Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 14 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 14 - Năm học: 2010-2011

Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011

TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

** GDKNS: KN Xc định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 14 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
TG
Môn
Bài dạy
Thứ hai
28/ 11
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
 Hoạt động đầu tuần
 Câu chuyện bó đũa ( T 1)
 Câu chuyện bó đũa ( T 2)
 55-8; 56-7; 37-8 ;68-9
 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Thứ ba
29 / 11
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả (nv)
Đạo đức
 Bài 27
 Câu chuyện bó đũa
 65-38 ;46-17 ;57-28 ;78-29
 Câu chuyện bó đũa
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T1)
Thứ tư
30/ 11
Tập đọc
Toán
LT & câu
Thủ công
Âm nhạc
 Nhắn tin
 Luyện tập
 TN về TC gia đình Câu kiểu ai làm gì? Dấu chấm ,dấu chấm hỏi
 Gấp, cắt dán hình tròn ( T2)
 Ôn bài: Chiến sĩ tí hon
Thứ năm
1 / 12
Thể dục
Tập viết
Toán
LTTV
Mĩ thuật
 Bài 28
 Chữ hoa M
 Bảng trừ
 Vẽ trang trí:Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
Thứ sáu
2 / 12
Chính tả (tc)
Toán
Tập làm văn
HĐTT
 Tiếng võng kêu
 Luyện tập
 Quan sát tranh ,trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn
 Làm báo tường. Trưng bày SP học tốt chào mừng ngày 20/11.Tổng kết chủ điểm.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
** GDKNS: KN Xc định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Bố đi câu về các con có quà gì?
- Bố đi cắt tóc về các con có quà gì?
 Nhận xét – đánh giá
2.Bài mới
 1.GTB : Câu chuyện bó đũa
 2.Luyện đọc
 2.1 Giáo viên đọc mẫu
 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 a/ Đọc từng câu
Luyện phát âm từ khó
b/ Đọc đoạn trước lớp
Luyện ngắt giọng
GV giới thiệu những câu cần luyện đọc
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó
 c/ Đọc đoạn trong nhóm
 d/ Thi đọc giữa các nhóm
e/ Đọc đồng thanh
3. Củng cố – dặn dò
Giáo viên tổng kết tiết học
Dặn dò chuẩn bị sang tiết 2
 Nhận xét tiết học
Gọi 2 HS đọc Qùa của bố và trả lời câu hỏi ở nội dung bài 
 - HS nhận xét
 Cả lớp theo dõi đọc thầm
Học sinh đọc nối tiếp câu
HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Một hôm,/ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con,/cả trai,/gái,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
- Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì ta thưởng cho túi tiền.//
- Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. //
Như thế là/ các con đều thấy rằngchia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh. //
- Học sinh luyện đọc trong nhóm
Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
** GDKNS: KN Xc định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: “Câu chuyện bó đũa” 
 Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ”
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1, 2
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+ Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Ò Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại
Tổ chức các nhóm đọc truyện theo các vai 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
GDKNS: Qua bài này em học được điều gì?
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa câu truyện
Liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- 2 HS đọc v
HS nhắc lại
Thảo luận nhĩm
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- Ông cụ và bốn người con
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.
Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì không thể bẻ gãy cả bó đũa
Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc
HS đọc đoạn 3
Với từng người con, với sự chia rẽ.
Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên mọi sức mạnh. Chia rẽ sẽ yếu.
Đọc theo vai
Nhóm tự phân vai thi đọc
HS đặt
TOÁN
55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
 - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b).
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
 Hoạt động 1: G thiệu phép tính
GV nêu phép tính: 55 - 8
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính)
GV ghi bảng: 55
 - 8
 47
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép tính trừ còn lại
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 25 59
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 (cột 1,2,3): Tính 
Yêu cầu HS làm bảng con.
Sửa bài, hỏi lại cách tính
Chốt: Cách đặt tính và cách tính
Bài 2 (a,b): Tìm x
Yêu cầu HS làm vở
Nêu qui tắc thực hiện
Chấm, chữa bài
 x+ 9 = 27 7 + x = 35 x + 8= 46
 x = 27 – 9 x = 35- 7 x= 46-8
 x = 18 x = 28 x= 38
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
- Về nhà làm thên các phần còn lại.
- Nhận xét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu cách làm
HS nêu cách thực hiện:
5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
 - 55 – 8 = 47
HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS tự làm bảng con HS nêu
 45 75 66 
 - 9 - 6 - 7 
 36 66 59 
HS đọc yêu cầu
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- HS làm vở
- HS nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
* Nêu được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như : thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
- Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngộ độc cho bản thân và người thân.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Tự bảo vệ.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 
GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Biết được 1 số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc. Phát hiện được 1 số lí dokhiến có thể bị ngộ độc.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm và giao việc
-Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 3, thảo luận
Em hãy nêu tên những thứ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc?
Nguyên nhân nào có thể gây đến ngộ độc?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh lên bảng
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. 
GV nhận xét
Ò Một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, thuốc tẩy, dầu hôi, thức ăn ôi thiêu hay bị ruồi nhặng đậu vào.
Nguyên nhân gây ra ngộ độc là: do ăn uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tẩy để nhầm lẫn vào thức ăn hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiêu hay có gián, ruồi, chuột bám vào. Ăn hoặc uống thuốc quá liều lượng.
Hoạt động 2: 
* Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
GV yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6 và trả lời các câu hỏi 
GV nhận xt, chốt ý + GDKNS:
 Để phòng tránh ngộ độc tại gia đình chúng ta cần:
- Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp các thứ thường dùng trong gia đình như thuốc men, thuốc trừ sâu
- Không để lẫn thức ăn với các chất tẩy rửa, hoá chất khác..
- Không ăn các thức ăn ôi thiu hay không được che đậy kĩ
Khi có người bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết hay gọi cấp cứu
3.Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: “Trường học ”
Vài HS nêu
- HS nxét.
Thảo luận nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét
- HS nghe, nhắc lại
Trình by ý kiến c nhn
- HS quan sát tranh.
HS tự trả lời theo sự hiểu biết riêng
- HS nhắc lại
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài Vở, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: “Quà của bố” 
GV yêu cầu HS sửa các từ sai
GV lưu ý các lỗi HS thường mắc
GV nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
* GV đọc đoạn viết 
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: liền bảo, biết, chia lẻ, đoàn kết 
GV lưu ý HS âm vần dễ lẫn: iê/ i, l/n
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc đoạn viết lần 2
GV hướng dẫn chép bài vào vở
Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi
Hướng dẫn cách trình bày bài viết 
 * GV đọc từng, cụm từ cho HS viết bài
 * Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 a, c: 
GV tổ chức trò chơi thi đua tiếp sức. 
Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
GV sửa, nhận xét
* Bài 3 a, c
- GV hỏi, HS trả lời
Tổng kết, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs.
Về nhà sửa lỗi
Chuẩn bị: “Tiếng võng kêu ”
 HS sửa lỗi 
1 HS đọc lại
HS nêu
HS viết bảng con
- HS nghe.
HS viết bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
2 dãy thi đua tiếp sức, mỗi bạn điền 1 từ
ăt/ ăc: chuột nhắt, nhắc nhở
 đặt tên, thắ ...  thức 13,14 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động:
Bài 1 :Bảng trừ.
Trò chơi : Thi lập bảng trừ.
-GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
*HS khá giỏi làm thêm cột 2,3
-Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi làm
Trực quan : Mẫu .
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình?
- Nhận xét.
3.Củng cố : -Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Bảng trừ.
Hoạt động nhóm.
-Chia 4 nhóm chơi.
-Nhóm 1 : bảng trừ 11.
-Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
-Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Nhẩm và ghi kết quả.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồi vẽ vào vở.
-Thực hành vẽ.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.
Luyện tập tiếng việt
 TIẾNG VÕNG KÊU.
I.MỤC TIÊU : 
1.Đọc trợn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: phất phơ, vấn vương, nụ cười, mênh mông, trong, sông, kẽo kẹt, võng.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: gian, phất phơ, vấn vương.
Hiểu nội dung bài thơ: Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với quê hương và em gái của mình. 
Giáo dục học sinh yêu thương anh chị em mình.
2. HS viết được một đoạn của bài.
II.CHUẨN BỊ : (Phương tiện – ĐDDH) :
Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
Giới thiệu bài: Tập đọc hôm nay các em sẽ học bài Tiếng võng kêu của tác giả Trần Đăng Khoa.
HĐ 1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Giáo viên đọc mẫu
Đọc từng câu và luyện phát âm
Giáo viên rút từ cần luyện đọc và ghi bảng
Đọc từng đoạn trước lớp
Giới thiệu các câu cần luyện đọc
Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp 2/2, riêng các câu 2, 3, 4 của khổ thơ cuối chỉ nghỉ ở cuối câu thơ.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh cả bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ru em ?
Tại sao nói: Ba gian nhà nhỏ, Đầy tiếng võng kêu?
Điều này cho em thấy bạn nhỏ rất yêu em và chăm lo cho giấc ngủ của em.
Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình?
Những từ ngữ nào cho thấy em bé Giang ngủ rất đáng yêu?
Ngoài việc ngắm em ngủ, bạn nhỏ còn làm gì nữa?
Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì?
Theo em liệu có đúng em bé sẽ mơ về những cảnh ấy không? Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ em sẽ mơ về những cảnh này?
Điều đó chứng tỏ bạn nhỏ rất yêu quê hương của mình
HĐ 3: Luyện viết
- GV đọc cho HS viết một đoạn của bài.
- GV chấm 5 v73 nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò
- Nội dung bài thơ là gì?
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
3 học sinh lên bảng đọc tin nhắn viết trong bài tập 5
Nêu tác dụng của tin nhắn
Cả lớp theo dõi đọc thầm
Học sinh đọc nối tiếp câu
Học sinh đọc cá nhân và đồng thanh.
Em ơi / cứ ngủ/
Tay anh đưa đều/
Ba gian nhà nhỏ/
Đầy tiếng võng kêu/
Kẽo cà / kẽo kẹt//
Kẽo cà / kẽo kẹt//
Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
Luyện đọc theo nhóm
Các nhóm cử đại diện thi đọc
1 học sinh đọc khổ thơ 1
Đang ru cho em ngủ
Tay anh đưa đều
Vì bạn nhỏ luôn kéo võng đưa em không nghỉ nên khắp nhà đâu cũng nghe tiếng võng
1 học sinh đọc khổ thơ 2
Bé Giang ngủ rồi. Tóc bay phất phơ. Vấn vương nụ cười
Tóc bay phất phơ. Vấn vương nụ cười
Đoán giấc mơ của em
Gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay.
Vì đây là những cảnh vật thân thiết gần gũi với quê hương của bạn.
1 học sinh đọc lại bài
HS viết bài.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
-Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
* Bài 1: (miệng)
Treo tranh và hỏi HS:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi.
GV nhận xét.
* Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Vì sao em cần viết tin nhắn?
GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà.
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ
Ò Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết.
Chuẩn bị: Tiết 15.
2 – 3 HS thực hiện.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn)
Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm 
Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. 
Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất.
 5 giờ chiều 2-12
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con : Linh.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,3) ; Bài 3 (b) ; Bài 4.
-Trình bày vở sạch đẹp, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ kẻ đoạn thẳng.thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Bảng trừ 
Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học
Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: Luyện tập. 
* Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nxét.
 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 
* Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính.
Hãy nêu cách đặt tính? 
GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt tính).
GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
* Bài 3(b): Tìm x
Cho HS nêu yêu cầu.
Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính.
GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21
 x = 21 – 7
 x = 14 
* Bài 4:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV chấm, chữa bài: Bài giải
 Số kg dường thùng bé:
 45 – 6 = 39(kg)
 Đáp số: 39 kg
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Về làm VBT
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.
Đọc cá nhân.
HS nêu yêu cầu.
Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1.
Mỗi em đọc 1 cột của bài.
Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục.
 35 57 72 81
 - 8 - 9 -34 - 45
 27 48 38 36
HS nêu.
1 HS nêu.
HS làm vở 
HS nxét, sửa bài
HS đọc lại đề.
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg 
+ Thùng bé có bao nhiêu kg đường?
Làm vào vở
CHÍNH TẢ (tập chép)
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu
- Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết khổ thơ 2.bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: đùm bọc, đoàn kết
- Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
2. Bài mới: Tiếng võng kêu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Trong khi ngủ bé Giang mơ thấy điều gì?
Yêu cầu HS gạch dưới những từ khó viết.
+ Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
Đọc từ khó viết.
* GV đọc bài viết.
Hướng dẫn cách trình bày vở.
* Y/ c HS nhìn bảng chép bài
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 2 a, b:
Yêu cầu HS làm nhóm
Y/ c các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: - Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Tập chép: Hai anh em.
Nhận xét tiết học.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Mơ gặp con cò và con bướm.
Kẽo kẹt, vấn vương, lặn lội, phất phơ.
Viết hoa.
HS viết bảng con.
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
HS làm bài.
a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
 HS nghe.
Hoạt động tập thể
LÀM BÁO TƯỜNG,TRƯNG BÀY SẢN PHẨM, HỌC TỐT
CHÀO MỪNG NGÀY 20/11
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách làm báo tường .
- Biết cách trưng bày sản phẩm làm đẹp cho lớp học .
- Biết trân trọng sản phẩm do tập thể làm ra.
II/ CHUẨN BỊ :
-Một tờ giấy tô ky.
-Các bài thơ , ca dao, tục ngữ , hò , vè , câu đố , truyện cười..v..v
- Màu vẽ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét ,nhắc nhở , tuyên dương
-Dẫn dắt bài, ghi tên bài
2. Bài mới:Cách làm báo tường:
HĐ 1:Quy trình làm báo tường
+ Đầu báo : Thường có tên báo , tên chi Đội hoặc tên sao , số báo , biểu tượng , hình vẽ minh hoạ.
+ Phần chính của báo: Thường có thơ , ca dao, tục ngữ , ho, vè , câu đố, truyện cười..v..v Hình vẽ minh hoạ cho từng bài , từng phần .
- Chốt lại ý chính .
Cách trưng bày sản phẩm
* Cho HS thảo luận về cách trưng bày sản phẩm
-Nhấn mạnh cách trưng bày sản phẩm.
 HĐ 2: Thực hành:
* Cho HS thực hành theo nhóm 6
- Quan sát giúp đỡ các nhóm .
3.Nhận xét, dặn dò.
-Dặn dò : VN thực hành theo nhóm 
Chọn 1 nhóm thực hành làm tờ báo của lớp tham gia dự thi cấp trường.
- Nhận xét tiết học 
-Các bài thơ , ca dao, tục ngữ , hò , vè , câu đố , truyện cười..v..v
- Nhắc lại tên bài .
*Lắng nghe .
- Nhắc lại nội dung của một tờ báo tường .
-Thảo luận nhóm 6
- Trình bày kết quả thảo luận , lớp nhận xét ,bổ xung .
-Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_14_nam_hoc_2010.doc