Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2010-2011

TẬP ĐỌC

HAI ANH EM ( 2 TIẾT )

I/Mục tiêu:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm ,lo lắng cho nhau ,nhường nhau của hai anh em .

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài Tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần hướng dẫn hs ngắt giọng

III/Các hoạt động :

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
HAI ANH EM ( 2 TIẾT )
I/Mục tiêu:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm ,lo lắng cho nhau ,nhường nhau của hai anh em .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài Tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần hướng dẫn hs ngắt giọng 
III/Các hoạt động :
Hoạt động của cô .
Hoạt động của trò
 Tiết 1
A/Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc bài “ Nhắn tin”.trả lời câu hỏi :
H1: Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì?
H2: Hà nhắn Linh những gì?
-GV nhận xét ghi điểm.
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ ,dẫn dắt đến phần bài học: “ Hai anh em”
2)Luyệnđọc bài:
*GV đọc mẫu toàn bài-Hướng dẫn cách đọc ( giọng đọc chậm rãi,tình cảm .)
*HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu : HS nối tiếp nhau đọc từng câu rút từ khó đọc 
-GV HD HS luyện đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
-HD HS đọc ngắt giọng, một số câu khó đọc
chuẩn bị ở bảng phụ( ND ở phần chuẩn bị )
- Giải thích từ mới công bằng,kì lạ ở SGK 
 + Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài .
*HS đọc thầm từng đoạn ,cả bài và trả lời câu hỏi:
H1:Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
-Người em nghĩ gì và đã làm gì?
H2 :Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
H3:Mỗi người cho thế nào là công bằng?
* GV:Vì thương yêu nhau ,quan tâm đến nhau
nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng,chia phần nhiều hơn cho người khác.
H4:Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
*GV: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
* Luyện đọc lại:
-Mỗi nhóm 3 em thi đọc diễn cảm bài văn.
-GV và cả lớp bình chọn cá nhân ,nhóm đọc hay nhất.
5 / C/Củng cố - dặn dò :.
----Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-- Nhắc nhở HS biết nhường nhịn,yêu thương anh chị em để cuộc sồng gia đình hạnh phúc.
* Nhận xét tiết học : Liên hệ thực tế.Dặn chuẩn bị bài sau :Bé Hoa
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp nhận xét.
-HS QS tranh ,nêu nội dung tranh.
-HS mở SGK đọc thầm theo
-HS nối tiệp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: rất đỗi ,ngạc nhiên, nghĩ ,vất vả, xúc động,ôm 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu cần ngắt giọng và nhấn giọng một số tư (in đậm):
+Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của eanh.// 
+ Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình /bỏ thêm vào phần của em.//
-2 HS giải thích từ mới.
+Đọc nhóm 2
+Đại diện mỗi nhóm 1 em thi đọc từng đoạn
Bình chọn các nhân,nhóm đọc hay nhất.
-HS đọc thầm ,từng đoạn ,cả bài rồi trả lời câu hỏi :
-Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau rồi để ở ngoài đồng.
-Anh mình còn phải nuôi con .Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
-Bàn với vợ, Em ta sống một mình vất vả.Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
-Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn và em sống một mình vất vả. Emhiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
-HS lắng nghe
-Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ Hai anh em muốn nhường phàn hơn cho nhau/
-Các nhóm đọc diễn cảm bài.
-Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau..
-Nghe dặn
 TOÁN
 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( S/ 71 ).
I/Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
-Viết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
-Bài tập cần làm 1,2.HS giỏi làm thêm bài tập 3.
II/Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III/Các hoạt động :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra: 2 HS làm bài bảng lớp :
HS1: Đặt tính rồi tính : 35 – 8, 72 – 34
HS2 : Tìm X : X + 7 = 21
-KTVBT 2 em. 
-Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
2.Giới thiệu phép trừ 100 –36.
* GV nêu : Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
-GV viết lên bảng: 100-36.
* Gọi 1HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con.( Nếu HS làm không được thì GV hướng dẫn)
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách
tính 100-36.
3.Phép trừ 100-5.
-Tiến hành tương tự như trên.
3.Luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS lên bảng, cả lớp tự làm bài bảng con.
-Gọi 2 HS lên bảng.Nêu cách đặt tính và cách thực hiện 1 số phép tính . 
* Bài 2 : Tính nhẩm.
-GV viết lên bảng bài 100-20 = ?
-YC HS đọc .100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục còn mấy chục?
Vậy 100-20 bằng bao nhiêu?
-Tương tự gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con
-Vài HS nêu lại cách nhẩm 
*Bài 3 (HS khá,giỏi làm thêm ) 
C/Củng cố dặn dò: Các phép tính trong bài vừa học có dạng như thế nào ? 
.Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm bài VBT. Chuẩn bị bài sau: Tìm số trừ.
-HS làm bài theo yêu cầu 
-
HS1 : 35 72 
 8 34
 27 38
HS2: X + 7 = 21 
 X = 21 – 7 
 X = 14
-Nhận xét
-HS lắng nghe
- Nghe và phân tích đề toán.
-Ta thực hiện phép trừ 100 - 36.
- HS làm bài tập 
-HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 100-36:
-
 100 * 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 
 36 bằng 4 ,viết 4 nhớ 1.
 064 * 3 thêm 1 bằng 4 ,0 không trừ được
 4 , lấy 10 trừ 4 bằng 6 ,viết 6 ,nhớ 1.
 * 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
 -1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con
. Nêu cách đặt tính và cách tính:
-
 100 * 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 
 5 5 bằng 5 ,viết 5 nhớ 1.
 0 95 * 0 không trừ được 1 ,lấy 10 trừ 1 
 bằng 9 viết 9 ,nhớ 1.
 * 1 trừ 1 bằng 0 ,viết 0
- 5
095 -Lần lượt từng HS làm trên bảng 2 em lên 
 bảng bảng làm 	bảng l bảng làm mỗi em 3 cột (2 lần )
 	- Cả lớp l - Cả lớp làm bảng con 
 cột tính:
-
-
-
-
-
 100 100 100 100 100
 4 9 22 3 69
 96 91 88 97 31
-HS đọc phép trừ
-10 chục.
-2 chục.
-8 chục.
-100 trừ 20 bằng 80.
- 1 HS làm bảng lớp ,cả lớp làm bảng con
 100 – 70 = 30
 100 - 40 = 60
 100 – 10 = 90
-HS giỏi tự giải vào vở 
 Đáp số : 76 hộp sữa
-100 trừ đi một số
-Nghe dặn
ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2 )
I/Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trừong lớp sạch,đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch ,đẹp.
- Hiểu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Biết nhắc nhở các bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II)Chuẩn bị: Dụng cụ đóng vai các tình huống ( HĐ1)
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra:- Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp.
-Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch sẽ?
-Nhận xét, đánh giá
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2.Tìm hiểu bài :
*HĐ1: Đóng vai xử lý tình huống:
-GV giao nhiệm vụ mỗi nhóm thực hiện đóng vai 1 tình huống
-Mỗi nhóm thảo luận tình huống theo phiếu học tập .Sau đó cử đại diện nhóm lên đóng vai.
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-HS trả lời .GV nhận xét.
* Kết luận : Tình huống 1: An cần nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy định.
-Tình huống 2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
-Tình huống 3 : Long nên nói với bô sẽ đi chơi công viên vào dịp khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn.
*HĐ 2: Thực hành làm sạch làm đẹp lớp học
-Cho HS xếp dọn lại lớp học,làm vệ sinh thu gom giấy vụn
-Sau khi đã làm xong ,cho HS nhận xét lớp học.
*KL: Mỗi học sinh cần tham gia làm việc cụ thể ,vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Đó vừa là quyền,vừa là bổn phận của các em.
* HĐ 3: Trò chơi : “ Đoán xem tôi đang làm gì? ”
- Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em . Hai đội thay nhau làm một hành động về giữ gìn trường , lớp sạch đẹp cho đội kia đoán tên. Đoán đúng được 5 điểm. đội nào đoán nhiều điểm là thắng cuộc.
*KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt,học tập trong moi trường trong lành.
 Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
* Củng cố dặn dò : Giáo dục HS thường xuyên làm vệ sinh hằng ngày để giữ trường lớp luôn sạch đẹp.
-Dặn làm BT về nhà .Chuẩn bị bài sau:Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Nhận xét tiết học .
-2 HS trả lời
-Nhận xét
-HS đọc đề bài
-Các nhóm thảo luận, đóng vai theo các tình huống:
N1:An và Mai cùng làm trực nhật.Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện.An sẽ..
N2: Nam rủ Hà: “ Mình cùng vẽ con ngựa lên tường đi !” .Hà sẽ
N3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây sân trường mà mẹ lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ 
-Các nhóm trình bày trước lớp.
-Tự liên hệ bản thân.
-HS thực hành kê lại bàn ghế ,thu gom 
giấy vụn 
-Nhận xét lớp học .
-Vài HS nhắc lại
-HS tham gia trò chơi.
-Theo dõi nội dung trò chơ
-2 Đội thi đua chơi. Chọn đội thắng cuộc tuyên dương.
-Vài HS nhắc lại
-Cả lớp đọc đồng thanh
-HS lưu ý
-Nghe dặn
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI:
TRƯỜNG HỌC
I/Mục tiêu :
-Nói được tên ,địa chỉ và kể được một số phòng học,phòng làm việc,sân chơi,vườn trường của trường em.
-Nói được ý nghĩa tên của trường em : Tên trường là tên danh nhân Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh.
II/Chuẩn bị :
- Tranh vẽ SGK. 
III/Các hoạt động:
Hoạt động của cô 
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên những thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc
-Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà các em phải làm gì ?
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng 
2/Tìm hiểu bài :
*HĐ1: Quan sát trường học.
+ B1: Làm việc theo nhóm.
-HS đã quan sát trường học . Các nhóm tự thảo luận theo nội dung sau: Tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của trường.Trường có bao nhiêu lớp. Trồng những cây gì ? Có mấy phòng.Nói tên các khối lớp?
+B2: Làm việc cả lớp:
-KL: Trường học thường có sân ,vườn và nhiều phòng như phòng làm việc của BGH ,phòng thư viện và các phòng học
*HĐ 2: Làm việc với SGK.
+ B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV YC HS quan sát hình vẽ SGK H3 đến hình 6, thảo luận các câu hỏi: Cảnh của các bức tranh diễn ra ở đâu? Các bạn HS đang làm gì?
+Tại sao em biết?
+B2: Làm việc trước lớp.
-KL:Ở trư ... ét nào đáng yêu?
b / Hướng dẫn cách trình bày : 
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
c / Hướng dẫn viết từ khó :-Yêu cầu HS viết 
hồng, yêu, ngủ, mãi, võng,ngủ...
d / GV đọc chính tả ,HS nghe viết 
e / Soát lỗi 
g / Chấm - chữa bài : .
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài 2 :
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu .
-YC 2 HS hoạt động theo cặp.
-GV và HS chữa bài, nhận xét.
 * Bài 3b) Nêu yêu cầu bài tập
-YC 2 HS làm bài vào bảng phụ .đính kết quả lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con .
-GV và HS chữa bài, nhận xét.
-Vài HS khá ,giỏi nêu cách hiểu các từ vừa điền. 
C/Củng cố -dặn dò : Dặn HS về nhà viết lại những từ đã viết sai. Chuẩn bị sau : Con chó nhà hàng xóm
* Nhận xét tiết học :
-2 HS viết ở bảng lớp ,cả lớp viết ở bảng con.
-Nhận xét
-HS đọc đề
- 1 HS đọc đoạn chép 
-Bé Nụ.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn đen
-Những chữ dầu câu và tên riêng trong bài.
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết ở bảng con các từ khó 
-HS nghe GV đọc và viết.
- Nghe và dùng bút chì sữa lỗi 
-Nộp bài theo yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai/ay.
-HS thực hiện theo cặp.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp:
a)Chỉ sự di chuyển trên không : bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng : chảy
c) Trái nghĩa với đúng : sai
-2 HS nêu.
-HS làm bài .
-Nhận xét bài trên bảng.
Đáp án: giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.-
HS nêu.
- Nghe dặn
ÂM NHẠC:
 ÔN 3 BÀI HÁT :CHÚC MỪNG SINH NHẬT;CỘC CÁCH TÙNG CHENG; 
 CHIẾN SĨ TÍ HON
I)Mục tiêu:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II)Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từng nội dung bài hát.
 -Một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A)KTBC: Vài HS hát bài Chiến sĩ tí hon
-GV nhận xét.
B)Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Ôn các bài hát:
Chúc mừng sinh nhật:
-Cho HS quan sát tranh và hỏi : Nhìn tranh hãy cho biết bài hát thuộc bài nào?
-GV nhận xét.
-Cả lớp hát ôn bài hát vài lần.
-Từng nhóm cử 4 em thi biểu diễn trước lớp.
b) Ôn bài hát : Cộc cách tùng cheng:
-Thực hiện tương tự
-HS cả lớp hát.
-Thi hát giữa các nhóm,vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
-Các nhóm nhận xét.
c) Ôn bài hát :chiến sĩ tí hon:
-Tập hát thuộc lời ca .
-Tập gõ đệm theo phách,theo nhịp 2/4
-Tập hát đối đáp từng câu ngắn.
3/ Từng nhóm thi hát:
-1 nhóm nêu tên bài hát,chỉ nhóm khác bắt nhịp và hát bài hát đó.Sau đó cứ tiếp tục đổi ngược lại.
-Nhóm nào hát đúng giai điệu,trả lời đúng tên bài hát,nhóm đó thắng cuộc.
*GV yêu cầu HS hát ôn lại bài bài hát 1 lần nữa,vừa hát vừa kết hợp vận độngphụ hoạ .
4/Củng cố dặn dò: 3 HS xung phong hát lần lược 3 bài hát.Cả lớp nhận xét.GV nhận xét xếp loại.
-Nhận xét tiết học .Dặn về nhà hát ôn 3 bài hát.Chuẩn bị bài 16.
-2 HS hát .
-Cả lớp nhận xét
-HS QS tranh và trả lời đó là bài hát :Chúc mừng sinh nhật.
-Cả lớp hát.
-Từng nhóm hát.
-Tương tự HS nêu tên bài hát: Cộc cáh tùng cheng.
-Cả lớp hát,thi hát giữa các nhóm
HS hát ôn lại bài hát.
-Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp,theo phách,theo tiết tấu lời ca .
-Hát đối đáp từng câu
-Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
-Tập biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ 
-HS hát cá nhân .Cả lớp nhận xét .
TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI- KỂ VỀ ANH, CHỊ, EM( S/ 126 )
I/Mục tiêu:
-Biết nói lời chia vui chúc mừng hợp tình huống giao tiếp.( BT1,BT2 )
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh ,chị ,em.(BT3 )
II/Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ BT1
 -Một số tình huống để HS chia vui.
III/Các hoạt động :
Hoạt động của cô .
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc mẫu nhắn tin ở tuần 14.
GV nhận xét và ghi điểm.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
2/Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 ( Miệng ):
-YC HS quan sát tranh ở SGK.
-Hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Theo yêu cầu BT1:Bạn trai tên gì? Bạn gái tên gì?
-Chị Liên có niềm vui gì?
-Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
-Tùng cặp HS thực hành : HS1 đóng vai Nam ,HS2 đóng vai chị Liên 
BT2 ( Miệng ) Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên .(Không nhắc lạilời của bạn Nam)
-Nhận xét, ghi điểm
*Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Cần chọn viết về 1 người là anh, chị, em..
-Giới thiệu tên người ấy, những đặc điểm .... -Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-Gọi 1 số HS đọc bài làm .
-GV chỉnh sửa cho từng em. Tuyên dương một số bài hay.
4 / Củng cố -dặn dò : Dặn HS thực hành nói lời chia vui phù hợp với tình huống. 
- Biết kể về anh ,chị ,em 
-Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài 16
 -2 HS đọc bài . 
 -Nhận xét
-HS đọc đề bài
-HS QST và lần lượcTLCH theo NDtranh
-Tranh vẽ 1 bạn trai và 1 chị gái.Bạn trai tặng chị gái một bó hoa. 
-Bạn trai tên Nam,chị gái tên là Liên.
-Chị Liên đạt giải nhì trong kỳ thi HS giỏi cấp tỉnh.
-Nam chúc: Em chúc mừng chị.Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
-HS thảo luận nhóm đôi, tập nói trong nhóm. 
-Đại diện một số nhóm thực hành đóng vai theo tình huống đã cho
 -Nhận xét
-HS nối tiếp nhau nói lời chúc của mình.
-VD:+ Em chúc mừng chị.Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
+ Chúc mừng chị .Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn nữa
-Viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột của em.
3 HS làm bài vào bảng phụ.HS còn lại tự viết bài vào vở nháp
-Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
VD: Chị của em tên là Như Quỳnh.Da chị trắng hồng,đôi mắt sáng và nụ cười tươi tắn. Chị là học sinh lớp 8 Trường Trung học Phan Bá Phiến.Chị học rất giỏi.Em rất yêu chị và tự hào về chị. 
-Nghe dặn
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
TOÁN : 
LUYỆN TẬP CHUNG (S/75)
I/Mục tiêu : 
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm.
-Bài tập cần làm :Bài 1 ,bài 2 ( cột 1,3),3 và 5.HS giỏi làm thêm cột 2 bài 2 và bài 4.
II/Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn NDBT 1, 3 bảng phụ để 3 nhóm làm bài 5.Phiếu học tập ghi sẵn nội dung cột 2 bài 2 và bài 4 cho HS giỏi làm thêm
III/Các hoạt động :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán:bài 3/74:
 HS1: 32 – x = 18 HS2 : 20 – x = 2
- GV nhận xét , ghi điểm .
-Nhận xét phần bài cũ
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
2.Luyện tập :
* Bài 1 : Tính nhẩm.
- YC HS tính nhẩm rồi lần lượt từng em nối tiếp nhau nêu kết quả 
* Bài 2 ( cột 1,3 ) Đặt tính và tính.
-Mỗi cột lần lượt HS lên bảng , cả lớp làm bài vào bảng con.
-GV phát phiếu học tập cho HS giỏi làm thêm.
-Gọi 2HS nêu cách đặt tính và tính 
-GV nhận xét
*Bài 3: Tính.
-Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào bảng con 
-Lưu ý HS tính từ trái sang phải
Nhận xét bài của bạn ở bảng.
*Bài 4: ( HS giỏi )
-Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ 
*Bài 5.
-Gọi 1 hs đọc đề . HD hs phân tích bài toán.
-HDHS tóm tắt bài toán : 
 Băng giấy màu đỏ : 65cm
Băng giấy màu xanh ngắn hơn đỏ : 17cm
Băng giấy màu xanh : cm ?
-Các nhóm thảo luận trình bày kết quả ở bảng phụ.
-Các nhóm nhận xét .
-GV nhận xét chung.
C/Củng cố dặn dò : Hệ thống các kiến thức đã học. Dặn về nhà làm tất cả các bài tập VBT.
-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị mô hình đồng hồ bằng bìa để học bài sau:Ngày ,giờ.
- 2 hs lên bảng làm bài 
 32 –X = 18 20 – X = 2
 X = 32 – 18 X = 20 – 2
 X = 14 X = 18
-Nhận xét
-HS đọc đề bài
- HS làm bài ,lần lượt từng em nêu kết quả.
-2 HS lên bảng,cả lớp làm bài vào bảng con.2 HS nêu cách đặt tính và tính.
-
-
-
-
a) 32 44 b) 53 30
 25 8 29 6 
 7 36 24 24
-HS giỏi làm thêm trong phiếu học tập
- Từng cặp HS lần lượt lên bảng lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22 
58 – 24 – 6 = 28 72 – 36 + 24 = 60
-HS nêu 
-HS giỏi làm thêm ở phiếu học tập.
-1 HS đọc đề bài ,cả lớp phân tích đề .
Từng cặp HS thực hành hỏi đáp bài toán cho biết gì ? Tìm gì?Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải.Đại diện nhóm đính kết quả lên bảng .Các nhóm nhận xét.
 Bài giải :
 Băng giấy màu xanh dài là:
 65 – 17 = 48 ( cm )
 Đáp số: 48 cm 
-Nghe dặn
 THỦ CÔNG:
GẤP,CẮT ,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
 (TIẾT 1)
I)Mục tiêu:
-Biết cách gấp,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp, cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.
*HS khéo tay gấp, cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
II) Chuẩn bị: Hình mẫu và Quy trình gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Giấy thủ công màu đỏ,giấy trắng,kéo,hồ dán,bút chì,thước kẻ.
III) Các hoạt động chủ yếu:
 Hoạt động của cô
Hoạt độngcủa trò
A)KTBC: Nêu các bước gấp,cắt ,dán hình tròn.
-GV nhận xét xếp loại.
B)Bài mới:
1/Giới thiệu bài :Nêu MĐYC tiết học
2/HD HS quan sát và nhận xét:
-Cho HS quan sát mẫu và nêu nhận xét về hình dáng ,màu sắc,kích thước của biển báo.
-GV nhận xét 
3/HDHS thực hành:GV treo quy gấp lên bảng
*GV nêu các bước trong quy trình gấp,cắt ,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
a)Bước 1: Gấp ,cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
+Gấp ,cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
+Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô ,rộng 1 ô.
+Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô ,rộng 1 ô làm chân biển báo
Bước 2:Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển 
khoảng nửa ô
-Dán HCN màu trắng ở giữa hình tròn.
*GV tổ chức cho HS thực hành gấp,cắt các hình
4/Nhận xét đánh giá: Nhận xét tinh thần ,thái 
 độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
-Nhắc nhở HS khi đi đường cần tuân theo luật lệ 
giao thông như không đi xe vào đoạn đường có
 biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Dặn dò giờ sau mang đầy đủ dụng cụ để học 
tiết 2 của bài này.
-Vài HS nêu
-HS QS mẫu và nhận xét
-Biển báo gồm có hai phần: mặt biển báo và chân biển báo.Mặt biển báo hình tròn,màu đỏ.Ở giữa hình tròn có có hình chữ nhật màu trắng .Chân biển báo hình chữ nhật.
-HS quan sát và nghe cô hướng dẫn các bước gấp.
-HS QS 
-Vài HS nhắc lại
-HS tập gấp,cắt hình của biển báo.
-HS ghi nhớ lời dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_15_nam_hoc_2010.doc