học:Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng : -Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạtđộng 1 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -Gọi học sinh đọc đoạn hội thoại : +Khi đến nhà Dũng , Hà nói gì với bố Dũng ? *Hà nói : Cháu chào bác ạ . Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng . +Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ? *Bố dũng nói :Cháu vào nhà đi , Dũng đang học bài đấy. +Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ? *Đó là lời đồng ý . +Lời của bố dũng là một lời khẳng định ( Đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng .Hà đã nói như thế nào ? *Cháu cảm ơn bác . Cháu xin phép bác ạ . èKhi người khác cho phép hoặc đồng ý , chúng ta đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . *Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống .Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để tím lời đáp thích cho từng tình huống của bài . -Yêu cầu một số cặp học sinh trình bày trước lớp . -Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh . Bài 3: GV treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? *Bức tranh vẽ cảnh biển . -Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu các hỏi +Sóng biển như thế nào ? *Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biểnnhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xóa./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. -Trên mặt biển có những gì? *Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./Những con thuyền đang đánh cá ngồi khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng , hải âu bay lượn trên bầu trời./ -Trên bầu trời có những gì? *Mặt trời đang nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. GV cho điểm học sinh. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. GV nêu nội dung chính của bài. -3 em : Long, Ngân, Quang . -2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi . -1 em kể. -Học sinh mở sách giáo khoa và đọc lại yêu cầu của bài . -1 học sinh đọc bài lần 1 , 2 học sinh phân vai đọc bài lần 2 . -Học sinh nhắc lại . -1 cặp học sinh đóng lại tình huống . -Thảo luận cặp đôi . -Từng cặp học sinh trình bày trước lớp theo hình thức phân vai . Sau mỗi lần các bạn trình bày , cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có . -Học sinh nối tiếp nhau trả lời . TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6. Biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15phút, 30phút II. Đồ dùng dạy và học: Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim . III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ : -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: Hoạt động 1 : giới thiệu bài . Hoạt động 2 :Hướng dẫn thực hành . Bài 1 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . *Đồng hồ chỉ mấy giờ . -Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc giờ (Giáo viên có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngồi bài tập và yêu cầu học sinh đọc giờ ). Bài 2 : -Bài yêu cầu gì ? *Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -Hướng dẫn học sinh : Để làm đúng yêu cầu của bài tập này , trước hết em cần đọc từng câu trong bài , khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó . Bài 3 :Trò chơi : Thi quay kim đồnh hồ . -Chia lớp thành các đội , phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi : khi giáo viên hô 1 giờ nào đó , các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Sau mỗi lần quay , các đội nào có bạn quay xong cuối cùng và quay sai sẽ bị loại thì phải cho bạn khác lên thay . Hết thời gian chơi , đội nào còn nhiều thành viên là thắng cuộc . -Tổng kết trò chơi , giáo viên nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung bài học. Dăn làm lại các BT và xem bài Luyện tập. 1 Em lên bảng -1 học sinh lên nêu. -Đọc giờ trên từng đồng hồ. -1 học sinh nêu. -Học sinh lắng nghe và từng cặp học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài , 1 em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ . Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp . -chia thành 4 đội thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên . SINH HOẠT LỚP I. Nhận định hoạt động tuần 25: -Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt. -Lớp trưởng điều khiển. -Các thành viên có ý kiến. Lớp trưởng báo cáo. -Giáo viên nhận xét chung . 1.Nề nếp : Duy trì được nề nếp học tập chuyên cần, đầy đủ đúng giơ, học bài, làm bài trước khi tới lớp. -Còn 1 số em quên đồ dùng học tập như em: Tấn, Thanh Phúc. 2. Học tập : -Các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Có nhiều em giành được nhiều hoa điểm 10. -Tuyên dương những em có tiến bộ trong tuần -Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm, viết còn sai những lỗi chính tả và xấu như em: -Giáo viên nhắc nhở động viên. II. Kế hoạch tuần 26 : -Duy trì nề nếp học tập . -Thi đua dạy tốt , học tập tốt . -Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp. -Tích cực học bài và ôn tập để thi giữa kì 2.
Tài liệu đính kèm: