Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 16

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 16

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I) Mục đích yêu cầu:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhan vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK

*KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy sáng tạo Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ.

II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III) Hoạt động dạy học Tiết 1

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I) Mục đích yêu cầu:
 	-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhan vật trong bài.
 	-Hiểu nội dung bài:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 	-Trả lời được các câu hỏi trong SGK
*KNS: Kiểm sốt cảm xúc. Thể hiện sự cảm thơng. Tư duy sáng tạo Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ.
II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bài trả lời câu hỏi.
 +Em Nụ đáng yêu như thế nào?
 +Trong thư gửi bố,Hoa kể chuyện gì?Nêu mong muốn gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài+chủ điểm
 -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
 +Tranh vẽ những gì?
 -Tuần 16,17 các em học bài gắn với chủ điểm bạn trong nhà.Bài tập đọc mở đầu cho chủ điểm bạn trong nhà.Qua bài tập đọc này,các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi khơng thể thiếu tình bạn với các vật nuơi trong nhà.Những người bạn ấy sẽ làm cho cuộc sống của các em thêm đẹp và vui vẻ qua bài:Con chĩ nhà hàng xĩm
 -Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:giọng kể tình cảm,chậm rãi.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.
 -Đọc từ khĩ:nhảy nhĩt,tung tăng,mắt cá chân,bĩ bột,bất động,trên giường,thân thiết,sung sướng,rối rít,thỉnh thoảng.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
 Bé rất thích chĩ/nhưng nhà Bé khơng nuơi con nào.//
 Cún mang cho Bé/khi thì tờ báo hay cái bút chì,/khi thì con búp bê.//
 Nhìn Bé vuốt ve Cún,/bác sĩ hiểu/chính Cún đã giúp Bé mau lành.//
 -Đọc đoạn theo nhĩm
 -Thi đọc nhĩm(CN,từng đoạn).
 -Nhận xét tuyên dương
-Hát vui
-Bé Hoa
-Đọc bài,trả lời câu hỏi
-Em Nụ mơi đỏ hồng,mắt mở to,trịn và đen láy.
-Hoa kể về em Nụ,về chuyện Hoa hát hết bài hát ru em,Hoa mong muốn khi nào bố về dạy thêm bài hát cho Hoa.
-Quan sát
-Tranh vẽ 2 em bé chơi với chĩ và mèo.
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khĩ
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhĩm
-Thi đọc
 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
C)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Bạn của Bé ở nhà là ai?	
 -Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
*Câu 2:Vì sao Bé bị thương?
 -Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé như thế nào?
*Câu 3:Những ai đến thăm Bé?
 -Vì sao Bé vẫn buồn?
*Câu 4:Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
*Câu 5:Bác sĩ nghĩ rằng vì sao mà vết thương của Bé mau lành.
d)Luyện đọc lại
 -HS thi đọc lại câu chuyện theo vai(người dẫn chuyện,Bé,mẹ của Bé.)
 -Nhậ xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 -GDHS:Yêu quý các vật nuơi trong nhà và chăm sĩc cẩn thận chúng.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới
-Cún Bơng,con chĩ của bác hàng xĩm.
-Nhảy nhĩt tung tăng khắp vườn.
-Bé mãi chạy theo Cún,vấp phải một khúc gỗ và ngã.
-Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm Bé,kể chuyện tặng quà cho Bé.
-Vì Bé nhớ Cún Bơng.
-Cún chơi với Bé,mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì,khi thì con búp bêlàm cho Bé cười.
-Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún Bơng
-Thi đọc theo vai
-Nhắc tựa bài
-Các vật nuơi trong nhà là bạn của trẻ em.
TỐN
NGÀY,GIỜ
I) Mục tiêu: 
 -Nhận biết một ngày cĩ 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
 	-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 	-Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày,giờ.
 	-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 	-Nhận biết thời điểm,khoảng thời gian,các buổi sáng,trưa,chiều,tối,đêm
Giải được các bài tập trong SGK
II) Đồ dùng dạy học: Mơ hình đồng hồ. Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS làm bài tập bảng lớp
 -Nhận xét tuyên dương
53-29 94-57 30-6
 53 94 30
- 29 - 57 - 6
 24 37 24
3)Bài mới
a)Thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
 -Mỗi ngày cĩ ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng cĩ buổi:sáng,trưa,chiều,tối và đêm.
 -câu hỏi 
 +Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
 +Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
 +Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?
 +Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
 -HS trả lời và quay kim đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời.
 -Giới thiệu:1 ngày cĩ 24 giờ,1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
 -HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày SGK.
 +2 giờ chiều cịn gọi là mấy giờ?
 +23 giờ cịn gọi là mấy giờ?
 +Phim truyền hình được chiếu lúc 18 giờ là mấy giờ chiều?
 -HS trả lời và quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ.
b)Thực hành
*Bài 1:Số
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:các em xem đồng hồ ở các tranh để điền vào các giờ chỗ chấm.
 -HS nêu miệng
 -HS lên quay đồng hồ chỉ đúng giờ đĩ.
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 3:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em quan sát từng đồng hồ và mặt hiện số đồng hồ điện tử chỉ từ 0 đến 24 giờ.
 -Đồng hồ đang chỉ 15 giờ hay 3 giờ chiều
 -3 giờ được thể hiện là(15:00) trên mặt đồng hồ điện tử.
 -HS làm bài tập bảng con
 -Nhận xét sửa sai
4)Củng cố 
 -HS nhắc lại tựa bài
 +17 giờ là mấy giờ?
 +13 giờ là mấy giờ?
 +19 giờ là mấy giờ?
 +21 giờ là mấy giờ?
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Xem giờ cẩn thận,chính xác để làm việc và học tập đúng giờ.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới.
-Hát vui
-Luyện tập chung
-Làm bài tập bảng lớp
-Phát biểu
-Đọc bài
-14 giờ
-11 giờ đêm
-6 giờ chiều
-Đọc yêu cầu
-Nêu miệng
-Quay đồng hồ
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con
-Nhắc tựa bài
-5 giờ chiều
-1 giờ chiều
-7 giờ tối
-9 giờ tối
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
 	 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
 	-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
 	 -Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xĩm.
II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học: Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổ định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
+Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của ai?
 +Giữ gìn trường lớp sạch đẹp để làm gì?
 -HS HTL ghi nhớ
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học đạo đức bài mới.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Phân tích tranh
 -HS quan sát tranh bài tập 1 và hỏi:
 +Nội dung tranh vẽ gì?
 +Việc chen lấn,xơ đẩy như vậy cĩ tác hại gì?
 +Qua việc này,các em rút ra được điều gì? 
=>Kết luận:Một số HS chen lấn,xơ đẩy như vậy làm ồn ào,gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.Như thế là làm mất trật tự nơi cơng cộng.
*Hoạt động 2:Xử lý tình huống
 -HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Nội dung:Trên ơ tơ một bạn nhỏ đang cầm bánh ăn,tay kia cầm vỏ và nghĩ:Bỏ rác vào đâu bây giờ?
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS đĩng vai
 -HS nhận xét cách ứng xử
 +Ứng xử như vậy cĩ lợi,cĩ hại gì?
 +Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào?Vì sao?
=>Kết luận:Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe,cĩ khi cịn gây nguy hiểm cho người xung quanh.Vì vậy cần gom rác lại,bỏ vào túi nilơng khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định, làm như vậy là giữ vệ sinh nơi cơng cộng.
*Hoạt động 3:Đàm thoại
 +Các em biết những nơi cơng cộng nào? Mỗi nơi đĩ cĩ ích lợi gì?
 +Để giữ vệ sinh nơi cơng cộng các em cần làm gì và tránh những việc gì?
 +Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng cĩ tác dụng gì?
=>Kết luận: Nơi cơng cộng mang lại lợi ích cho con người;trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh.
 Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng giúp cho cơng việc của con người thuận lợi, mơi trường trong lành cĩ lợi cho sức khỏe.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Để giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng chúng ta cần làm gì?
 -GDHS: Quét dọn và giữ vệ sinh xung quanh trường và ngồi đường phố.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Là quyền và bổn phận của mỗi HS.
-Lớp học thống mát và sạch sẽ.
-HTL ghi nhớ
-Nhắc lại
-Quan sát
-Vẽ một số HS chen lấn nhau..
-Làm ồn ào,gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
-Phát biểu.
-Quan sát
-Thảo luận 
-Đĩng vai
-Nhận xét cách ứng xử
-Phát biểu
-Phát biểu
-Phát biểu
-Khơng đùa giỡn,xơ đẩy,vứt rác đúng nơi quy định.
-Làm cho khơng khí yên tĩnh sạch sẽ thống mát.
-Nhắc tựa bài
-Khơng nơ đùa,vứt rác bừa bãi.
KỂ CHUYỆN
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I) Mục đích yêu cầu:
 	- Dựa theo tranh,kể lại được từng đủ ý từng doạn của câu chuyện.
- Biết nhận xét được lời kể của bạn.
II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nối tiếp nhau kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học kể chuyện bài:Con chĩ nhà hàng xĩm
 -Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nêu nội dung từng tranh
 -Nhận xét ghi bảng.
 Tranh 1:Bé cùng Cún Bơng chạy nhảy tung tăng.
 Tranh 2:Bé vấp ngã bị thương Cún chạy đi tìm mẹ Bé giúp.
 Tranh 3:Bạn bè đến thăm Bé.
 Tranh 4:Cún làm Bé vui những ngày Bé bĩ bột
 Tranh 5:Bé khỏi đau,lại đùa vui với Cún.
 -HS kể mẫu
 -HS tập kể theo nhĩm
 -HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 -Nhận xét tuyên dương.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS kể lại tồn bộ câu chuyện
 -Nhận xét ghi điểm
 -GDHS:Yêu quý vật nuơi trong nhà và chăm sĩc thật tốt.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà tập kể lại câu chuyện
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Hai anh em
-Kể chuyện
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nêu nội dung tranh
-Kể mẫu
-Tập kể theo nhĩm
-Kể từng đoạn theo tranh
-Nhắc tựa bài
-kể chuyện
TỐN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I) Mục tiêu:
 	-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng,chiều,tối.
 	-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ:17 giờ,23 giờ
 	-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt,học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II) Đồ dùng dạ ... ghi tên các thành viên trong nhà trường để chơi trị chơi HĐ3.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổ định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Trong trường học gồm cĩ những phịng nào?
 +Các phịng trong trường học dùng để làm gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học TNXH bài mới.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Làm việc với SGK
 -Chia lớp thành 3 nhĩm
 -HS quan sát các hình SGK trang 34,35 thảo luận.
 -Nĩi về những người trong từng tranh?
 -Nĩi về cơng việc của từng thành viên trong hình và vai trị của họ đối với người học.
 -HS thảo luận nhĩm
 -HS trình bày
=>Kết luận: Trường học gồm các thành viên:thầy (cơ) giáo,thầy (cơ) hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng, HS và các cán bộ nhân viên khác.Thầy (cơ) hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng là người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cơ giáo dạy HS, bác bảo vệ trơng coi, giữ gìn trường, bác lao cơng, quét dọn trường và chăm sĩc cây cối.
*Hoạt động 2:Các thành viên và cơng việc của họ trong trường của mình.
 -Trong trường em biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?
 -Tình cảm và thái độ của các em đối với các thành viên đĩ?
 -Để thể hiện lịng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường em sẽ làm gì?
=>Kết luận:HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường,yêu quý và đồn kết với các bạn trong trường.
*Hoạt động 3:Trị chơi”đĩ là ai”.
 -Hướng dẫn HS chơi.
 -HS lên bảng đứng,đứng quay về phía các bạn.Lấy 1 tấm bìa cĩ tên một thành viên trong trường gắn vào sau lưng áo của HS.
 -HS khác nĩi thơng tin về thành viên trên tấm bìa(họ thường làm gì?Ở đâu?Khi nào?
 VD:Trên tấm bìa viết bác lao cơng
-HS chơi
 -Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Trong trường học gồm cĩ những thành viên nào?
 +Nhiệm vụ của các thành viên tronh nhà trường là gì?
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Yêu quý,kính trọng các thành viên trong nhà trường.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới.
-Hát vui
-Trường học
-Phịng học,phịng làm việc của BGH,phịng thư viện,phịng y tế,phịng truyền thống.
-Phịng làm việc của BGH để BGH và GV làm việc và nghỉ ngơi.
-Nhắc lại
-Quan sát
-Tranh 1:Cơ hiệu trưởng
-Tranh 2:Cơ giáo và HS
-Tranh 3:Bác bảo vệ
-Tranh 4:Cơ y tá
-Tranh 5:Chú lao cơng
-Tranh 5:Cơ thư viện
-Cơ hiệu trưởng phát biểu nhân ngày khai trường.
-GV dạy,HS học
-Bác bảo vệ đĩng và mở cửa
-Cơ y tá khám và chữa bệnh
-Bác lao cơng quét dọn trường
-Cơ thư viện cho HS mượn sách
-Thầy cơ giáo giảng dạy cho HS
-Kính trọng và biết ơn các thành viên đĩ.
-Em phải yêu quý và đồn kết với các bạn trong trường.
HS1:Là người làm cho trường sạch sẽ,cây cối xanh tốt.
 HS2:Thường làm việc ở sân trường và vườn trường.
 HS3:Thường xuyên dọn vệ sinh trường trước và sau buổi học.
 -HS đứng quay lưng đốn là bác lao cơng
 -HS đốn ra sẽ thắng cuộc khơng đúng sẽ bị phạt,các HS nĩi sai thơng tin cũng sẽ bị phạt.
-Chơi trị chơi
-Nhắc lại tựa bài
-Thầy(cơ)hiệu trưởng,phĩ hiệu trưởng,GV,HS.
-Thầy(cơ)hiệu trưởng,phĩ hiệu trưởng là người lãnh đạo,quản lí các thầy cơ giáo giảng dạy.
CHÍNH TẢ
(NGHE VIẾT)
TRÂU ƠI!
I) Mục đích yêu cầu: Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
 Làm được bài tập 2,(3)a/b.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng nhĩm. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp,lớp viết vào nháp các từ:quấn quýt,Cún Bơng,trên giường,vẫy đuơi.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em nghe và viết đúng một bài thơ lục bát,làm đúng các bài tập.Hơm nay các em học chính tả bài:Trâu ơi.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài 
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Bài ca dao là lời của ai nĩi với ai?
 -Bài ca dao cho ta thấy tình cảm của người nơng dân với con trâu như thế nào?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Bài ca dao cĩ mấy dịng?
 -Chữ đầu mỗi dịng thơ viết như thế nào?
 -Bài ca dao được viết như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khĩ
 -HS viết bảng con từ khĩ,kết hợp phân tích tiếng các từ:Trâu ơi,ngồi ruộng,vốn nghiệp,nơng gia,quản cơng.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:dịng 6 viết lùi vào 2 ơ,dịng 8 viết ngay đường kẻ lỗi.Chữ đầu mỗi dịng thơ viết hoa,cách cầm bút,ngồi viết,để vở cho ngay ngắn.
 -Đọc bài cho HS viết vào vở
 -Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS sốt lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 2:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em tìm từ cĩ chứa vần ao hay au
 -HS làm bài tập theo nhĩm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 ao au
 cháo cá,con dao,rao con cháu,đau 
hàng,giao bài tập, bệnh,rau cháo,
chào mào,dạy bảo, màu tím,đi mau,
chào cờ cây cau.
*Bài tập 3a)HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em chọn âm tr hoặc ch để điền vào các chỗ chấm.Chú ý tiếng ở hai âm cần điền là giống nhau.
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 tr ch
 cây tre che nắng
 buổi trưa chưa ăn
 ơng trăng chăng dây
 con trâu châu báu
 nước trong chong chĩng
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết sạch đẹp.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Con chĩ nhà hàng xĩm
-Viết bảng lớp,nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Lời người nơng dân nĩi với con trâu như nĩi với người bạn thân.
-Người nơng dân rất yêu quý trâu,trị chuyện tâm tình với trâu như với một người bạn.
-Bài ca dao cĩ 6 dịng
-Viết hoa
-1 dịng 6 và 1 dịng 8
-Viết bảng con từ khĩ
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhĩm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập vào vở+bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian:ngày,giờ;ngày,tháng. Biết xem lịch
II) Đồ dùng dạy học: Mơ hình đồng hồ. Lịch tháng 5
III) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Tháng 1 cĩ bao nhiêu ngày?
 +Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 4 cĩ bao nhiêu ngày?
 +Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là các ngày nào?
 -Nhận xét sửa sai
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học tốn bài:Luyện tập chung
 -Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Ta cĩ 4 câu và 4 đồng hồ,mỗi đồng hồ và câu cĩ ghi giờ trên các câu.
 -Nêu các gợi ý HS nêu đồng hồ.Mỗi lần nêu đồng hồ,HS lên quay kim đồng hồ.
 a)Em tưới rau lúc 5 giờ chiều.
 b)Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng.
 c)Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều.
 d)Em đi ngủ lúc 21 giờ.
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 2:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em viết các ngày cịn thiếu trong tờ lịch và dựa vào tờ lịch để trả lời câu hỏi.
 -HS lên bảng điền
 +Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 5 cĩ mấy ngày thứ bảy?Đĩ là các ngày nào?
 +Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.Thứ tư tuần trước là ngày nào?Thứ tư tuần sau là ngày nào?
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 3:Thực hành quay kim đồng hồ.
 Dành cho HS khá giỏi
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -GDHS:Xem lịch và đồng hồ cho đúng và chính xác để làm việc cho hợp lí.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Thực hành xem lịch
-Cĩ 31 ngày
-Thứ hai
-Cĩ 30 ngày
-Là các ngày:2,9,16,23,30.
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nêu và quay kim đồng hồ
-Đồng hồ D
-Đồng hồ A
-Đồng hồ C
-Đồng hồ B
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng lớp
-Thứ bảy
-Cĩ 5 ngày thứ bảy đĩ là các ngày:1,8,15,22,29.
-Thứ tư tuần trước là ngày 5,thứ tư tuần sau là ngày 19.
-Nhắc tựa bài
TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU
I) Mục đích yêu cầu:
 	-Dựa vào câu và mẫu cho trước,nĩi được câu tỏ ý khen ngợi.
 	-Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà(BT2).Biết lập thời gian biểu(nĩi hoặc viết)một buổi tối trong ngày(BT3).
GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ các lồi động vật.
GDKNS: Kiểm sốt cảm xúc. Quản lí thời gian. Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bài viết kể về anh chị em trong gia đình.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em nĩi được lời khen ngợi,kể về một con vật nuơi trong nhà và biết lập thời gian biểu.Hơm nay các em các em học TLV bài mới.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Từ câu đã cho các em viết tiếp một câu khác trong đĩ cĩ sử dụng câu đã cho nhưng bớt từ.
M:Đàn gà rất đẹp ->Đàn gà mới đẹp làm sao.
 -HS làm nháp
 -HS nêu câu vừa viết
 a)Chú Cường rất khỏe.
 b)Lớp mình hơm nay rất sạch.
 c)Bạn Nam học rất giỏi.
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 2:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Trong các con vật ở trong tranh các em chọn một con vật ở trong tranh hoặc một con vật mà em biết rồi kể về con vật đĩ.
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS nêu tên con vật và kể về con vật đĩ.
 -Nhận xét sửa sai
 Nhà em cĩ nuơi một con chĩ rất ngoan.Nĩ cĩ bộ lơng màu đen,mắt của nĩ trịn và xanh.Khi em đi chơi nĩ thường chạy theo em,em rất yêu quý nĩ.
*Bài 3:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -HS đọc lại bài thời gian biểu
 -Hướng dẫn:Các em lập thời gian biểu một buổi trong ngày nên lập đúng thực tế hàng ngày.
 -HS viết thời gian biểu của mình.
 -HS đọc thời gian biểu vừa viết
 -Nhận xét ghi điểm
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS kể về một con vật nuơi trong nhà mà em thích.
 -GDHS:Yêu quý các vật nuơi trong nhà và làm việc theo đúng thời gian biểu của mình.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Chia vui,kể về anh chị em
-Đọc bài vừa viết
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Làm nháp
-Nêu câu vừa viết
-Chú Cường khỏe quá.
-Lớp mình hơm nay sạch quá.
-Bạn Nam học giỏi quá.
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-Kể về con vật nuơi.
-Đọc yêu cầu
-Đọc bài thời gian biểu
-Viết thời gian biểu
-Đọc thời gian biểu vừa viết
-Nhắc tựa bài
-Kể về con vật

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_16.doc